Wednesday, June 26, 2024
spot_img
HomePhong thủyCung hoàng đạo12 cung hoàng đạo tiếng Anh tên là gì? Giải mã ý...

12 cung hoàng đạo tiếng Anh tên là gì? Giải mã ý nghĩa chi tiết

Xem cung hoàng đạo để dự đoán tính cách là một trong những nét văn hóa cực kỳ phổ biến ở phương Tây. Hiện nay, văn hóa này đã được du nhập vào phương Đông, trong đó có Việt Nam. Mỗi cung sẽ tương ứng với một cái tên tiếng Anh riêng mang ý nghĩa biểu tượng và biểu hiện đặc trưng tính cách của cung. Để biết rõ hơn 12 cung hoàng đạo tiếng Anh tên là gì, cùng Muaban.net theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Giải mã chi tiết ý nghĩa 12 cung hoàng đạo tiếng Anh
Giải mã chi tiết ý nghĩa 12 cung hoàng đạo tiếng Anh

I. Nguồn gốc của 12 cung hoàng đạo tiếng Anh

Từ khoảng những năm 1645 TCN, khái niệm cung hoàng đạo đã xuất hiện trong ghi chép của các nhà chiêm tinh học thành cổ Babylon, bắt nguồn từ khám phá hướng di chuyển của mặt trời qua các chòm sao. Với 12 cung hoàng đạo tất cả, họ cứ thế xếp chúng trên vòng tròn hoàng đạo hay “vòng tròn của các linh vật” (Zodiac Sign) có kích thước 360 độ, tương ứng mỗi vòng 30 độ.

Vòng tròn cung hoàng đạo Zodiac Sign
Vòng tròn cung hoàng đạo Zodiac Sign

Vòng tròn tượng trưng cho 12 tháng và 4 mùa trong năm. Vào ngày mà mỗi một con người sinh ra, nếu mặt trời đi qua chòm sao nào thì họ sẽ thuộc cung hoàng đạo đấy với tính cách, vận mệnh đặc trưng của cung.

12 cung hoàng đạo được các nhà chiêm tinh chia tiếp thành 4 nhóm chính bao gồm: Nước, Lửa, Đất, Khí. Mỗi 3 cung nằm chung một nhóm sẽ có nét tính cách có phần tương đồng với nhau. Từ đây, mỗi cung sẽ lấy điều đó làm tiền đề, kết hợp với việc nhận ánh sáng mặt trời vào các thời điểm khác biệt để “nảy nở” ra thêm nhiều điểm riêng về tính cách, vận mệnh. 

Tên 12 cung hoàng đạo tiếng Anh gồm có: Bạch Dương – Aries, Kim Ngưu – Taurus, Song Tử – Gemini, Cự Giải – Cancer, Sư Tử – Leo, Xử Nữ – Virgo, Thiên Bình – Libra, Thiên Yết – Scorpius, Nhân Mã – Sagittarius, Ma Kết – Capricorn, Bảo Bình – Aquarius, Song Ngư – Pisces

II. Ý nghĩa cái tên 12 cung hoàng đạo tiếng Anh 

Cung hoàng đạo có tên tiếng Anh là “Zodiac Sign” nhằm biểu tượng cho vòng tròn hoàng đạo. Vậy phía sau mỗi cái tên 12 cung hoàng đạo tiếng Anh có ẩn chứa bí mật nào không? Hãy cùng Muaban.net tìm hiểu thử xem sau nhé!

1. Cung Bạch Dương (Aries)

Cung Bạch Dương (21/03 - 19/04) có tên tiếng Anh là Aries
Cung Bạch Dương (21/03 – 19/04) có tên tiếng Anh là Aries

Bạch Dương (21/03 – 19/04) có biểu tượng là con cừu trắng tượng trưng cho sự sống và sự thuần khiết, tinh thần nhiệt huyết, sôi nổi và lòng can đảm. Tương truyền rằng, hình ảnh chòm sao này gắn với câu chuyện mẹ Nephele phái cừu sang cứu hai con, sau khi hoàn thành nhiệm vụ, Aries được thần Zeus đưa lên trời và biến thành chòm sao Bạch Dương. Vì vậy, lòng trắc ẩn, sẵn sàng giúp đỡ người khác cũng là điểm sáng của cung này:

Cung hoàng đạo

Biểu tượng

Tên tiếng Anh

Ý nghĩa chữ cái tên tiếng Anh

Đặc trưng tính cách

Điểm mạnh Điểm yếu
Bạch Dương  Aries Aries A (Assertive) – Sự quyết đoán

R (Refreshing) – Sự tươi mới

I (Independent) – Sự độc lập)

E (Sexy) – Sức quyến rũ

  • Khả năng lãnh đạo
  • Sự quyết tâm và tinh thần nhiệt huyết
  • Tự tin và lạc quan
  • Mạnh mẽ và can đảm
  • Kiêu ngạo và nóng tính
  • Nhạy cảm và có chút ích kỷ
  • Hấp tấp và thiếu kiên nhẫn

2. Cung Kim Ngưu (Taurus)

Cung Kim Ngưu (20/04 - 20/05) có tên tiếng Anh là Taurus
Cung Kim Ngưu (20/04 – 20/05) có tên tiếng Anh là Taurus

Kim Ngưu (20/04 – 20/05) có biểu tượng “con trâu vàng” ngụ ý cho sức mạnh, tình yêu, vẻ đẹp và lòng dũng cảm. Con trâu luôn được gắn với hình ảnh lao động cần mẫn, chăm chỉ và tận tâm với công việc của mình. Xuất phát từ truyền thuyết thần Zeus hóa thành chú trâu xinh đẹp để tán tỉnh nàng Europe, người thuộc cung Taurus cũng thường gây ấn tượng với đối phương bởi vẻ ngoài thông minh, nổi bật:

Cung hoàng đạo

Biểu tượng

Tên tiếng Anh

Ý nghĩa chữ cái tên tiếng Anh

Đặc trưng tính cách

Điểm mạnh Điểm yếu
Kim Ngưu Taurus Taurus T (Trailblazing) – Người tiên phong

A (Ambitious) – Sự tham vọng

U (Unwavering) – Sự vững chắc

R (Reliable) – Đáng tin cậy

U (Understanding) – Sự hiểu biết

  • Cứng rắn và vững chắc
  • Tận tâm và có tinh thần trách nhiệm
  • Thận trọng và mạnh mẽ
  • Khả năng sáng tạo
  • Biết quan tâm người khác
  • Thực dụng và có lúc tham lam
  • Bảo thủ và ngoan cố
  • Hay giới hạn trong vùng an toàn

3. Cung Song Tử (Gemini)

Cung Song Tử (21/05 - 21/06) có tên tiếng Anh là Gemini
Cung Song Tử (21/05 – 21/06) có tên tiếng Anh là Gemini

Song Tử (21/05 – 21/06) được đại diện bởi hình ảnh hai người song sinh – con của vị thần Zeus và nữ hoàng Leda. Gemini Song Tử biểu tượng cho kết nối bất diệt giữa hai anh em. Thông minh, nhanh nhạy, biết cách giao tiếp cũng như lắng nghe là những từ khóa chính khi nói về tính cách của Gemini. Hòa đồng và hào phóng là thế, nhưng nhiều người vẫn có phần e dè trước sự ưa thay đổi bất chợt đến từ nguồn năng lượng “song sinh” này:

Cung hoàng đạo

Biểu tượng

Tên tiếng Anh

Ý nghĩa chữ cái tên tiếng Anh

Đặc trưng tính cách

Điểm mạnh Điểm yếu
Song Tử  gemini Gemini G (Generous) – Hào phóng

E (Emotionally in tune) – Sự đồng điệu về mặt cảm xúc

M (Motivated) – Động lực

I (Imaginative) – Trí tưởng tượng

N (Nice) – Sự tốt đẹp

I (Intelligent) – Thông minh

  •  Can đảm và tốt bụng
  • Khả năng giao tiếp và nắm bắt cảm xúc tốt
  • Thông minh, hài hước và sáng tạo
  • Dễ thích ứng với nhiều môi trường
  •  Nhạy cảm, dễ bị chi phối cảm xúc
  • Nóng tính, thiếu kiên nhẫn
  • Dễ tự ti và thiếu sự quyết đoán

4. Cung Cự Giải (Cancer)

Cung Cự Giải (22/06 - 22/07) có tên tiếng Anh là Cancer
Cung Cự Giải (22/06 – 22/07) có tên tiếng Anh là Cancer

