Xe máy chuyên dụng là một loại phương tiện giao thông xuất hiện rất nhiều trên đường nhưng khá ít người biết đến. Vậy chính xác xe máy chuyên dùng là gì và có được tham gia giao thông hay không? Thủ tục để cấp Giấy chứng nhận đăng ký và nhận biển số xe máy chuyên dùng lần đầu như thế nào? Hãy cùng Muaban.net tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!
1. Xe máy chuyên dụng là gì?
Xe máy chuyên dùng là những loại xe được thiết kế để phục vụ mục đích hoặc nhiệm vụ cụ thể, như xây dựng, nông nghiệp, lâm nghiệp, quốc phòng, an ninh và giao thông đường bộ. Các đặc điểm của xe bao gồm cơ cấu chắn đỡ, hệ thống vận chuyển hàng hóa, khả năng hoạt động trên địa hình đặc biệt, hay tính năng bảo vệ và an ninh.
Xe máy chuyên dùng bao gồm xe máy thi công dành cho công trình xây dựng, xe máy nông nghiệp dùng trong lĩnh vực nông nghiệp, xe máy lâm nghiệp sử dụng cho việc quản lý rừng và vận chuyển gỗ, cũng như các loại xe máy đặc chủng tham gia vào quốc phòng, an ninh.
2. Danh mục xe máy chuyên dùng
Hiện nay, theo quy định của nhà nước thì xe chuyên dùng gồm có 3 loại, đó là:
- Nhóm xe máy thi công là loại xe được sử dụng để phục vụ quá trình thi công công trình. Bao gồm các loại xe như: Máy đào, máy ủi, máy san, xe lu, xe trộn bê tông, máy tưới nhựa đường, máy vệ sinh mặt đường, máy cào bóc mặt đường…
- Nhóm xe máy nông – lâm nghiệp là các phương tiện được sử dụng trong quá trình sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp. Bao gồm các loại xe như: xe máy kéo chuyên sử dụng bánh lốp hay xe máy kéo chuyên dùng bánh xích…
- Nhóm xe máy chuyên dùng đặc chủng được sử dụng trong các lĩnh vực đặc thù như công an, quốc phòng – an ninh: Đây là dòng xe phân khối lớn được đội ngũ công an và quân đội sử dụng trong quá trình thi hành nhiệm vụ.
Tham khảo thêm: Các hạng bằng lái xe oto và các loại xe tương ứng
3. Điều kiện tham gia giao thông của xe máy chuyên dùng
Xe máy chuyên dùng được tham gia giao thông đường bộ nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện dưới đây.
– Đối với người điều khiển phương tiện xe máy chuyên dùng:
Các điều kiện bắt buộc dành cho mỗi cá nhân khi sử dụng xe máy chuyên dùng trong quá trình tham gia giao thông đã được quy định rõ tại Điều 62 của Luật giao thông đường bộ 2008. Quy định người điều khiển một trong các loại xe chuyên dùng khi tham gia giao thông phải phù hợp các điều kiện sau đây:
- Đủ độ tuổi tham gia giao thông.
- Sức khỏe đảm bảo phù hợp với từng ngành nghề lao động.
- Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về luật giao thông đường bộ.
- Có bằng cấp hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng do cơ sở đào tạo cấp.
Ngoài ra, người điều khiển xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông phải mang theo các giấy tờ sau đây:
– Đăng ký xe.
– Có đầy đủ chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng cấp hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng.
– Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng, theo quy định tại Điều 57 của Luật giao thông đường bộ 2008.
Đồng thời, căn cứ Điều 8, Thông tư số 09/2009/TT-BGTVT cấp ngày 24/06/2009 quy định, trường hợp người điều khiển xe máy chuyên dùng có giấy phép lái xe ô tô thì giấy phép này có thể thay thế Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
– Đối với phương tiện xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông:
Các loại xe máy chuyên dùng khi đưa vào lưu hành trên đường cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện được quy định theo Điều 57 Luật Giao thông đường bộ 2008, như sau:
- Bảo đảm các quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường như: Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực; Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực; Có đèn chiếu sáng;…
- Có đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Hoạt động trong phạm vi quy định theo quy định, bảo đảm an toàn cho người, phương tiện và công trình đường bộ khi tham gia giao thông.
