Vận mệnh của mỗi người đều chịu ảnh hưởng bởi các sao chiếu mệnh và hạn ứng với từng tuổi. Chu kì sao hạn chiếu mệnh sẽ thay đổi theo từng năm, điều nảy sẽ ảnh hưởng đến về tài lộc, sức khỏe và sự nghiệp của bản mệnh. Chính vì vậy, việc xem sao hạn hằng năm là cách để bản mệnh hóa giải vận hạn xấu và tận dụng cơ hội từ các sao tốt. Cùng tham khảo bảng sao hạn năm 2025 của 12 con giáp được Muaban.net cập nhật mới nhất thông qua bài viết sau đây nhé!
I. Sao hạn là gì?
Theo quan niệm tử vi và phong thủy, sao hạn là các vì sao chiếu mệnh ảnh hưởng đến vận trình của mỗi người trong từng năm. Sao hạn sẽ bao gồm 9 sao được gọi là Cửu Diệu, mỗi sao mang ý nghĩa riêng biệt ảnh hưởng tốt xấu đến bản mệnh.
Sao hạn trong tử vi lặp lại theo chu kỳ 9 năm, tức là mỗi sao sẽ quay lại chiếu mệnh một người sau 9 năm. Các sao này mang theo những ảnh hưởng tốt (cát tinh) hoặc tác động xấu (hung tinh), được gọi là vận hạn tác động trực tiếp đến từng người trong năm đó.
- Sao tốt (Cát tinh): Sao Thái Dương, Sao Thái Âm, Sao Mộc Đức
- Sao xấu (Hung tinh): Sao Thái Bạch, Sao La Hầu, Sao Kế Đô
- Sao trung tính: Sao Thổ Tú, Sao Vân Hán (Vân Hớn), Sao Thủy Diệu
II. Bảng sao hạn năm 2025 theo 12 con giáp
Hằng năm, sao hạn của từng con giáp thay đổi điều này sẽ ảnh hưởng đến vận mệnh, tài lộc, sức khỏe và sự nghiệp của bản mệnh. Việc hiểu rõ sao hạn chiếu mệnh giúp bản mệnh có thể chủ động hóa giải những vận hạn xấu, tận dụng cơ hội từ cát tinh để đón nhận một năm mới thuận lợi, hanh thông.
Hãy cùng xem bảng sao hạn của 12 con giáp năm 2025 mới nhất được luận giải tại đây:
1. Tuổi tý
Tuổi | Năm sinh | Sao-hạn cho nam mạng | Sao-hạn cho nữ mạng |
Mậu Tý | 1948 | Sao Vân Hớn – Hạn Địa Võng | Sao La Hầu – Hạn Địa Võng |
Canh Tý | 1960 | Sao Thủy Diệu – Hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức – Hạn Tam Kheo |
Nhâm Tý | 1972 | Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận |
Giáp Tý | 1984 | Sao Vân Hớn – Hạn Thiên La | Sao La Hầu – Hạn Diêm Vương |
Bính Tý | 1996 | Sao Thủy Diệu – Hạn Ngũ Mộ | Sao Mộc Đức – Hạn Ngũ Mộ |
Mậu Tý | 2008 | Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận |
2. Tuổi Sửu
Tuổi | Năm sinh | Sao-hạn cho nam mạng | Sao-hạn cho nữ mạng |
Kỷ Sửu | 1949 | Sao Thái Dương – Hạn Thiên La | Sao Thổ Tú – Hạn Diêm Vương |
Tân Sửu | 1961 | Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hớn – Hạn Ngũ Mộ |
Quý Sửu | 1973 | Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La |
Ất Sửu | 1985 | Sao Thái Dương – Hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú – Hạn Huỳnh Tuyền |
Đinh Sửu | 1997 | Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hớn – Hạn Ngũ Mộ |
Kỷ Sửu | 2009 | Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La |
3. Tuổi Dần
Tuổi | Năm sinh | Sao-hạn cho nam mạng | Sao-hạn cho nữ mạng |
Canh Dần | 1950 | Sao Thái Bạch – Hạn Toán Tận | Sao Thái Âm – Hạn Huỳnh Tuyền |
Nhâm Dần | 1962 | Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh |
Giáp Dần | 1974 | Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng | Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng |
Bính Dần | 1986 | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên Tinh | Sao Thái Âm – Hạn Tam Kheo |
Mậu Dần | 1998 | Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh |
