Giữ vai trò tỉnh trung tâm của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, Vĩnh Long nếu sáp nhập sẽ tác động đáng kể đến cơ cấu hành chính, thu hút đầu tư và định hướng quy hoạch đô thị – nhà đất. Bài viết cung cấp thông tin Vĩnh Long sáp nhập với tỉnh nào, kèm danh sách xã/phường mới và giá nhà đất cập nhật, giúp bạn nắm rõ tình hình và nhận diện cơ hội trên thị trường.

I. Vĩnh Long sáp nhập với tỉnh nào từ ngày 1/7/2025?
Từ ngày 1/7/2025, theo Nghị quyết 202/2025/QH15, tỉnh Vĩnh Long chính thức sáp nhập với Bến Tre và Trà Vinh, hình thành tỉnh mới mang tên tỉnh Vĩnh Long. Quyết định này được thông qua theo Nghị quyết 60-NQ/TW ngày 12/4/2025 và công bố vào ngày 30/6/2025, với trụ sở hành chính đặt tại thành phố Vĩnh Long.
Sau sáp nhập, tỉnh Vĩnh Long mới có 124 đơn vị hành chính cấp xã, kèm bản đồ địa giới hành chính đã công bố chính thức. Việc hợp nhất nhằm tinh gọn bộ máy quản lý, thúc đẩy liên kết vùng Đồng bằng sông Cửu Long và tối ưu chi phí đầu tư công.

II. Những thay đổi sau khi tỉnh Vĩnh Long thực hiện sáp nhập
Sau khi sáp nhập vào ngày 1/7/2025, tỉnh mới giữ nguyên tên gọi là tỉnh Vĩnh Long, với trung tâm hành chính – chính trị đặt tại thành phố Vĩnh Long. Đồng thời, cấp huyện/ thị xã bị loại bỏ để tái cơ cấu hành chính theo mô hình chính quyền hai cấp (tỉnh – xã/phường), giúp tinh gọn bộ máy quản lý.
Về quy mô, tỉnh Vĩnh Long có những thay đổi sau:
| Tiêu chí | Trước sáp nhập | Sau sáp nhập |
| Diện tích (km²) | khoảng 1.525.730 | khoảng 6.296.200 |
| Dân số | Trên 1 triệu | Khoảng 4,26 triệu |
| Cấp huyện/ thị xã | 8 huyện/thị xã (riêng Vĩnh Long) | Không (chuyển sang 2 cấp: tỉnh – xã/phường) |
| Số xã/phường | ~ 230 đơn vị | 124 đơn vị (105 xã, 19 phường) |
Sau sắp xếp, toàn tỉnh có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 105 xã và 19 phường. Nhiều xã được sáp nhập để hình thành các đơn vị hành chính mới như: xã Cái Nhum, xã Tân Long Hội, xã An Bình, xã Long Hồ, xã Phú Quới, xã Trung Thành, xã Trà Côn… Bên cạnh đó, một số xã giữ nguyên hiện trạng, không thay đổi địa giới như Long Hòa, Đông Hải, Long Vĩnh và Hòa Minh.
Do toàn bộ cấp huyện được giải thể, các trụ sở hành chính huyện/thị xã cũ được tái sử dụng, chuyển đổi công năng hoặc bàn giao cho cơ quan cấp tỉnh và cấp xã/phường. Chẳng hạn, trụ sở huyện Mang Thít sau sáp nhập được dùng làm nơi làm việc của các cơ quan cấp tỉnh hoặc xã Cái Nhum.

Đối với các xã/phường mới, trụ sở hành chính được đặt tại UBND của một trong những đơn vị hành chính cũ, ưu tiên chọn vị trí trung tâm, giao thông thuận lợi để người dân dễ dàng liên hệ. Một số ví dụ tiêu biểu:
- Xã Cái Nhum: đặt tại UBND thị trấn Cái Nhum (cũ).
- Phường Long Châu (TP. Vĩnh Long): đặt tại UBND phường 1 (cũ).
- Xã Trà Côn: đặt tại UBND thị trấn Trà Ôn (cũ).
- Xã Phú Túc (tỉnh Bến Tre): đặt tại UBND thị trấn Châu Thành (cũ).
