Luật Giao thông đường bộ Việt Nam quy định, người lái xe phải có giấy phép lái xe (hay còn gọi là bằng lái xe máy) khi tham gia giao thông. Vậy bằng lái xe máy là bằng gì? Bài viết dưới đây của Muaban.net sẽ cung cấp đến bạn thông tin về bằng lái xe máy là gì, các loại bằng A1, A2, A3, A4 khác nhau như thế nào,… Mời bạn đọc cùng theo dõi.
1. Bằng lái xe máy là gì?
2. Có mấy loại bằng lái xe máy?
Ở Việt Nam, bằng lái xe máy được chia thành các hạng A1, A2, A3 và A4, tuỳ thuộc vào dung tích xy-lanh của xe và mục đích sử dụng như sau:
Bằng lái xe hạng A1 | Bằng lái xe hạng A2 | Bằng lái xe hạng A3 | Bằng lái xe hạng A4 | |
Loại xe được phép điều khiển |
|
GPLX hạng A2 cho phép điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. | Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô 3 bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
Bằng lái xe A3 được phép điều khiển các loại xe sau:
|
Bằng lái xe hạng A4 cho phép khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg. |
Điều kiện dự thi sách hạch | Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm). | |||
Các giấy tờ hồ sơ | Đơn đăng kí, CCCD, giấy khám sức khỏe,… | |||
Thời hạn sử dụng | Vô thời hạn | 10 năm kể từ ngày cấp |
3. Các điều kiện thi bằng lái xe máy
- Đủ tuổi: Người dự thi bằng lái xe phải đủ tuổi tính đến ngày dự sát hạch lái xe theo từng hạng xe. Vào năm 2024, đối với các hạng A1, A2, A3, A4 nếu người dự thi sinh năm từ 2005 trở về trước, thì phải đủ 18 tuổi tính đến ngày dự sát hạch lái xe.
- Sức khỏe: Để đảm bảo người dự thi đáp ứng yêu cầu về sức khỏe theo quy định, cần có giấy khám sức khỏe để chứng minh.
- Trình độ văn hóa: Thông thường, cần có bằng tốt nghiệp THCS (hoặc tương đương) để đáp ứng yêu cầu này.
Có thể bạn quan tâm: Mẹo thi bằng lái xe A2 với bộ câu hỏi mới nhất 2023
4. Thi bằng lái xe như thế nào?
4.1. Phần lý thuyết
Trước khi tham gia kỳ thi bằng lái xe máy, bạn sẽ phải vượt qua phần lý thuyết, trong đó kiểm tra kiến thức về luật giao thông đường bộ và quy tắc an toàn khi lái xe máy.
Phần lý thuyết thường được tổ chức dưới dạng bài kiểm tra trắc nghiệm, trong đó bạn sẽ trả lời các câu hỏi liên quan đến luật giao thông và biển báo.
Bằng lái xe A1 | Bằng lái xe A2 | Bằng lái xe A3 | Bằng lái xe A4 |
Tổng số câu hỏi cần học gồm 200 câu trắc nghiệm | Tổng số câu hỏi cần học gồm 450 câu trắc nghiệm | Tổng số câu hỏi cần học gồm 200 câu trắc nghiệm | Tổng số câu hỏi cần học gồm 500 câu trắc nghiệm |
Đề thi gồm 25 câu | Đề thi gồm 25 câu | Đề thi gồm 25 câu | Đề thi gồm 25 câu |
Cần đúng ít nhất 21 câu | Cần đúng ít nhất 23 câu | Cần đúng ít nhất 23 câu | Cần đúng ít nhất 23 câu |
Không được sai câu điểm liệt | Không được sai câu điểm liệt | Không được sai câu điểm liệt | Không được sai câu điểm liệt |
Thời gian làm bài 19 phút | Thời gian làm bài 19 phút | Thời gian làm bài 19 phút | Thời gian làm bài 19 phút |
4.2. Phần thực hành
Phần thực hành trong kỳ thi bằng lái xe máy bao gồm các kỹ năng lái xe và thao tác đúng trên sa hình. Quy trình thực hành thường bao gồm:
- Trong phần thực hành, bạn sẽ được đánh giá về khả năng điều khiển xe máy một cách an toàn và linh hoạt, bao gồm khả năng khởi động, dừng xe, chuyển số, thắng và tăng tốc.