Canh Dần | 2010 | Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng | Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng |
4. Tuổi Mẹo
Tuổi | Năm sinh | Sao-hạn cho nam mạng | Sao-hạn cho nữ mạng |
Tân Mão | 1951 | Sao Thủy Diệu – Hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức – Hạn Tam Kheo |
Quý Mão | 1963 | Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận |
Ất Mão | 1975 | Sao Vân Hớn – Hạn Thiên La | Sao La Hầu – Hạn Diêm Vương |
Đinh Mão | 1987 | Sao Thủy Diệu – Hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức – Hạn Tam Kheo |
Kỷ Mão | 1999 | Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận |
Tân Mão | 2011 | Sao Vân Hớn – Hạn Thiên La | Sao La Hầu – Hạn Diêm Vương |
5. Tuổi Thìn
Tuổi | Năm sinh | Sao – Hạn Nam Mạng | Sao – Hạn Nữ Mạng |
Nhâm Thìn | 1952 | Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hớn – Hạn Ngũ Mộ |
Giáp Thìn | 1964 | Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La |
Bính Thìn | 1976 | Sao Thái Dương – Hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú – Hạn Huỳnh Tuyền |
Mậu Thìn | 1988 | Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hớn – Hạn Ngũ Mộ |
Canh Thìn | 2000 | Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La |
Nhâm Thìn | 2012 | Sao Thái Dương – Hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú – Hạn Huỳnh Tuyền |
6. Tuổi Tỵ
Tuổi | Năm sinh | Sao – Hạn Nam Mạng | Sao – Hạn Nữ Mạng |
Quý Tỵ | 1953 | Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh |
Ất Tỵ | 1965 | Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng |
Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng
|
Đinh Tỵ | 1977 | Sao Thái Bạch – Hạn Toán Tận |
Sao Thái Âm – Hạn Huỳnh Tuyền
|
Kỷ Tỵ | 1989 | Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh |
Tân Tỵ | 2001 | Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng |
Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng
|
Quý Tỵ | 2013 | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên Tinh | Sao Thái Âm – Hạn Tam Kheo |
7. Tuổi Ngọ
Tuổi | Năm sinh | Sao – Hạn Nam Mạng | Sao – Hạn Nữ Mạng |
Giáp Ngọ | 1954 | Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận |
Bính Ngọ | 1966 | Sao Vân Hớn – Hạn Thiên La | Sao La Hầu – Hạn Diêm Vương |
Mậu Ngọ | 1978 | Sao Thủy Diệu – Hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức – Hạn Tam Kheo |
Canh Ngọ | 1990 | Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận |
Nhâm Ngọ | 2002 | Sao Vân Hớn – Hạn Thiên La | Sao La Hầu – Hạn Diêm Vương |
Giáp Ngọ | 2014 | Sao Thủy Diệu – Hạn Ngũ Mộ | Sao Mộc Đức – Hạn Ngũ Mộ |
8. Tuổi Mùi
Tuổi | Năm sinh | Sao – Hạn Nam Mạng | Sao – Hạn Nữ Mạng |
Ất Mùi | 1955 | Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La |
Đinh Mùi | 1967 | Sao Thái Dương – Hạn Thiên La | Sao Thổ Tú – Hạn Diêm Vương |
Kỷ Mùi | 1979 | Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hớn – Hạn Ngũ Mộ |
Tân Mùi | 1991 | Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La |
Quý Mùi | 2003 | Sao Thái Dương – Hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú – Hạn Huỳnh Tuyền |
9. Tuổi Thân
Tuổi | Năm sinh | Sao – Hạn Nam Mạng | Sao – Hạn Nữ Mạng |
Giáp Thân | 1944 | Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh |
Bính Thân | 1956 | Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng |
Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng
|
Mậu Thân | 1968 | Sao Thái Bạch – Hạn Toán Tận |
Sao Thái Âm – Hạn Huỳnh Tuyền
|
Canh Thân | 1980 | Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh |
Nhâm Thân | 1992 | Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng |
Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng
|
Giáp Thân | 2004 | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên Tinh | Sao Thái Âm – Hạn Tam Kheo |
10. Tuổi Dậu
Tuổi | Năm sinh | Sao – Hạn Nam Mạng | Sao – Hạn Nữ Mạng |
Ất Dậu | 1945 | Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận |
Đinh Dậu | 1957 | Sao Vân Hớn – Hạn Địa Võng | Sao La Hầu – Hạn Địa Võng |
Kỷ Dậu | 1969 | Sao Thủy Diệu – Hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức – Hạn Tam Kheo |
Tân Dậu | 1981 | Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận |
Quý Dậu | 1993 | Sao Vân Hớn – Hạn Thiên La | Sao La Hầu – Hạn Diêm Vương |
Ất Dậu | 2005 | Sao Thủy Diệu – Hạn Ngũ Mộ | Sao Mộc Đức – Hạn Ngũ Mộ |
11. Tuổi Tuất
Tuổi | Năm sinh | Sao – Hạn Nam Mạng | Sao – Hạn Nữ Mạng |
Bính Tuất | 1946 | Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La |
Mậu Tuất | 1958 | Sao Thái Dương – Hạn Thiên La | Sao Thổ Tú – Hạn Diêm Vương |
Canh Tuất | 1970 | Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hớn – Hạn Ngũ Mộ |
Nhâm Tuất | 1982 | Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La |
Giáp Tuất | 1994 | Sao Thái Dương – Hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú – Hạn Huỳnh Tuyền |
Bính Tuất | 2006 | Sao Thổ Tú – Hạn Tam Kheo | Sao Vân Hớn – Hạn Thiên Tinh |
12. Tuổi Hợi
Tuổi | Năm sinh | Sao – Hạn Nam Mạng | Sao – Hạn Nữ Mạng |
Đinh Hợi | 1947 | Sao Kế Đô – Hạn Diêm Vương | Sao Thái Dương – Hạn Thiên La |
Kỷ Hợi | 1959 | Sao Thái Bạch – Hạn Toán Tận |
Sao Thái Âm – Hạn Huỳnh Tuyền
|
Tân Hợi | 1971 | Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh |
Quý Hợi | 1983 | Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng |
Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng
|
Ất Hợi | 1995 | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên Tinh | Sao Thái Âm – Hạn Tam Kheo |
Đinh Hợi | 2007 | Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh |
III. Cách cúng sao giải hạn năm 2025
Trong cục diện vận trình năm 2025, một số bản mệnh có thể bị các sao hung tinh như Sao La Hầu, Sao Kế Đô, hoặc Sao Thái Bạch chiếu mệnh. Những sao này mang theo năng lượng bất lợi, có thể gây ra trở ngại về tài lộc, công danh, sức khỏe hoặc tạo ra những khó khăn trong gia đạo. Để hóa giải vận hạn, giảm trừ khí xấu và nghinh đón cát khí, việc thực hiện lễ cúng sao giải hạn là việc quan trọng. Dưới đây là cách cúng sao giải hạn năm 2025:
1. Sao La Hầu
Sao La Hầu là hung tinh, đây là sao mang năng lượng tiêu cực dễ gây hao tài, thị phi, và các vấn đề về sức khỏe, đặc biệt ảnh hưởng rất xấu đối với nam mạng. Dưới đây là cách cúng giải hạn sao La Hầu:
- Thời gian cúng: Ngày mùng 8 âm lịch hàng tháng, tốt nhất vào tháng Giêng. Thời gian từ 21h đến 23h (giờ Hợi).
- Hướng cúng: Quay mặt về hướng Bắc để nghinh và hóa giải năng lượng của sao La Hầu.
- Lễ vật chuẩn bị:
- Bài vị màu vàng ghi: “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”.