Tham khảo thêm: Quảng Trị sáp nhập với tỉnh nào? Cập nhật mới nhất 2025
III. Danh sách xã/phường và trụ sở mới tại tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập
Dưới đây là danh sách 124 đơn vị hành chính cấp xã/phường mới tại tỉnh Vĩnh Long sau khi sáp nhập các tỉnh Vĩnh Long, Bến Tre và Trà Vinh, hiệu lực từ ngày 01/7/2025, theo Nghị quyết 1687/NQ-UBTVQH15:
| STT | Xã/Phường cũ | Xã/Phường mới | Trụ sở mới |
| 1 | Thị trấn Cái Nhum, xã An Phước, xã Chánh An | Xã Cái Nhum | Trung tâm hành chính huyện Mang Thít cũ, Khóm 1, xã Cái Nhum |
| 2 | Xã Tân An Hội, xã Tân Long, xã Tân Long Hội | Xã Tân Long Hội | UBND xã Tân Long cũ, Ấp Tân Hiệp, xã Tân Long Hội |
| 3 | Xã Mỹ Phước, xã Nhơn Phú, xã Mỹ An | Xã Nhơn Phú | UBND xã Mỹ An cũ, Ấp Chợ, xã Nhơn Phú |
| 4 | Xã Bình Phước, xã Hòa Tịnh, xã Long Mỹ | Xã Bình Phước | UBND xã Hòa Tịnh cũ, Ấp Bình Tịnh B, xã Bình Phước |
| 5 | Xã An Bình, xã Bình Hòa Phước, xã Đồng Phú, xã Hòa Ninh | Xã An Bình | UBND xã Hòa Ninh cũ, Ấp Bình Thuận 1, xã An Bình |
| 6 | Thị trấn Long Hồ, xã Long An, xã Long Phước | Xã Long Hồ | Trung tâm hành chính huyện Long Hồ cũ, Khóm 5, xã Long Hồ |
| 7 | Xã Lộc Hòa, xã Hòa Phú, xã Phú Quới, xã Thạnh Quới | Xã Phú Quới | UBND xã Phú Quới cũ, Ấp Phú Long A, xã Phú Quới |
| 8 | Phường 5 (TP. Vĩnh Long), xã Thanh Đức (huyện Long Hồ) | Phường Thanh Đức | UBND xã Thanh Đức cũ, Khóm Thanh Mỹ 1, phường Thanh Đức |
| 9 | Phường 1, phường 9, phường Trường An (TP. Vĩnh Long) | Phường Long Châu | UBND phường 1 cũ, Số 8, đường Võ Văn Kiệt, phường Long Châu |
| 10 | Phường 3, phường 4, xã Phước Hậu (huyện Long Hồ) | Phường Phước Hậu | UBND phường 3 cũ, Số 54, đường Mậu Thân, phường Phước Hậu |
| 11 | Phường 8, xã Tân Hạnh (huyện Long Hồ) | Phường Tân Hạnh | UBND xã Tân Hạnh cũ, Số 39/13, Khóm Tân An, phường Tân Hạnh |
| 12 | Phường Tân Ngãi, phường Tân Hòa, phường Tân Hội | Phường Tân Ngãi | UBND phường Tân Hòa cũ, Khóm Tân Phú, phường Tân Ngãi |
| 13 | Xã Quới Thiện, xã Thanh Bình | Xã Quới Thiện | UBND xã Thanh Bình cũ, Ấp Thái Bình, xã Quới Thiện |
| 14 | Thị trấn Vũng Liêm, xã Trung Thành, xã Trung Hiếu | Xã Trung Thành | Trung tâm hành chính huyện Vũng Liêm cũ, Khóm 2, xã Trung Thành |
| 15 | Xã Trung Thành Đông, xã Trung Ngãi, xã Trung Nghĩa | Xã Trung Ngãi | UBND xã Trung Ngãi cũ, Ấp Giồng Ké, xã Trung Ngãi |
| 16 | Xã Trung Thành Tây, xã Quới An, xã Tân Quới Trung | Xã Quới An | UBND xã Quới An cũ, Ấp Vàm An, xã Quới An |
| 17 | Xã Trung Chánh, xã Trung Hiệp, xã Tân An Luông | Xã Trung Hiệp | UBND xã Trung Hiệp cũ, Ấp Rạch Ngay, xã Trung Hiệp |
