Hiện nay có các loại bằng lái xe quen thuộc là A, B, C và ít phổ biến hơn là bằng F – loại bằng cấp cao. Trong bài viết hôm nay Mua bán sẽ giúp bạn tìm hiểu bằng FB2 lái xe gì và những điều kiện để được cấp bằng FB2 nhé!
I. Bằng lái xe hạng FB2 được lái xe gì?
Người sở hữu bằng lái xe FB2 được phép điều khiển các loại xe trong quy định của bằng B2 có kéo theo rơ moóc. Bên cạnh đó thì tài xế có bằng FB2 cũng được phép điều khiển các phương tiện quy định của bằng B1. Do đó, chi tiết về những loại xe mà người có bằng FB2 được phép lái là:
- Phương tiện ô tô vận tải hành khách có 9 chỗ ngồi, bao gồm chỗ ngồi của tài xế (giống với bằng B1 và B2)
- Phương tiện ô tô chuyên dụng có trọng tải thiết kế nhỏ dưới 3.500 kg (giống với bằng B1, B2)
- Phương tiện ô tô tải, gồm cả ô tô tải chuyên dụng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg (giống bằng B1 và B2)
- Phương tiện kéo một rơ moóc, máy kéo có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
II. Điều kiện để được cấp bằng lái xe hạng FB2
Để được cấp bằng lái xe hạng FB2 (phương tiện giao thông đường bộ có trọng tải dưới 3.500 kg trở lên như xe tải), bạn cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Độ tuổi
Độ tuổi của người điều khiển xe được cấp bằng lái hạng FB2 quy định như sau:
- a) Người đủ 16 tuổi trở lên được phép điều khiển xe gắn máy có dung tích dưới 50cm3;
- b) Người đủ 18 tuổi trở lên được phép điều khiển xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh có dung tích từ 50cm3 trở lên và những loại xe có kết cấu tương đương; máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô tải; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
- c) Người đủ 21 tuổi trở lên được phép lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
- d) Người đủ 24 tuổi trở lên được phép lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 ghế ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc và sơ mi rơ moóc (FC);
- đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được phép lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
- e) Tuổi tối đa của người điều khiển phương tiện xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với tài xế nữ và 55 tuổi đối với tài xế nam.
2. Sức khỏe
Cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sức khỏe theo yêu cầu. Bắt buộc khám sức khỏe tổng quát bao gồm: Khám thị lực, tai mũi họng, phần hô hấp, kiểm tra tim mạch, nội tiết tố, phần não bộ, khám các cơ, xương và khớp, xét nghiệm nước tiểu tránh dương tính với các chất kích thích. Đối với nữ thì cần khám thai sản.
3. Đào tạo và sát hạch
Người học nâng hạng bằng lái xe phải có những điều kiện sau:
- Nâng cấp từ bằng B2 lên C, từ C lên D, từ D lên E; các hạng B2, C, D, E nâng lên hạng F tương ứng: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và đạt 50.000 km lái xe an toàn trở lên.
- Nâng cấp từ B2 lên D, từ C lên E: cần có thời gian hành nghề 05 năm trở lên và đạt 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
- Người học để nâng hạng bằng lái xe lên các hạng D, E cần phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên hoặc tương đương.
III. Thời hạn sử dụng của bằng FB2
Giấy phép lái xe FB2 là loại giấy phép lái xe có quy định thời hạn sử dụng. Theo Điều 17 của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được quy định tại Bộ Giao thông Vận tải, bằng lái xe hạng FB2 có thời gian sử dụng 05 năm tính từ ngày cấp.
Để tránh phải tình trạng bằng FB2 bị quá hạn cần phải đăng kí thi lại sát hạch lý thuyết và thực hành khi làm thủ tục để cấp đổi giấy phép lái xe, người có bằng FB2 phải lưu ý mốc thời gian 05 năm trên bằng lái để đi làm thủ tục cấp đổi giấy phép khi bằng FB2 sắp hết hạn hoặc đã hết hạn dưới 03 tháng.
