Xe Lead nặng bao nhiêu kg? Xe Lead là dòng xe có thiết kế sang trọng, quý phái phù hợp cho cả phái nam lẫn phái nữ. Xe có dung tích cốp lớn, có nhiều phiên bản với nhiều màu sắc hiện đại, tuy nhiên nhìn sơ qua kiểu dáng thì xe Lead được đánh giá khá nặng. Vậy thực tế xe Lead nặng bao nhiêu kg? Hãy cùng Muaban.net tham khảo bài viết dưới đây.
Xe Lead nặng bao nhiêu kg?
Phiên bản cũ xe Lead nặng 113 kg nhưng với phiên bản mới nhất hiện nay thì trọng lượng xe đã giảm xuống chỉ còn 112 kg. Theo thông tin từ nhà sản xuất, có được trọng lượng xe như hiện tại thì nhà sản xuất đã chuyển qua sử dụng lốp không săm thay vì sử dụng lốp thường như trước đây. Việc sử dụng lớp không săm không chỉ giúp trọng lượng xe giảm xuống mà còn tạo cho người sử dụng cảm giác an toàn khi di chuyển phương tiện.
Thông số kỹ thuật xe Lead
Honda Lead là mẫu xe được ưa chuộng phù hợp cho cả nam và nữ:
- Xe được sử dụng động cơ eSP 125 cc.
- Phun xăng điện tử cho công suất 7,9 kW/7,500 rpm.
- Ô-men xoắn là 11,4 Nm/5,500 rpm.
- Xe được thiết kế kích thước tổng thể là dài 1,842 mm x rộng 680 mm x cao 1,130 mm.
- Chiều dài trục cơ sở là 1,273 mm, chiều cao yên là 760 mm và khoảng sáng gầm xe là 138 mm.
Điểm nổi bật của phiên bản xe Lead mới là khả năng tiết kiệm nhiên liệu lên tới 2,4% so với phiên bản cũ trước đây. Xe được điều này là do đặc tính biến tốc và thời điểm đánh lửa được tối ưu một cách triệt để. Trước đây, để đi được một quãng đường dài 100 km thì các bạn cần tốn hết 2,4 lít xăng nhưng với phiên bản mới thì con số này giảm xuống chỉ còn 2 lít mà thôi. Thông số kỹ thuật xe Lead chi tiết như sau:
Thông số kỹ thuật xe máy Honda Lead |
|
Khối lượng bản thân |
112kg |
Kích thước tổng thể |
1,842 x 680 x 1,130 mm |
Chiều dài trục cơ sở |
1,273 mm |
Độ cao yên |
760 mm |
Khoảng sáng gầm xe |
138mm |
Dung tích bình xăng |
6L |
Kích cỡ lốp trước và sau |
Lốp trước: 90/90-12 44J Lốp sau: 100/90-10 56J |
Phuộc trước |
Ống lồng được giảm chấn bằng thuỷ lực |
Phuộc sau |
Lò xo trụ được giảm chấn bằng thuỷ lực |
Loại động cơ |
Xăng, 4 kỳ, xi-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch và phun xăng điện tử |
Dung tích xy-lanh |
124,8 cc |
Đường kính x hành trình pít-tông |
52,4 x 57,9 mm |
Tỉ số nén |
11:1 |
Công suất tối đa |
7,9 kW/7,500 rpm |
Mô-men cực đại |
11,4 Nm/5,500 rpm |
Dung tích nhớt máy |
0,9 lít khi rã máy 0,8 lít khi thay nhớt |
Loại truyền động |
Vô cấp và điều khiển tự động |
Hệ thống khởi động |
Điện |
>>> Xem thêm: So sánh Janus và Vision – Dòng xe nữ nào tốt hơn trong cùng tầm giá
Bảng giá xe Lead mới nhất
Mẫu xe |
Giá đề xuất (triệu đồng) |
Giá đại lý (triệu đồng) |
LEAD Tiêu chuẩn ( màu đỏ) |
39,06 |
43 |
LEAD Tiêu chuẩn (màu trắng) |
39,06 |
43 |
LEAD Đặc biệt (màu đen) |
42,3 |
46 |
LEAD Đặc biệt (màu bạc) |
42,3 |
46 |
LEAD Cao cấp |
41,22 |
45 |
Các phiên bản xe Lead
Xe Lead 2022 có 3 phiên bản gồm phiên bản tiêu chuẩn, phiên bản cao cấp và phiên bản đặc biệt với nhiều màu sắc khác nhau:
Phiên bản tiêu chuẩn
Với phiên bản tiêu chuẩn này, khách hàng sẽ có hai sự lựa chọn màu sắc là màu đỏ và màu trắng. Hai màu này được nhà sản xuất phủ thêm một lớp sơn bóng, qua đó khi nhìn tổng thể sẽ toát lên sự sang trọng và trẻ trung, đáp ứng được xu hướng hiện đại của người tiêu dùng.