| 18 | Xã Hiếu Phụng, xã Trung An, xã Hiếu Thuận | Xã Hiếu Phụng | UBND xã Hiếu Thuận cũ, Ấp Phú Cường, xã Hiếu Phụng |
| 19 | Xã Hiếu Nhơn, xã Hiếu Thành, xã Hiếu Nghĩa | Xã Hiếu Thành | UBND xã Hiếu Thành cũ, Ấp Hiếu Xuân Tây, xã Hiếu Thành |
| 20 | Xã Phú Thành, xã Lục Sỹ Thành | Xã Lục Sỹ Thành | UBND xã Lục Sỹ Thành cũ, Ấp Tân An, xã Lục Sĩ Thành |
| 21 | Thị trấn Trà Ôn, xã Tích Thiện | Xã Trà Ôn | Trung tâm hành chính huyện Trà Ôn cũ, Số 180, đường 30/4, Khu 5, xã Trà Ôn |
| 22 | Xã Nhơn Bình, xã Trà Côn, xã Tân Mỹ, một phần thị trấn Tam Bình | Xã Trà Côn | UBND xã Trà Côn cũ, Ấp Trà Ngoa, xã Trà Côn |
| 23 | Xã Vĩnh Xuân, xã Thuận Thới, xã Hựu Thành | Xã Vĩnh Xuân | UBND xã Vĩnh Xuân cũ, Ấp Vĩnh Trinh, xã Vĩnh Xuân |
| 24 | Xã Xuân Hiệp, xã Hòa Bình, xã Thới Hòa | Xã Hòa Bình | UBND xã Hòa Bình cũ, Ấp Ngãi Hòa, xã Hòa Bình |
| 25 | Xã Hòa Thạnh, xã Hòa Hiệp, xã Hòa Lộc | Xã Hòa Hiệp | UBND xã Hòa Lộc cũ, Ấp 2A, xã Hòa Hiệp |
| 26 | Thị trấn Tam Bình, xã Mỹ Thạnh Trung | Xã Tam Bình | Trung tâm hành chính huyện Tam Bình cũ, Khóm 1, xã Tam Bình |
| 27 | Xã Loan Mỹ, xã Bình Ninh, một phần xã Ngãi Tứ, khu 6 thị trấn Trà Ôn | Xã Ngãi Tứ | UBND xã Bình Ninh cũ, Ấp An Phú Tân, xã Ngãi Tứ |
| 28 | Xã Long Phú, xã Tân Phú, xã Song Phú, xã Phú Thịnh | Xã Song Phú | UBND xã Song Phú cũ, Ấp Phú Trường Yên, xã Song Phú |
| 29 | Xã Mỹ Lộc, xã Tân Lộc, xã Hậu Lộc, xã Phú Lộc | Xã Cái Ngang | UBND xã Hậu Lộc cũ, Ấp 5B, xã Hậu Lộc |
| 30 | Thị trấn Tân Quới, xã Tân Bình, xã Thành Lợi | Xã Tân Quới | Trung tâm hành chính huyện Bình Tân cũ, Ấp Thành Quới, xã Tân Quới |
| 31 | Xã Tân An Thạnh, xã Tân Lược, xã Tân Thành | Xã Tân Lược | UBND xã Tân Lược cũ, Ấp Tân Vĩnh, xã Tân Lược |
| 32 | Xã Thành Trung, xã Mỹ Thuận, xã Nguyễn Văn Thảnh | Xã Mỹ Thuận | UBND xã Nguyễn Văn Thảnh cũ, Ấp Hòa Thới, xã Mỹ Thuận |
| 33 | Phường Thành Phước, xã Thuận An, khóm 5 phường Cái Vồn | Phường Bình Minh | Trung tâm hành chính thị xã Bình Minh cũ, Số 194, đường Nguyễn Văn Thảnh, khóm 5, phường Bình Minh |
| 34 | Phường Cái Vồn, khóm 3 phường Thành Phước, xã Mỹ Hòa, Cồn Sừng (xã Ngãi Tứ) | Phường Cái Vồn | Trung tâm Văn hóa – Thông tin và Thể thao thị xã Bình Minh, Khóm 1, phường Cái Vồn |
| 35 | Phường Đông Thuận, xã Đông Bình, xã Đông Thành, xã Đông Thạnh | Phường Đông Thành | UBND xã Đông Bình cũ, Tổ 13, Đông Hậu, phường Đông Thành |
| 36 | Xã Long Đức, phường 4 (TP. Trà Vinh) | Phường Long Đức | UBND xã Long Đức cũ, Số 62, Đường 30/4, phường Long Đức |
| 37 | Phường 1, phường 3, phường 9 (TP. Trà Vinh) | Phường Trà Vinh | UBND phường 1 cũ, Số 09 Lê Thánh Tôn, phường Trà Vinh |