Xem thêm: Nên học B1 hay B2? Giải đáp thắc mắc về học bằng lái xe
IV. Bằng FB2 có thể nâng lên những hạng bằng nào?
Giấy phép lái xe hạng F là loại bằng có giá trị cao và nếu muốn học được thì người lái xe cần phải có nhiều năm kinh nghiệm trong việc điều khiển các phương tiện giao thông và phải am hiểu thì mới có thể có được bằng hạng F. Loại bằng lái này chỉ cấp cho cá nhân đã sở hữu loại bằng hạng B2, C, D, E. Theo đó, bằng FB2 có thể nâng cấp lên các loại bằng FC, FD, FE theo quy định sau:
- a) Hạng FB2 được cấp cho người điều khiển xe ô tô dùng để lái các loại xe quy định giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ-moóc và được phép điều khiển các loại xe quy định dành cho giấy phép lái xe hạng B1, B2;
- b) Hạng FC cấp cho người điều khiển xe ô tô dùng để lái các loại xe theo quy định tại bằng lái xe hạng C có kéo rơ-moóc, ô tô đầu kéo sơ mi rơ-moóc và được điều khiển những loại xe quy định dành cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
- c) Hạng FD được cấp cho người điều khiển xe ô tô để lái các loại xe quy định tại bằng lái xe hạng D có kéo rơ-moóc và được lái các loại xe quy định dành cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2;
- d) Hạng FE được cấp cho người điều khiển xe ô tô để lái các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng E, có kéo rơ-moóc và được lái các loại xe: ô tô chở khách có nối toa và những loại xe quy định dành cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
Ngoài ra, MuaBan.net luôn cập nhật tin đăng việc làm mới nhất bạn có thể tham khảo:
V. Hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe FB2
Thí sinh đăng kí thi bằng FB2 cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký thi nâng bằng như sau:
- 01 đơn đề nghị tham gia nâng hạng bằng lái
- 01 bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân, Hộ chiếu. Lưu ý: đảm bảo còn thời hạn sử dụng
- 01 giấy khám sức khỏe cho người lái xe được cơ sở y tế tuyến huyện trở lên cấp
- 02 ảnh chân dung, kích thước 3×4 hoặc 4×6
- 01 giấy khai quá trình hành nghề điều khiển các phương tiện tham gia giao thông. Trong đó phải nêu rõ thời gian hành nghề và cả quãng đường lái xe an toàn của người lái
- 01 bản sao giấy phép lái xe đã có sẵn và phải đảm bảo đang trong thời hạn đang sử dụng
- 01 chứng chỉ đào tạo nâng hạng bằng tại Trung tâm đào tạo, cấp chứng nhận bằng lái xe uy tín
- 01 bản sao bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở hoặc bậc học tương ứng
Xem thêm: Chi phí học lái xe ô tô bằng B1, B2, C mới nhất năm 2023
VI. Quy định về xử phạt khi điều khiển phương tiện không có bằng FB2
Theo quy định pháp luật tại nghị định 100/2019/NĐ-CP, khi được các lực lượng chức năng yêu cầu dừng xe để kiểm tra phương tiện, nếu tài xế không cung cấp được bằng lái tương ứng với phương tiện đang điều khiển sẽ bị tính vào lỗi vi phạm “không có giấy phép lái xe”. Đối với xe ô tô không có giấy phép lái xe thì người điều khiển xe sẽ bị phạt hành chính từ 4.000.000 VNĐ – 6.000.000 VNĐ.
Bên cạnh đó, chủ phương tiện giao thông cũng sẽ bị phạt lỗi “Giao xe cho người không có bằng lái xe phù hợp điều khiển xe tham gia giao thông”. Mức phạt của lỗi này là 4.000.000 VNĐ – 6.000.000 VNĐ đối với phương tiện là ô tô cá nhân, 8.000.000 VNĐ – 12.000.000 VNĐ đối với ô tô của tổ chức.
Đặc biệt, nếu tài xế không có giấy phép lái xe gây ra tai nạn chết người sẽ có thể bị phạt đến 10 năm tù giam.
VII. Lời kết
Bài viết trên là toàn bộ những chia sẻ giúp bạn biết rõ bằng FB2 lái xe gì và những thông tin liên quan đến bằng FB2. Hãy theo dõi Mua Bán để xem thêm những chia sẻ kinh nghiệm khác bạn nhé!
Xem thêm:
- Mẹo thi bằng lái xe A2 với bộ câu hỏi mới nhất 2023
- Mẹo thi bằng lái xe A1 với bộ câu hỏi mới nhất 2023
- Hồ sơ thi bằng lái xe máy năm 2023 cần những gì?
- Bằng A1 lái xe gì? Quy định mới nhất 2023