Cự Giải (22/6 – 22/7) mang biểu tượng con cua với lớp vỏ ngoài thô cứng, nhưng ẩn sâu bên trong là tâm hồn mềm yếu, nhạy cảm và dễ bị tổn thương. Bắt nguồn từ câu chuyện chú cua cố sức kẹp Heracles để bảo vệ người bạn của mình là quái vật, sau đó nữ thần Hera thấy cảm động trước hành động trung thành của cua, đã hóa nó thành chòm sao Cancer. Vì thế, cung Cự Giải cũng thường gây ấn tượng bởi sự tốt bụng giấu sau vẻ ngoài đôi khi có hơi vồ vập, quá khích của mình:

Cung hoàng đạo

Biểu tượng

Tên tiếng Anh

Ý nghĩa chữ cái tên tiếng Anh

Đặc trưng tính cách

Điểm mạnh Điểm yếu
Cự Giải Cancer Cancer C (Caring) -Chăm sóc

A (Ambitious) – Tham vọng

N (Nourishing) – Nuôi dưỡng

C (Creative) – Sáng tạo

E (Emotionally Intelligent): Cảm xúc thông minh

R (Resilient): Sự kiên cường

  • Mạnh mẽ, tự tin
  • Nhiệt huyết, kiên cường
  • Bình tĩnh và có trực giác tốt
  • Sự thấu hiểu và khả năng đồng cảm với người khác
  • Nhạy cảm và thường thiếu cảm giác an toàn
  • Dễ bị ám ảnh bởi quá khứ
  • Nhiều Cự Giải sẽ có tính ghen tuông cao

 

Xem thêm: Cung Hoàng Đạo Nào Học Giỏi Tiếng Anh Nhất Trong 12 Cung?

5. Cung Sư Tử (Leo)

Cung Sư Tử (23/07 - 22/08) có tên tiếng Anh là Leo
Cung Sư Tử (23/07 – 22/08) có tên tiếng Anh là Leo

Sư Tử (23/07 – 22/08) là vị “chúa tể sơn lâm” thường khiến các cung khác ngưỡng mộ bởi vẻ ngoài cá tính, mạnh mẽ, năng lượng tự tin và tố chất lãnh đạo. Nổi danh với truyền thuyết tranh đấu với Hercules, dù thua thuộc, nhưng sức khỏe cũng như sự mưu trí của Sư Tử đã khiến cho bất kỳ ai cũng phải nể phục. Bình thường, Leo cũng rất vui vẻ, lạc quan, có trách nhiệm và xem trọng những mối quan hệ bản thân tin tưởng:

Cung hoàng đạo

Biểu tượng

Tên tiếng Anh

Ý nghĩa chữ cái tên tiếng Anh

Đặc trưng tính cách

Điểm mạnh Điểm yếu
Sư Tử leo Leo L (Leader) – Người lãnh đạo

E (Energetic) – Năng lượng

O (Optimistic) – Lạc quan

  • Mạnh mẽ và dũng cảm
  • Chủ động và có khả năng lãnh đạo
  • Tự tin, thông minh và sáng tạo
  • Độc lập và cá tính mạnh
  • Độc đoán, tự cao và đôi khi bốc đồng
  • Ngoan cố và bảo thủ
  • Dễ bất an và bị tổn thương
  • Tính kiểm soát khá cao

6. Cung Xử Nữ (Virgo)

Cung Xử Nữ (23/08 - 22/09) có tên tiếng Anh là Virgo
Cung Xử Nữ (23/08 – 22/09) có tên tiếng Anh là Virgo

Xử Nữ (23/08 – 22/09) được biểu tượng bởi hình ảnh nàng trinh nữ ôm bó lúa mì để lan tỏa điều tốt lành đến cho nhân gian. Chuyện xưa kể rằng, khi chiếc hộp cấm bị nàng Pandora mở ra đã làm cho mọi điều xấu xa, tai họa, bệnh tật giáng xuống loài người. Niềm hy vọng duy nhất còn lại lúc ấy đã hiện hình qua nữ thần Astraea – người mang tấm lòng trong sáng và đạo đức, đến và cứu rỗi con người. Vì lẽ đó, cung Virgo Xử Nữ thường được đặc trưng bởi sự tận tụy, chu đáo, cống hiến hết mình để chia sẻ kiến thức và trải nghiệm của mình:

Cung hoàng đạo

Biểu tượng

Tên tiếng Anh

Ý nghĩa chữ cái tên tiếng Anh

Đặc trưng tính cách

Điểm mạnh Điểm yếu
Xử Nữ Virgo Virgo V (Virtuous) – Đức hạnh

I (Intelligent) – Thông minh

R (Responsible) – Trách nhiệm

G (Generous) – Hào phóng

O (Optimistic) – Lạc quan

  • Thông minh, có tư duy phân tích sắc bén
  • Kỷ luật, quy tắc, tỉ mỉ
  • Nhanh nhạy, siêng năng, độ tập trung cao
  • Chu đáo và biết quan tâm người khác
  • Bốc đồng
  • Quá cầu toàn đến mức khó tính, khắt khe
  • Nhạy cảm và dễ căng thẳng

7. Cung Thiên Bình (Libra)

Cung Thiên Bình (23/09 - 22/10) có tên tiếng Anh là Libra
Cung Thiên Bình (23/09 – 22/10) có tên tiếng Anh là Libra

Thiên Bình (23/09 – 22/10) đại diện cho cán cân công lý, hướng đến sự công bằng và hài hòa. Bên cạnh đó, cung Libra còn biểu tượng cho tình yêu, vẻ đẹp, cũng như quyền lợi của phái nữ. Khi thế giới trở nên hỗn loạn, cái ác cũng như sự xấu xa, ích kỷ lấn chiếm bản tính của con người, cán cân của Astraea phải ra sức điều hòa mọi thứ, lấy lại công lý. Vì vậy, người thuộc cung Libra trong cuộc sống lẫn các mối quan hệ thường tìm cách giải quyết vấn đề sao cho bình ổn, công bằng nhất:

Cung hoàng đạo

Biểu tượng

Tên tiếng Anh

Ý nghĩa chữ cái tên tiếng Anh

Đặc trưng tính cách

Điểm mạnh Điểm yếu
Thiên Bình Libra Libra L (Loyal) – Trung thành

I (Inquisitive) – Ham học hỏi

B (Balanced) – Sự cân bằng

R (Responsible) – Trách nhiệm

A (Altruistic) – Lòng vị tha

  • Sáng tạo, thẩm mỹ tốt, lãng mạn
  • Thân thiện, hòa đồng
  • Cư xử nhẹ nhàng, tinh tế, khéo léo
  • Công bằng
  • Dễ chán
  • Thường lười biếng
  • Thiếu quyết đoán

8. Cung Thiên Yết (Scorpius)

Cung Thiên Yết (23/10 - 22/11) có tên tiếng Anh là Scorpius
Cung Thiên Yết (23/10 – 22/11) có tên tiếng Anh là Scorpius

Thiên Yết (23/10 – 22/11) còn được gọi với những cái tên khác như Bọ Cạp, Thần Nông, Hổ Cáp và Thiên Hạt. Giống như tên, biểu tượng cho cung Scorpius là bò cạp – con vật từng do anh trai nữ thần săn bắn Artemis là thần ánh sáng Apollo phái xuống để tiêu diệt chàng thợ săn Orion, nhằm chia cắt tình cảm giữa hai người. Cung Thiên Yết thường khiến nhiều cung khác phải e dè bởi sự bí ẩn, có phần nguy hiểm và khả năng thao túng tâm lý người khác:

Cung hoàng đạo

Biểu tượng

Tên tiếng Anh

Ý nghĩa chữ cái tên tiếng Anh

Đặc trưng tính cách

Điểm mạnh Điểm yếu
Thiên Yết Scorpio Scorpio S (Seductive) – Quyến rũ

C (Cerebral) – Trí tuệ

O (Original) – Nguyên bản

R (Reactive) – Phản ứng

P (Passionate) – Đam mê

I (Intuitive) – Trực giác 

O (Outstanding) – Sự nổi bật 

  • Quyến rũ, bí ẩn
  • Thông minh, mạnh mẽ, khả năng tập trung cao
  • Kiên nhẫn, cẩn thận và tỉ mỉ
  • Quyết đoán và biết cách kiểm soát cảm xúc, suy nghĩ
  • Lạnh lùng, kín đáo, lười giao tiếp
  • Dễ tự mãn
  • Hay nghi ngờ

 

Xem thêm: Xếp Hạng 12 Cung Hoàng Đạo Nữ Xinh Đẹp Nhất Trong Vòng Tròn Hoàng Đạo!