| 38 | Phường 7, phường 8, xã Nguyệt Hóa (huyện Châu Thành, Trà Vinh) | Phường Nguyệt Hóa | UBND phường 7 cũ, Số 52, đường Sơn Thông, khóm 1, phường Nguyệt Hóa |
| 39 | Phường 5 (TP. Trà Vinh), xã Hòa Thuận (huyện Châu Thành) | Phường Hòa Thuận | UBND xã Hòa Thuận cũ, Số 244, đường Hùng Vương nối dài, Ấp Đa Cần, phường Hòa Thuận |
| 40 | Xã An Trường, xã An Trường A, xã Tân Bình (huyện Càng Long) | Xã An Trường | UBND xã An Trường cũ, Ấp 7A, xã An Trường |
| 41 | Xã Tân An, xã Huyền Hội | Xã Tân An | UBND xã Huyền Hội cũ, Ấp Lưu Tư, xã Tân An |
| 42 | Thị trấn Càng Long, xã Mỹ Cẩm, xã Nhị Long Phú | Xã Càng Long | UBND thị trấn Càng Long cũ, Khóm 3, xã Càng Long |
| 43 | Xã Đại Phước, xã Nhị Long, xã Đức Mỹ | Xã Nhị Long | UBND xã Đại Phước cũ, Ấp Đon, xã Nhị Long |
| 44 | Xã Bình Phú, xã Đại Phúc, xã Phương Thạnh | Xã Bình Phú | UBND xã Bình Phú cũ, Ấp Nguyệt Lãng A, xã Bình Phú |
| 45 | Xã Lương Hòa, xã Lương Hòa A, xã Song Lộc | Xã Song Lộc | UBND xã Lương Hòa A cũ, Ấp Hòa Lạc C, xã Song Lộc |
| 46 | Xã Mỹ Chánh, xã Thanh Mỹ, xã Đa Lộc, thị trấn Châu Thành | Xã Châu Thành | UBND thị trấn Châu Thành cũ, Số 208, đường 2/9, Khóm 2, xã Châu Thành |
| 47 | Xã Phước Hảo, xã Hưng Mỹ, xã Hòa Lợi | Xã Hưng Mỹ | UBND xã Hưng Mỹ cũ, Ấp Rạch Vồn, xã Hưng Mỹ |
| 48 | Thị trấn Cầu Kè, xã Hòa Ân, xã Châu Điền | Xã Cầu Kè | UBND thị trấn Cầu Kè cũ, Khóm 4, xã Cầu Kè |
| 49 | Xã Ninh Thới, xã Phong Phú, xã Phong Thạnh | Xã Phong Thạnh | UBND xã Phong Thạnh cũ, Ấp 1, xã Phong Thạnh |
| 50 | Xã Hòa Tân, xã An Phú Tân | Xã An Phú Tân | UBND xã An Phú Tân cũ, Ấp An Trại, xã An Phú Tân |
| 51 | Xã Tam Ngãi, xã Thạnh Phú, xã Thông Hòa | Xã Tam Ngãi | UBND xã Thông Hòa cũ, Ấp Ô Chích, xã Tam Ngãi |
| 52 | Xã Tân Hòa, xã Long Thới, thị trấn Cầu Quan | Xã Tân Hòa | UBND xã Tân Hòa cũ, Ấp Tân Thành Đông, xã Tân Hòa |
| 53 | Xã Hùng Hòa, xã Tân Hùng, xã Ngãi Hùng | Xã Hùng Hòa | UBND xã Tân Hùng cũ, Ấp Chợ, xã Hùng Hòa |
| 54 | Xã Phú Cần, xã Hiếu Trung, thị trấn Tiểu Cần | Xã Tiểu Cần | UBND thị trấn Tiểu Cần cũ, Khóm 4, xã Tiểu Cần |
| 55 | Xã Tập Ngãi, xã Hiếu Tử | Xã Tập Ngãi | UBND xã Tập Ngãi cũ, Ấp Ngãi Trung, xã Tập Ngãi |
| 56 | Xã Mỹ Long Bắc, xã Mỹ Long Nam, thị trấn Mỹ Long | Xã Mỹ Long | UBND thị trấn Mỹ Long cũ, Khóm II, xã Mỹ Long |
| 57 | Xã Vinh Kim, xã Kim Hòa | Xã Vinh Kim | UBND xã Vinh Kim cũ, Ấp Chà Và, xã Vinh Kim |
| 58 | Xã Mỹ Hòa, xã Thuận Hòa, thị trấn Cầu Ngang | Xã Cầu Ngang | UBND thị trấn Cầu Ngang cũ, Khóm Minh Thuận A, xã Cầu Ngang |
| 59 | Xã Hiệp Hòa, xã Nhị Trường, xã Trường Thọ | Xã Nhị Trường | UBND xã Nhị Trường cũ, Ấp Nô Lựa A, xã Nhị Trường |