- Việc sản xuất, lắp ráp, cải tạo, sửa chữa và nhập khẩu xe máy chuyên dùng cần phải tuân thủ theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Tham khảo thêm: Đi xe không chính chủ cần giấy tờ gì? Những lưu ý khi chạy xe không chính chủ
4. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
Trình tự thực hiện Cấp giấy chứng nhận đăng ký biển số xe máy chuyên dùng lần đầu theo quy trình dưới đây.
Đối tượng nộp hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và báo trả kết quả đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng tại địa điểm đã thỏa thuận với chủ sở hữu theo quy định.
- Sở Giao thông vận tải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
Cách thức thực hiện Cấp giấy chứng nhận đăng ký biển số xe máy chuyên dùng : Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
– Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu dưới đây (bản chính).
- Chứng từ để xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng.
- Chứng từ, nguồn gốc xe máy chuyên dùng.
- Chứng từ lệ phí trước bạ.
- Trường hợp chủ sở hữu bị mất một trong những giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng nói trên thì phải nộp thêm bản cam đoan theo mẫu (bản chính).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân sở hữu xe máy chuyên dùng.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thực hiện: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp ra quyết định thực hiện (nếu có): Không có.
- Cơ quan có quyền trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý phương tiện và người lái (thuộc Sở Giao thông vận tải); hoặc cơ quan, đơn vị được Sở Giao thông vận tải uỷ quyền thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số xe máy chuyên dùng.
Phí và lệ phí: Lệ phí cấp đăng ký biển số: 150.000 VNĐ/lần cấp.
Tên mẫu đơn:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Tờ cam đoan về hồ sơ sở hữu xe máy chuyên dùng.
Yêu cầu thực hiện TTHC: Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình Căn cước công dân (CMND) hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được uỷ quyền phải xuất trình giấy uỷ quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức
Lưu ý:
– Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những chứng từ dưới đây:
- Quyết định, hoặc hợp đồng mua bán kèm theo hoá đơn căn cứ quy định của Bộ Tài chính (bản chính).
- Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng theo mẫu được quy định tại Phụ lục 3, căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT cấp ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
- Văn bản thừa kế được thực hiện dựa theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng).
- Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê được đăng ký quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (bản chính).
- Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
- Văn bản phát mại theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
- Lệnh xuất hàng của Cục Dự Trữ Quốc Gia. Trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi xe phải có một bản sao có chứng thực riêng biệt để chứng minh.
– Trường hợp mua bán hoặc cho, tặng qua nhiều người, khi làm thủ tục đăng ký, chỉ cần chứng từ mua bán, cho, tặng vào lần cuối cùng.
– Chứng từ chứng minh nguồn gốc xe máy chuyên dùng:
- Đối với xe máy chuyên dùng được sản xuất và lắp ráp tại Việt Nam, chứng từ chứng minh nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất (bản chính).
- Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, chứng từ chứng minh nguồn gốc là tờ khai hàng hoá nhập khẩu, thực hiện theo theo mẫu được quy định bởi Bộ Tài Chính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
- Đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo, ngoài chứng từ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2, phải có thêm biên bản nghiệm thu xuất xưởng của cơ sở cho phép cải tạo. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe chuyên dùng phải có chứng từ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe chuyên dùng thay thế. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai xóa sổ đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này (các loại giấy tờ nêu trên là bản chính).
- Đối với xe máy chuyên dùng không có nguồn gốc hợp pháp đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý phải có quyết định xử lý theo quy định của pháp luật nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
– Chứng từ lệ phí trước bạ: Chứng từ nộp hoặc miễn nộp lệ phí trước bạ của xe máy chuyên dùng được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp nhiều xe chung một chứng từ nộp lệ phí trước bạ thì mỗi xe máy chuyên dùng phải có bản sao có chứng thực để xác minh.