Hai màu sắc của phiên bản tiêu chuẩn đều phù hợp với đại đa số khách hàng trẻ tuổi. Tùy vào sở thích của bản thân mà người mua có thể chọn lựa mà sắc ưa thích, bên cạnh đó nếu xét đến yếu tố phong thủy thì bạn nên tìm hiểu trước về mệnh của mình để có thể lựa chọn xe phù hợp với bản thân mình. Ví dụ như nếu bạn thuộc mệnh kim thì bạn nên chọn màu trắng, nếu bạn mệnh hỏa thì bạn nên chọn màu đỏ ở phiên tiêu chuẩn.
Xem thêm tin tức mới nhất về mua bán xe máy tại Muaban.net
Phiên bản cao cấp
Các màu của xe Lead trong phiên bản cao cấp khá đa dạng, khách hàng sẽ có 4 lựa chọn màu sắc là xanh, đỏ, trắng và xám. Toàn bộ các phiên bản đều được phủ sơn bóng và có vẻ ngoài trẻ trung.
Ở phiên bản này 4 màu sắc đều thể hiện những tính cách riêng, năng động và trẻ trung. Không thể biết được màu nào là màu đẹp nhất trong phiên bản bởi vì tùy theo mắt thẩm mỹ của mỗi người và quan niệm về cái đẹp của mắt từng người cũng sẽ không giống nhau. Điều quan trọng hơn ở đây không phải chỉ lựa chọn màu xe mà còn là phù hợp về độ tuổi hay giới tính.
>>> Xem thêm: So sánh SH Mode 2020 và 2021? Khám phá sự khác biệt giữa hai phiên bản
Phiên bản đặc biệt
Phiên bản đặc biệt màu sắc của xe nghiêng về phía nam tính nhiều hơn với các tone màu đen nhám và bạc nhám. Đây là hai màu sắc được đánh giá là tông màu giúp tôn lên vẻ đẹp thanh lịch, sang trọng toát lên vẻ thời thượng đẳng cấp của mẫu xe tay ga đình đám này. Ngay khi vừa ra mắt hai màu sắc của phiên bản đặc biệt này đã chiếm trọn spotlight trên thị trường và được đông đảo khách hàng ưu chuộng. Bạc nhám và đen nhám, là hai phiên bản màu sắc đắt giá và cao cấp nhất của dòng xe Honda Lead 2022.
Hy vọng thông qua bài viết trên sẽ giúp mọi người có thêm thông tin về trọng lượng của dòng xe này cũng như các thông tin liên quan đến giá bán, thông số kỹ thuật và các phiên bản mới nhất của Honda Lead.
Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu mua bán xe Lead cũ, đừng quên truy cập Muaban.net để cập nhật những tin đăng mới nhất.
Nguồn tham khảo: Honda
>>> Xem thêm:
- So sánh AB 2020 và 2021 – Lựa chọn nào tối ưu dành cho bạn?
- Giá xe Honda Lead mới nhất tháng 5/2024: Giá đề xuất và lăn bánh
- So sánh Exciter 150 GP và RC – bản nào tốt hơn cho người tiêu dùng Việt?