| 60 | Xã Hiệp Mỹ Đông, xã Hiệp Mỹ Tây, xã Long Sơn | Xã Hiệp Mỹ | UBND xã Hiệp Mỹ Tây cũ, Ấp Chợ, xã Hiệp Mỹ |
| 61 | Xã An Quảng Hữu, xã Lưu Nghiệp Anh | Xã Lưu Nghiệp Anh | UBND xã Lưu Nghiệp Anh cũ, Ấp Chợ, xã Lưu Nghiệp Anh |
| 62 | Xã Đại An, xã Định An, thị trấn Định An | Xã Đại An | UBND xã Đại An cũ, Ấp Chợ, xã Đại An |
| 63 | Xã Kim Sơn, xã Hàm Tân, xã Hàm Giang | Xã Hàm Giang | UBND xã Hàm Tân cũ, Ấp Vàm Ray A, xã Hàm Giang |
| 64 | Xã Ngãi Xuyên, xã Thanh Sơn, thị trấn Trà Cú | Xã Trà Cú | UBND thị trấn Trà Cú cũ, Khóm 5, xã Trà Cú |
| 65 | Xã Long Hiệp, xã Tân Hiệp, xã Ngọc Biên | Xã Long Hiệp | UBND xã Long Hiệp cũ, Ấp Chợ, xã Long Hiệp |
| 66 | Xã Tập Sơn, xã Phước Hưng, xã Tân Sơn | Xã Tập Sơn | UBND xã Tập Sơn cũ, Ấp Đông Sơn, xã Tập Sơn |
| 67 | Phường 1 (thị xã Duyên Hải), xã Long Toàn, xã Dân Thành | Phường Duyên Hải | UBND phường 1 cũ, Khóm 1, phường Duyên Hải |
| 68 | Phường 2 (thị xã Duyên Hải), xã Trường Long Hòa | Phường Trường Long Hòa | UBND phường 2 cũ, Khóm 1, phường Trường Long Hòa |
| 69 | Xã Long Hữu, xã Hiệp Thạnh | Xã Long Hữu | UBND xã Long Hữu cũ, Ấp 17, xã Long Hữu |
| 70 | Thị trấn Long Thành, xã Long Khánh | Xã Long Thành | UBND thị trấn Long Thành cũ, Khóm 3, xã Long Thành |
| 71 | Xã Đôn Châu, xã Đôn Xuân | Xã Đôn Châu | UBND xã Đôn Xuân cũ, Ấp Chợ, xã Đôn Châu |
| 72 | Xã Ngũ Lạc (huyện Duyên Hải), xã Thạnh Hòa Sơn (huyện Cầu Ngang) | Xã Ngũ Lạc | UBND xã Ngũ Lạc cũ, Ấp Mé Láng, xã Ngũ Lạc |
| 73 | Xã Hòa Minh | Xã Hòa Minh | Giữ nguyên, không sắp xếp |
| 74 | Xã Long Hòa (huyện Châu Thành, Trà Vinh) | Xã Long Hòa | Giữ nguyên, không sắp xếp |
| 75 | Xã Đông Hải | Xã Đông Hải | Giữ nguyên, không sắp xếp |
| 76 | Xã Long Vĩnh | Xã Long Vĩnh | Giữ nguyên, không sắp xếp |
| 77 | Phường An Hội, xã Mỹ Thạnh An, xã Phú Nhuận, xã Sơn Phú | Phường An Hội | UBND TP Bến Tre cũ, Đại lộ Đồng Khởi, phường An Hội |
| 78 | Phường Phú Khương, phường 8, xã Phú Hưng, xã Nhơn Thạnh | Phường Phú Khương | UBND phường Phú Khương cũ, Đại lộ Đồng Khởi, phường Phú Khương |
| 79 | Phường 7, xã Bình Phú, xã Thanh Tân | Phường Bến Tre | UBND xã Bình Phú cũ, Đường Võ Văn Khánh, khu phố Bình Thành, phường Bến Tre |
| 80 | Phường 6, xã Sơn Đông, xã Tam Phước | Phường Sơn Đông | UBND xã Sơn Đông cũ, Khu phố 2, phường Sơn Đông |
| 81 | Phường Phú Tân, xã Hữu Định, xã Phước Thạnh | Phường Phú Tân | UBND xã Hữu Định cũ, Ấp Hữu Thành, phường Phú Tân |
| 82 | Thị trấn Châu Thành, xã Tân Thạch, xã Tường Đa, xã Phú Túc | Xã Phú Túc | UBND huyện Châu Thành cũ, xã Phú Túc |