9. Cung Nhân Mã (Sagittarius)

Cung Nhân Mã (23/11 - 21/12) có tên tiếng Anh là Sagittarius
Cung Nhân Mã (23/11 – 21/12) có tên tiếng Anh là Sagittarius

Nhân Mã (23/11 – 21/12) cũng có nhiều tên gọi khác như Xạ Thủ hay Cung Thủ và được đại diện bởi hình ảnh người mình ngựa mà trong truyền thuyết có tên là Chiron. Người thuộc cung Nhân Mã hay Sagittarius cực kỳ yêu tự do, đam mê khám phá, thích bay nhảy để tìm hiểu về mọi thứ và tinh thần thì luôn lạc quan, tràn đầy nhựa sống:

Cung hoàng đạo

Biểu tượng

Tên tiếng Anh

Ý nghĩa chữ cái tên tiếng Anh

Đặc trưng tính cách

Điểm mạnh Điểm yếu
Nhân Mã  Sagittarius Sagittarius S (Seductive) – Quyến rũ

A (Adventurous) – Mạo hiểm

G (Grateful) – Biết ơn

I (Intelligent) – Thông minh

T (Trailblazing) – Đi trước

T (Tenacious Adept) – Ngoan cường

A (Adept) – Tinh thông

R (Responsible) – Trách nhiệm

I (Idealistic) – Duy tâm

U (Unparalleled) – Không gì sánh kịp

S (Sophisticated) – Tinh vi

  • Thông minh, đam mê khám phá, học hỏi
  • Nhiệt huyết, tình cảm, thích sẻ chia
  • Tự tin, hài hước, lạc quan và thẳng thắn
  • Có tinh thần trách nhiệm
  • Quá liều lĩnh, ưa mạo hiểm
  • Dễ thay đổi, tính khí thất thường
  • Thiếu sự kiên nhẫn

10. Cung Ma Kết (Capricorn)

Cung Ma Kết (22/12 - 19/01) có tên tiếng Anh là Capricorn
Cung Ma Kết (22/12 – 19/01) có tên tiếng Anh là Capricorn

Ma Kết (22/12 – 19/01) được biết đến bởi hình ảnh dê biển đuôi cá, biểu hiện cho sự mạnh mẽ, thái độ kiên nhẫn, bền bỉ của thần Pan (mục đồng và gia súc). Trong tất cả 12 cung hoàng đạo, Ma Kết là cung có tinh thần trách nhiệm cao nhất. Người thuộc cung Capricorn thường có vẻ ngoài nghiêm túc, lạnh lùng và luôn trong trạng thái tập trung vào công việc:

Cung hoàng đạo

Biểu tượng

Tên tiếng Anh

Ý nghĩa chữ cái tên tiếng Anh

Đặc trưng tính cách

Điểm mạnh Điểm yếu
Ma Kết Capricorn Capricorn C (Confident) – Tự tin

A (Analytical) – Phân tích

P (Practical) – Thực tế

R (Responsible) – Trách nhiệm 

I (Intelligent) – Thông minh

C (Caring) – Quan tâm, chăm sóc

O (Organized) – Có tổ chức

R (Realistic) – Sự thực tế

N (Neat) – Gọn gàng

  • Thông minh, tự tin, có tố chất lãnh đạo
  • Kế hoạch, kỷ luật, cầu tiến
  • Khả năng lắng nghe và thấu hiểu tốt
  • Chân thành, đáng tin cậy
  • Quá nguyên tắc, có lúc bảo thủ
  • Khó bộc lộ cảm xúc thật
  • Tự mãn, tính khí thất thường

11. Cung Bảo Bình (Aquarius)

Cung Bảo Bình (20/01 - 18/02) có tên tiếng Anh là Aquarius
Cung Bảo Bình (20/01 – 18/02) có tên tiếng Anh là Aquarius