- Phần quan trọng trong thi bằng lái xe máy là thực hiện các kỹ năng trên sa hình. Điều này bao gồm việc điều khiển xe qua các chướng ngại vật, như vòng số 8, số 3, zigzag, đường hẹp, và các thao tác khác để thể hiện khả năng lái xe an toàn và linh hoạt.
Xem thêm: Sử dụng bằng lái xe máy giả phạt bao nhiêu? Quy chế xử phạt bằng lái xe giả
5. Học bằng lái xe máy ở đâu?
Theo Điều 21 của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, việc thi bằng lái xe hạng A1, A2, A3 và A4 ở các đô thị từ loại 2 trở lên phải được thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động.
Tại các địa bàn khác, việc thi bằng lái xe máy thường được thực hiện tại các sân sát hạch có đủ các hạng mục công trình cơ bản, phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch và xe cơ giới dùng để sát hạch (theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ).
6. Thi bằng lái xe máy cần chuẩn bị những gì?
Để thi bằng lái xe máy, bạn cần chuẩn bị những điều sau đây:
- Giấy tờ cần thiết: Bạn cần mang theo các giấy tờ cá nhân như CCCD, sổ hộ khẩu, và một số giấy tờ khác có thể yêu cầu tại địa phương của bạn. Kiểm tra quy định cụ thể tại Sở Giao thông Vận tải hoặc Trung tâm đào tạo bằng lái xe của bạn.
- Đăng ký thi: Thông thường, bạn sẽ cần điền vào một biểu mẫu đăng ký và nộp lệ phí thi bằng lái xe máy tại Sở Giao thông Vận tải hoặc Trung tâm đào tạo bằng lái xe.
- Chuẩn bị kiến thức lý thuyết: Thi bằng lái xe máy đòi hỏi bạn nắm vững kiến thức về luật giao thông đường bộ, các biển báo, quy tắc ưu tiên, và các quy định về an toàn giao thông. Bạn cần đọc hiểu nội dung trong Sách giáo trình lý thuyết lái xe máy và tham gia các khóa học lý thuyết để chuẩn bị cho phần thi lý thuyết.
- Học và thực hành lái xe máy: Tham gia khóa học thực hành lái xe máy tại Trung tâm đào tạo bằng lái xe.
7. Một số câu hỏi thường gặp
7.1. Bằng lái xe máy A1, A2 khác nhau như thế nào?
Điểm khác biệt lớn nhất giữa hai loại bằng lái A1 và A2 là dung tích xylanh mà từng loại bằng cho phép điều khiển. Bằng lái A1 chỉ cho phép bạn lái xe hai bánh có dung tích xylanh dưới 175cc, trong khi bằng lái A2 cho phép lái xe hai bánh với dung tích xylanh từ 175cc trở lên. Điều này có nghĩa là bằng lái A2 không có giới hạn dung tích xylanh cho phép.
Ngoài ra, thời gian đào tạo để học viên có thể tham gia thi lấy bằng lái cũng khác nhau tùy theo từng hạng bằng:
- Thời gian đào tạo bằng lái hạng A1 là 12 giờ, trong đó có 10 giờ lý thuyết và 2 giờ thực hành.
- Thời gian đào tạo bằng lái hạng A2 là 32 giờ, trong đó có 20 giờ lý thuyết và 12 giờ thực hành.
7.2 Giấy phép lái xe hạng A1 được thi lại mấy lần?
Theo quy định, giấy phép lái xe hạng A1 được thi lại vô số lần. Điều này có nghĩa là thí sinh có thể thi lại nhiều lần cho đến khi đạt. Không có sự giới hạn về số lần thi lại cho giấy phép lái xe hạng A1.