| 83 | Xã An Phước, xã Quới Sơn, xã Giao Long | Xã Giao Long | UBND xã Quới Sơn cũ, xã Giao Long |
| 84 | Thị trấn Tiên Thủy, xã Thành Triệu, xã Quới Thành | Xã Tiên Thủy | UBND thị trấn Tiên Thủy cũ, xã Tiên Thủy |
| 85 | Xã Tân Phú, xã Tiên Long, xã Phú Đức | Xã Tân Phú | UBND xã Tân Phú cũ, xã Tân Phú |
| 86 | Xã Sơn Định, xã Vĩnh Bình, xã Phú Phụng | Xã Phú Phụng | UBND xã Phú Phụng cũ, xã Phú Phụng |
| 87 | Xã Long Thới, xã Hòa Nghĩa, thị trấn Chợ Lách | Xã Chợ Lách | UBND thị trấn Chợ Lách cũ, xã Chợ Lách |
| 88 | Xã Phú Sơn, xã Tân Thiềng, xã Vĩnh Thành | Xã Vĩnh Thành | UBND xã Vĩnh Thành cũ, xã Vĩnh Thành |
| 89 | Xã Vĩnh Hòa, xã Hưng Khánh Trung A, xã Hưng Khánh Trung B | Xã Hưng Khánh Trung | UBND xã Vĩnh Hòa cũ, xã Hưng Khánh Trung |
| 90 | Thị trấn Phước Mỹ Trung, xã Phú Mỹ, xã Thạnh Ngãi, xã Tân Phú Tây | Xã Phước Mỹ Trung | UBND thị trấn Phước Mỹ Trung cũ, xã Phước Mỹ Trung |
| 91 | Xã Tân Bình, xã Thành An, xã Hòa Lộc, xã Tân Thành Bình | Xã Tân Thành Bình | UBND xã Tân Thành Bình cũ, xã Tân Thành Bình |
| 92 | Xã Khánh Thạnh Tân, xã Tân Thanh Tây, xã Nhuận Phú Tân | Xã Nhuận Phú Tân | UBND xã Nhuận Phú Tân cũ, xã Nhuận Phú Tân |
| 93 | Xã Định Thủy, xã Phước Hiệp, xã Bình Khánh | Xã Đồng Khởi | UBND xã Đồng Khởi cũ, xã Đồng Khởi |
| 94 | Thị trấn Mỏ Cày, xã An Thạnh, xã Tân Hội, xã Đa Phước Hội | Xã Mỏ Cày | UBND thị trấn Mỏ Cày cũ, xã Mỏ Cày |
| 95 | Xã An Thới, xã Thành Thới A, xã Thành Thới B | Xã Thành Thới | UBND xã Thành Thới A cũ, xã Thành Thới |
| 96 | Xã Tân Trung, xã Minh Đức, xã An Định | Xã An Định | UBND xã An Định cũ, xã An Định |
| 97 | Xã Ngãi Đăng, xã Cẩm Sơn, xã Hương Mỹ | Xã Hương Mỹ | UBND xã Hương Mỹ cũ, xã Hương Mỹ |
| 98 | Xã Phú Khánh, xã Tân Phong, xã Thới Thạnh, xã Đại Điền | Xã Đại Điền | UBND xã Đại Điền cũ, xã Đại Điền |
| 99 | Xã Hòa Lợi, xã Mỹ Hưng, xã Quới Điền | Xã Quới Điền | UBND xã Quới Điền cũ, xã Quới Điền |
| 100 | Thị trấn Thạnh Phú, xã An Thạnh, xã Bình Thạnh, xã Mỹ An | Xã Thạnh Phú | UBND thị trấn Thạnh Phú cũ, xã Thạnh Phú |
| 101 | Xã An Thuận, xã An Nhơn, xã An Qui | Xã An Qui | UBND xã An Qui cũ, xã An Qui |
| 102 | Xã An Điền, xã Thạnh Hải | Xã Thạnh Hải | UBND xã Thạnh Hải cũ, xã Thạnh Hải |
| 103 | Xã Giao Thạnh, xã Thạnh Phong | Xã Thạnh Phong | UBND xã Thạnh Phong cũ, xã Thạnh Phong |
| 104 | Thị trấn Tiệm Tôm, xã An Hòa Tây, xã Tân Thủy | Xã Tân Thủy | UBND xã Tân Thủy cũ, xã Tân Thủy |
| 105 | Xã Bảo Thuận, xã Bảo Thạnh | Xã Bảo Thạnh | UBND xã Bảo Thạnh cũ, xã Bảo Thạnh |
| 106 | Thị trấn Ba Tri, xã Vĩnh Hòa, xã An Đức, xã Vĩnh An, xã An Bình Tây | Xã Ba Tri | UBND huyện Ba Tri cũ, xã Ba Tri |