Bảo Bình (20/01 – 18/02) tượng trưng cho vị thần mang nước hay sự dịu mát đến với nhân gian. Với tính khí có phần thất thường, lúc vui lúc buồn khó đoán, cung Aquarius hay được đánh giá là khá kỳ quặc. Tuy nhiên, Bảo Bình vẫn được biết đến là kiểu người có nhiều sự dịu dàng, yêu thích tĩnh lặng, có lòng dũng cảm và luôn tôn trọng người khác:

Cung hoàng đạo

Biểu tượng

Tên tiếng Anh

Ý nghĩa chữ cái tên tiếng Anh

Đặc trưng tính cách

Điểm mạnh Điểm yếu
Bảo Bình Aquarius Aquarius A (Analytical) – Phân tích

Q (Quirky) – Kỳ quặc

U (Uncompromising) – Không khoan nhượng

A (Action-focused) – Tập trung hành động

R (Respectful) – Sự tôn trọng

I (Intelligent) – Sự thông minh

U (Unique) – Độc nhất

S (Sincere) – Sự chân thành

  • Dịu dàng, thân thiện, cư xử tinh tế, lịch sự
  • Sáng tạo
  • Tôn trọng sự bình đẳng và đề cao tính độc lập
  • Dũng cảm, trung thực
  • Khả năng chịu áp lực không được tốt
  • Cố chấp, ít khi tiếp thu ý kiến từ người khác
  • Tâm trạng dễ thay đổi

 

Xem thêm: Cung Bảo Bình sinh tháng mấy? Tình yêu và sự nghiệp cung Bảo Bình

12. Cung Song Ngư (Pisces)

Cung Song Ngư (19/02 - 20/03) có tên tiếng Anh là Pisces
Cung Song Ngư (19/02 – 20/03) có tên tiếng Anh là Pisces

Song Ngư (19/02 – 20/03) với hình ảnh là hai con cá đại diện cho hai vị nữ thần là Aphrodite (thần sắc đẹp) và Eros (thần tình yêu). Người thuộc cung Song Ngư thường rất vui vẻ, lạc quan và sở hữu tâm hồn mơ mộng. Mặc dù tốt tính, nhưng đôi lúc vì Pisces đắm chìm nhiều vào thế giới tưởng tượng cho mình xây dựng quá nhiều nên trong mắt người xung quanh, Song Ngư có phần khó hiểu:

Cung hoàng đạo

Biểu tượng

Tên tiếng Anh

Ý nghĩa chữ cái tên tiếng Anh

Đặc trưng tính cách

Điểm mạnh Điểm yếu
Song Ngư Pisces Pisces P (Psychic) – Khả năng ngoại cảm

I (Intelligent) – Thông minh

S (Surprising) – Ngạc nhiên

C (Creative) – Sáng tạo 

E (Emotional) – Cảm xúc

S (Sensitive) – Sự nhạy cảm 

  • Tốt bụng, vui vẻ, lạc quan và yêu đời
  • Sáng tạo, có trí tưởng tượng tốt
  • Hào phóng, rộng rãi
  • Đam mê khám phá
  • Nhạy cảm, dễ bị tác động cảm xúc
  • Thiếu sự quyết đoán
  • Khó tập trung do hay mơ mộng, đôi lúc chậm chạp

III. Các nhóm yếu tố chính trong 12 cung hoàng đạo bằng tiếng Anh

Mỗi một cung trong 12 cung hoàng đạo sẽ mang những đặc điểm riêng biệt. Tuy nhiên, với 4 nhóm chính tượng trưng cho 4 mùa, các cung lại sở hữu những nét tính cách có phần tương đồng với nhau. Điều này không làm cho 12 cung hoàng đạo trở nên hòa lẫn, khó phân biệt, mà trên thực tế, nó còn giúp cho các cung kết nối với nhau một cách bền chặt hơn, tạo tiền đề vững chắt để phát triển những đặc trưng khác của từng cung:

1. Nhóm yếu tố Nước (Water Signs)

Nhóm yếu tố Nước có tên tiếng Anh là Water Signs, bao gồm các cung: Cự Giải (Cancer), Thiên Yết (Scorpius), Song Ngư (Pisces). Mềm mại tựa như nước, những người có cung hoàng đạo này thường sẽ mang nét dịu dàng, sự nhạy cảm và cũng bí ẩn giống đại dương khó thấy đáy. Vì vậy, có cung sẽ có xu hướng tạo nên vỏ bọc bên ngoài để che giấu đi tâm hồn dễ bị tổn thương của mình như Cự Giải hay Thiên Yết. Tuy nhiên, sự tự tin, lạc quan cũng như trí tưởng tượng phong phú lại là điểm khiến nhóm cung này luôn nổi bật.