- 9 cây nến sắp xếp theo sơ đồ sao La Hầu.
- Hương, hoa màu vàng (hoa cúc), trái cây vàng (chuối, cam), nước, trầu cau, và vàng mã.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ, gia chủ bày lễ, thắp hương, đốt nến và đọc bài văn khấn, cầu xin Đức La Hầu Tinh Quân phù hộ độ trì, hóa giải vận hạn, mang lại bình an, tài lộc và sức khỏe. Hạ lễ và hóa vàng mã sau khi hoàn tất nghi thức.
2. Sao Kế Đô
Sao Kế Đô là hung tinh mang đến năng lượng tiêu cực như tai tiếng, buồn phiền và tiêu hao tài sản. Đây là hung tinh có ảnh hưởng rất nặng đến nữ mạng. Việc cúng giải hạn sao Kế Đô giúp hóa giải năng lượng xấu và cầu bình an. Dưới đây là cách cúng sao kế đô:
- Thời gian cúng: Ngày 18 âm lịch hàng tháng, tốt nhất vào giờ Tuất (21h – 23h).
- Hướng cúng: Quay mặt về hướng Tây.
- Lễ vật chuẩn bị: Bài vị màu vàng, 21 cây nến, hương, hoa quả màu vàng, nước, trầu cau và vàng mã.
Gia chủ cần bày lễ vật lên bàn cúng sao theo đúng hướng Tây, sắp xếp 21 cây nến theo sơ đồ hình sao Kế Đô. Sau khi chuẩn bị lễ xong, thắp hương, đốt nến và chắp tay khấn nguyện thành tâm, đọc bài văn khấn để cầu xin Đức Kế Đô Tinh Quân hóa giải vận hạn, ban phúc lành và bình an cho bản thân cũng như gia đạo.
3. Sao Thái Bạch
Sao Thái Bạch (còn được gọi là Kim Tinh) là một trong những hung tinh mạnh nhất trong hệ thống Cửu Diệu. Sao Thái Bạch thường mang đến những ảnh hưởng tiêu cực như hao tài, bệnh tật và rắc rối trong công việc. Dưới đây là cách hóa giải vận hạn của sao Thái Bạch 2025:
- Thời gian cúng: Ngày 15 âm lịch hàng tháng, tốt nhất vào tháng Giêng. Giời cúng là từ 19h đến 21h (giờ Tuất), thời điểm sao Thái Bạch chiếu sáng mạnh nhất.
- Hướng cúng: Quay mặt về hướng Tây khi thực hiện lễ cúng.
- Lễ vật chuẩn bị: Bài vị giấy trắng ghi “Tây phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch tinh quân vị tiền”, 8 cây nến, hương, hoa màu trắng, trái cây màu trắng, nước, trầu cau, vàng mã.
Gia chủ cần chuẩn bị đầy đủ lễ vật, sắp xếp trên bàn cúng quay mặt về hướng Tây. Các cây nến được đặt theo sơ đồ hình sao Thái Bạch (8 nến xếp theo dạng bát quái). Khi nghi thức hoàn tất, gia chủ tiến hành hạ lễ, hóa vàng mã, đốt bài vị và rải gạo muối (nếu có) để hoàn tất nghi lễ.
Hy vọng rằng thông qua bài viết bảng sao hạn 2025, bạn đã có thể xác định được sao hạn chiếu mạng của mình trong năm Ất Tỵ, từ đó chuẩn bị thời gian và nghi lễ cúng sao giải hạn phù hợp nếu không may gặp sao xấu. Việc cúng giải hạn không chỉ giúp bạn hóa giải những vận xui mà còn mang lại sự an tâm và thu hút năng lượng tích cực. Đừng quên truy cập Muaban.net thường xuyên để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích về phong thủy, tử vi và các chủ đề thú vị khác!
Xem thêm:
- Cách cúng đất đai trong nhà: Văn khuấn và mâm cúng tạ đất
- Lễ tạ đất cuối năm: Văn khuấn, mâm cúng, cách sắm lễ chuẩn nhất 2025