| 107 | Xã Phú Lễ, xã Phước Ngãi, xã Tân Xuân | Xã Tân Xuân | UBND xã Phước Ngãi cũ, xã Tân Xuân |
| 108 | Xã Mỹ Hòa, xã Mỹ Chánh, xã Mỹ Nhơn | Xã Mỹ Chánh Hòa | UBND xã Mỹ Chánh cũ, xã Mỹ Chánh Hòa |
| 109 | Xã Mỹ Thạnh, xã An Phú Trung, xã An Ngãi Trung | Xã An Ngãi Trung | UBND xã An Ngãi Trung cũ, xã An Ngãi Trung |
| 110 | Xã Tân Hưng, xã An Hiệp, xã An Ngãi Tây | Xã An Hiệp | UBND xã An Hiệp cũ, xã An Hiệp |
| 111 | Xã Tân Thanh, xã Hưng Lễ, xã Hưng Nhượng | Xã Hưng Nhượng | UBND xã Hưng Nhượng cũ, xã Hưng Nhượng |
| 112 | Thị trấn Giồng Trôm, xã Bình Hòa, xã Bình Thành | Xã Giồng Trôm | Trung tâm hành chính huyện Giồng Trôm cũ, xã Giồng Trôm |
| 113 | Xã Tân Lợi Thạnh, xã Thạnh Phú Đông, xã Tân Hào | Xã Tân Hào | UBND xã Tân Hào cũ, xã Tân Hào |
| 114 | Xã Long Mỹ, xã Hưng Phong, xã Phước Long | Xã Phước Long | UBND xã Phước Long cũ, xã Phước Long |
| 115 | Xã Mỹ Thạnh, xã Thuận Điền, xã Lương Phú | Xã Lương Phú | UBND xã Mỹ Thạnh cũ, xã Lương Phú |
| 116 | Xã Châu Bình, xã Lương Quới, xã Châu Hòa | Xã Châu Hòa | UBND xã Châu Hòa cũ, xã Châu Hòa |
| 117 | Xã Lương Hòa, xã Phong Nẫm | Xã Lương Hòa | UBND xã Phong Nẫm cũ, xã Lương Hòa |
| 118 | Xã Thừa Đức, xã Thới Thuận | Xã Thới Thuận | UBND xã Thới Thuận cũ, xã Thới Thuận |
| 119 | Xã Đại Hòa Lộc, xã Thạnh Phước | Xã Thạnh Phước | UBND xã Thạnh Phước cũ, xã Thạnh Phước |
| 120 | Thị trấn Bình Đại, xã Bình Thới, xã Bình Thắng | Xã Bình Đại | UBND thị trấn Bình Đại cũ, xã Bình Đại |
| 121 | Xã Định Trung, xã Phú Long, xã Thạnh Trị | Xã Thạnh Trị | UBND xã Thạnh Trị cũ, xã Thạnh Trị |
| 122 | Xã Vang Quới Đông, xã Vang Quới Tây, xã Lộc Thuận | Xã Lộc Thuận | UBND xã Lộc Thuận cũ, xã Lộc Thuận |
| 123 | Xã Long Hòa, xã Thới Lai, xã Châu Hưng | Xã Châu Hưng | UBND xã Châu Hưng cũ, xã Châu Hưng |
| 124 | Xã Long Định, xã Tam Hiệp, xã Phú Thuận | Xã Phú Thuận | UBND xã Phú Thuận cũ, xã Phú Thuận |
Nguồn: Báo Điện Tử Chính Phủ
Tham khảo thêm: Đơn vị hành chính tỉnh Đồng Nai 2025: Thay đổi mới nhất sau sáp nhập tỉnh
IV. Biến động và xu hướng giá nhà đất tại Vĩnh Long sau khi sáp nhập
Sau khi tỉnh Vĩnh Long được sáp nhập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/7/2025, thị trường bất động sản khu vực này đã có những thay đổi rõ rệt. Tâm lý nhà đầu tư và người dân đều kỳ vọng vào sự phát triển hạ tầng, kinh tế – xã hội, từ đó tác động trực tiếp đến giá trị nhà đất, đặc biệt tại các khu vực trọng điểm:
- TP. Vĩnh Long: Là trung tâm hành chính mới, giá nhà đất tăng ổn định, đặc biệt ở các tuyến đường lớn, gần cơ quan công quyền, dịch vụ thương mại.