Nhóm cung Nước bao gồm Cự Giải (Cancer), Thiên Yết (Scorpius), Song Ngư (Pisces)
Nhóm cung Nước bao gồm Cự Giải (Cancer), Thiên Yết (Scorpius), Song Ngư (Pisces)

2. Nhóm yếu tố Lửa (Fire Signs)

Nhóm yếu tố Lửa với tên gọi tiếng Anh là Fire Signs gồm có các cung: Bạch Dương (Aries), Sư Tử (Leo) và Nhân Mã (Sagittarius). Nhiệt huyết, dũng cảm và đam mê là những từ khóa không thể bỏ qua khi nhắc đến nhóm cung này. Ở trong mỗi cung luôn bùng cháy một ngọn lửa quyết tâm theo đuổi mục tiêu tới cùng, dù là công việc hay phiêu lưu khám phá thế giới. Bên cạnh đó, tố chất lãnh đạo được nung nấu từ sự gan dạ và sẵn sàng tiên phong là thứ thể hiện được quyền lực của nhóm cung có yếu tố lửa này.

Nhóm cung Lửa bao gồm Bạch Dương (Aries), Sư Tử (Leo) và Nhân Mã (Sagittarius)
Nhóm cung Lửa bao gồm Bạch Dương (Aries), Sư Tử (Leo) và Nhân Mã (Sagittarius)

3. Nhóm yếu tố Đất (Earth Signs)

Nhóm yếu tố Đất mang tên Earth Signs bao gồm các cung: Kim Ngưu (Taurus), Xử Nữ (Virgo) và Ma Kết (Capricorn). Vững chắc và ổn định như đất, những cung thuộc nhóm này thường thích sống trong vùng an toàn của mình, ngại di chuyển. Thế nên, đôi lúc họ cũng cố chấp, bảo thủ, khó bị lay động bởi người khác. Bên cạnh đó, nhóm cung Đất được yêu quý bởi họ siêu lành tính, dễ chịu và thường biết cảm thông, chia sẻ với người khác.

Nhóm cung Đất bao gồm Kim Ngưu (Taurus), Xử Nữ (Virgo) và Ma Kết (Capricorn)
Nhóm cung Đất bao gồm Kim Ngưu (Taurus), Xử Nữ (Virgo) và Ma Kết (Capricorn)

4. Nhóm yếu tố Khí (Air Signs)

Nhóm yếu tố Khí với tên tiếng Anh là Air Signs bao gồm các cung: Song Tử (Gemini), Thiên Bình (Libra) và Bảo Bình (Aquarius). Được mệnh manh như những “bộ trưởng bộ ngoại giao” chính hiệu, các cung này thường giao tiếp tốt, thân thiện và cư xử cực kỳ khéo léo trong các mối quan hệ. Thế nhưng, cảm xúc của họ lại hay thay đổi thất thường khiến đối phương khó lường trước được.

Nhóm cung Khí bao gồm Song Tử (Gemini), Thiên Bình (Libra) và Bảo Bình (Aquarius)
Nhóm cung Khí bao gồm Song Tử (Gemini), Thiên Bình (Libra) và Bảo Bình (Aquarius)

Lời kết 

Vậy là qua bài viết trên, Muaban.net đã mang đến cho bạn tổng quan thông tin về 12 cung hoàng đạo tiếng Anh tên là gì, cũng như một số điểm nổi bật về nguồn gốc, tính cách của các cung. Hy vọng rằng thông qua những gì Muaban.net chia sẻ, bạn sẽ biết thêm những điểm thú vị về 12 cung hoàng đạo cũng như hiểu được thêm một chút về bản thân mình.

Bên cạnh đó, bạn cũng đừng quên thường xuyên truy cập website Muaban.net để cập nhật các tin tức khác được đăng tải liên tục về đa dạng chủ đề như: Phong thủy, học tập, giá xe, chia sẻ kinh nghiệm,… bạn nhé!

>>>Có thể bạn cũng quan tâm:

BÀI VIẾT MỚI NHẤT
spot_img
ĐỪNG BỎ LỠ