Biển số xe không chỉ giúp nhận diện phương tiện mà còn mang nhiều thông tin quan trọng về chủ sở hữu và nơi đăng ký. Mỗi tỉnh thành sẽ có biển số riêng và nếu bạn muốn biết biển số xe Hải Dương là bao nhiêu, cũng như sự khác biệt giữa biển số từng khu vực trong tỉnh này như thế nào, hãy tham khảo bài viết dưới đây của Mua Bán nhé!
I. Biển số xe Hải Dương là bao nhiêu?
Theo quy định tại Phụ lục số 02 về ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước, được ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA, mã biển số xe Hải Dương là 34. Biển số xe tại Hải Dương được cấp và quản lý bởi Phòng CSGT Công an tỉnh.
Phòng CSGT Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (viết tắt là Phòng CSGT) chịu trách nhiệm đăng ký và cấp biển số cho các loại xe sau: xe ô tô, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc, máy kéo và xe mô tô với dung tích xi lanh từ 175cm³ trở lên; xe bị tịch thu dựa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe tương tự của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, bao gồm cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
Công an cấp huyện (bao gồm công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) đăng ký và cấp biển số cho xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
Xem thêm các tin đăng bán xe ô tô cũ tại đâ:
II. Ký hiệu biển số xe Hải Dương
Biển số xe của ô tô và các phương tiện lớn được cấp bởi Phòng CSGT Công an tỉnh, trong khi biển số xe máy được cấp bởi Công an cấp huyện. Ký hiệu biển số xe có chút khác biệt giữa xe máy và ô tô, cụ thể như sau:
1. Xe mô tô, xe gắn máy
Để cơ quan nhà nước dễ dàng kiểm soát và quản lý xe gắn máy, mô tô, hệ thống biển số xe tại Hải Dương được phân chia theo từng khu vực trong tỉnh. Hiện Hải Dương có 12 đơn vị hành chính gồm 2 thành phố, 1 thị xã và 9 huyện. Biển số xe máy hiện tại bao gồm số hiệu tỉnh – Kí hiệu khu vực – 5 chữ số. Quy định về biển số xe máy ở Hải Dương cụ thể như sau:
Khu vực | Biển số |
Thành phố Hải Dương | 34B1/B2/B3/B4 – xxx.xx |
Thành phố Chí Linh | 34C1 – xxx.xx |
Thị xã Kinh Môn | 34P1 – xxx.xx |
Huyện Cẩm Giàng | 34D1 – xxx.xx |
Huyện Thanh Miện | 34F1 – xxx.xx |
Huyện Bình Giang | 34E1 – xxx.xx |
Huyện Gia Lộc | 34G1 – xxx.xx |
Huyện Ninh Giang | 34H1 – xxx.xx |
Huyện Kim Thành | 34K1 – xxx.xx |
Huyện Nam Sách | 34L1 – xxx.xx |
Huyện Thanh Hà | 34M1 – xxx.xx |
Huyện Tứ Kỳ | 34N1 – xxx.xx |
Tham khảo thêm: Cách nhận biết bằng lái xe giả thật “cực dễ” không phải ai cũng biết
2. Xe ô tô
Biển số ô tô Hải Dương được quy định theo 7 ký hiệu khác nhau tùy thuộc vào loại xe như sau:
- Xe con từ 7-9 chỗ trở xuống: 34A-xxx.xx
- Xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên: 34B-xxx.xx
- Xe tải và xe bán tải: 34C-xxx.xx
- Xe van: 34D-xxx-xx
- Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu: 34LD-xxx.xx
- Xe sơ-mi rơ-moóc: 34R-xxx.xx
- Xe quân đội làm kinh tế: 34KT-xxx.xx
III. Cách tra cứu biển số xe Hải Dương trực tuyến
Tương tự như cách tra cứu biển số Quảng Ninh, Bắc Giang,… hay bất kỳ tỉnh nào khác, tra cứu biển số xe Hải Dương cũng vô cùng đơn giản với 3 bước sau:
- Bước 1: Truy cập vào trang tra cứu biển số xe trực tuyến của Cục Đăng kiểm tại đây: http://app.vr.org.vn/ptpublic
- Bước 2: Tại trang web này, hãy nhập các thông tin sau:
- Biển đăng ký:
- Biển số 4 số (kiểu cũ): Có thể nhập biển số có dấu gạch, chữ hoa hoặc chữ thường. Ví dụ: 34H2222, 34H1111, hoặc 34h9999.
- Biển số 5 số (hiện hành): Nhập như biển số 4 số nhưng thêm chữ T cho biển xe trắng (VD: 34A01234T), chữ X cho biển xanh (VD: 34a98765X) và chữ V cho biển vàng (VD: 34A98765V).
- Số tem, giấy chứng nhận: Nhập dấu “-” giữa phần chữ cái và chữ số (VD: KC-2345567).
- Mã xác thực: Nhập lại mã xác thực do hệ thống cung cấp.
- Biển đăng ký:
- Bước 3: Chọn ô “Tra cứu”. Hệ thống sẽ tự động kiểm tra và hiển thị thông tin chi tiết về biển số xe bạn cung cấp.
IV. Phân biệt màu của các loại biển số xe Hải Dương
Quy định về màu biển số xe tại Hải Dương áp dụng cho cả ô tô và xe máy như sau:
- Nền xanh dương, chữ trắng: Sử dụng cho các cơ quan hành chính công vụ.
- Nền trắng, chữ đen: Dành cho xe dân sự thuộc sở hữu cá nhân hoặc doanh nghiệp.
- Nền đỏ, chữ trắng: Được sử dụng riêng cho xe quân đội thuộc Bộ Quốc phòng. Xe của các doanh nghiệp quân đội có biển số 80 với chữ trắng trên nền đỏ. Biển số quân đội có hai chữ cái đầu tiên là viết tắt của đơn vị quản lý xe, ví dụ “TM” cho Bộ tham mưu và “KT” cho đơn vị kỹ thuật.
- Nền vàng, chữ trắng: Dành cho xe của Bộ Tư lệnh Biên phòng.
- Nền vàng, chữ đen: Sử dụng cho xe kinh doanh dịch vụ vận tải, chở khách như taxi, hoặc xe cơ giới chuyên dụng làm công trình.
- Nền trắng với 2 chữ đỏ và 5 số: Dành cho xe có yếu tố nước ngoài, ví dụ, “NG” là ký hiệu cho xe ngoại giao.
Bài viết trên đã giải đáp được thắc mắc biển số xe Hải Dương là bao nhiêu, điểm khác nhau trong biển số xe từng huyện như thế nào. Mong rằng những kiến thức này đáp ứng nhu cầu của bạn. Nếu bạn có nhu cầu mua xe cũ thì đừng quên truy cập Muaban.net để đón đọc những tin đăng mới nhất nhé!
Xem thêm:
- Biển số xe Tiền Giang và cập nhật biển số xe Tiền Giang theo từng huyện, thành phố
- Phí đăng kiểm xe ô tô và thủ tục chi tiết khi đi đăng kiểm
- Quy định bao nhiêu tuổi được đi xe máy 50cc?