Tham khảo một số mẫu xe máy được ưu chuộng hiện nay: |
Tham khảo thêm: Bằng C lái được những loại xe nào? Thông tin quy định về GPLX hạng C mà bạn nên biết
5. Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
Tương tự như các loại phương tiện giao thông khác, sử dụng xe máy chuyên dùng cũng cần phải thực hiện thủ tục đăng ký. Người sử dụng xe máy chuyên dụng phải điền đầy đủ thông tin vào Tờ khai khi đăng ký xe máy chuyên dùng. Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng đúng và phổ biến hiện nay là mẫu số 02, căn cứ Phụ lục 02 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT. Người làm thủ tục cần điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu của mẫu dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:… Số CMND hoặc hộ chiếu:…
Ngày cấp:…Nơi cấp:…
Địa chỉ thường trú:…
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):…Số CMND hoặc hộ chiếu:…
Ngày cấp:….Nơi cấp:..
Địa chỉ thường trú:…
Loại xe máy chuyên dùng:…Màu sơn:…
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…Công suất: …
Nước sản xuất:…Năm sản suất:…
Số động cơ:…Số khung:…
Kích thước bao (dài x rộng x cao): …Trọng lượng:…
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
Số của giấy tờ
Trích yếu nội dung
Nơi cấp giấy tờ
Ngày cấp
Số trang
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
… , ngày……tháng…… năm…
Người khai ký tên
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
– Đăng ký lần đầu – Mất chứng từ gốc
– Số biển số cũ: (nếu có):…Biển số đề nghị cấp: …
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú: – Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
– Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
– Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Tham khảo thêm: Bằng E lái xe gì? 2 Điều Kiện Để Nâng Hạng Bằng E Bạn Có Biết?
6. Mẫu tờ cam đoan về hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng
Mẫu tờ cam đoan về hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng là bản cam kết các thông tin về quyền sở hữu, thông số của xe… được khai tại bản đăng ký là hoàn toàn đúng. Người thực hiện bản cam đoan phải điền thông tin một cách trung thực, chính xác. Mẫu cam đoan về hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng đang được lưu hành hiện nay là mẫu dưới đây, căn cứ phụ lục số 19, được ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…
Địa chỉ thường trú:…
Số CMND hoặc số hộ chiếu:…
Ngày cấp:…Nơi cấp…
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:…Màu sơn…
Nhãn hiệu (mác, kiểu):… Công suất …
Nước sản xuất:…Năm sản xuất…
Số động cơ:…Số khung…
Kích thước bao (dài x rộng x cao):…Trọng lượng…
Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:…
Hồ sơ xin cấp đăng ký, biển số của tôi thiếu các loại giấy tờ sau:
- Mất Chứng từ nguồn gốc hoặc mất Giấy chứng nhận đăng ký
Lý do…
- Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
+……
+……
+……
Lý do:……
Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.
……, ngày……tháng…… năm……
Chủ phương tiện
( ký, ghi rõ họ tên)
* Ghi chú: Bản cam đoan được lập thành 02 bản: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng giữ 01 bản: Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ cấp đăng ký 01 bản.
Trên đây, Muaban.net đã cùng bạn tìm hiểu xe máy chuyên dùng là gì và những điều kiện bắt buộc mà người sử dụng xe máy chuyên dùng cần phải thực hiện khi lưu hành giao thông. Hy vọng rằng những thông tin trên sẽ hữu ích với những bạn đang có nhu cầu tìm hiểu và sử dụng loại xe này. Hãy thường xuyên truy cập website Muaban.net để đọc thêm những kiến thức và kinh nghiệm hữu ích khác.
Xem thêm:
- Tuyển tài xế căn cứ vào tiêu chí nào để chọn ứng viên phù hợp?
- Ô tô xi téc là gì? Vai trò của xe ô tô xi téc trong đời sống hiện nay
- Các ứng dụng đặt xe được ưa chuộng, phổ biến nhất hiện nay