- Thành phố Bình Minh: Được hưởng lợi nhờ vị trí cửa ngõ kết nối Cần Thơ, giá đất nền và nhà phố ghi nhận mức tăng cao hơn so với mặt bằng chung.
- Huyện Mang Thít và Tam Bình: Các dự án sáp nhập xã, thành lập đơn vị hành chính mới tạo cú hích cho hạ tầng, giá đất nền khu dân cư và đất nông nghiệp tăng nhẹ, chủ yếu ở các khu vực gần trung tâm hành chính mới hoặc trục giao thông chính.

Giá đất nền, đất nông nghiệp, nhà phố cũng có những biến động đáng kể, cụ thể như sau:
- Đất nền: Tăng trung bình từ 8 – 15% so với trước sáp nhập, đặc biệt tại các khu vực gần trung tâm đô thị mới.
- Đất nông nghiệp: Biến động ít hơn, mức tăng 3 – 5%, nhưng nhiều nhà đầu tư chuyển hướng gom đất kỳ vọng chuyển đổi mục đích trong tương lai.
- Nhà phố: Có nhu cầu cao nhờ sự gia tăng dân số cơ học và hoạt động thương mại, mức tăng 10 – 20% tùy vị trí.
Các khu vực quanh TP. Vĩnh Long, Bình Minh, tuyến quốc lộ 1A, cầu Mỹ Thuận 2 và vùng ven giáp Cần Thơ đang được giới đầu tư quan tâm mạnh. Ngoài ra, các xã vừa sáp nhập, trở thành trung tâm hành chính mới cũng bắt đầu thu hút dòng vốn.
Theo các doanh nghiệp môi giới địa phương, việc sáp nhập không chỉ tạo tâm lý tích cực mà còn giúp thu hút nguồn vốn đầu tư công, cải thiện hạ tầng giao thông – yếu tố quyết định đến giá trị bất động sản. Theo dự báo, giá nhà đất Vĩnh Long sẽ tiếp tục tăng nhưng theo xu hướng ổn định, bền vững, tránh tình trạng sốt ảo như giai đoạn trước.
Dưới đây là bảng giá nhà đất tham khảo Mua Bán tổng hợp từ các tin đăng mua bán nhà đất Vĩnh Long:
| Khu vực | Giá trước sáp nhập (triệu/m²) | Giá sau sáp nhập (triệu/m²) | Biến động (%) |
| TP. Vĩnh Long | 25 – 30 | 28 – 35 | +12% |
| TP. Bình Minh | 18 – 22 | 22 – 27 | +18% |
| Huyện Tam Bình | 7 – 10 | 8 – 12 | +15% |
| Huyện Mang Thít | 6 – 8 | 7 – 9 | +10% |
Trong 6 – 12 tháng tới, giá bất động sản tại Vĩnh Long dự kiến sẽ tiếp tục tăng nhẹ, dao động từ 5 – 10%, tập trung ở đất nền và nhà phố khu trung tâm. Đất nông nghiệp giữ mức ổn định, song các khu vực gần hạ tầng giao thông lớn có thể tăng mạnh hơn. Nhà đầu tư nên lựa chọn phân khúc đất nền tại TP. Vĩnh Long, Bình Minh và các khu vực ven Cần Thơ để đón đầu xu hướng phát triển.

V. Người dân Vĩnh Long cần lưu ý gì sau khi sáp nhập?
Sau khi sáp nhập, một số thủ tục hành chính của người dân sẽ được điều chỉnh để phù hợp với địa giới và đơn vị hành chính mới. Vì vậy, người dân cần lưu ý những điểm sau:
1. Có cần đổi CCCD nếu địa chỉ hành chính thay đổi?
Nếu địa chỉ thường trú trên CCCD gắn chip đã in tên xã/phường cũ bị sáp nhập hoặc giải thể, công dân không bắt buộc phải đổi ngay. Khi CCCD còn hạn, vẫn có giá trị sử dụng trên toàn quốc. Tuy nhiên, khi thực hiện các giao dịch quan trọng (mua bán nhà đất, vay vốn ngân hàng…) thì có thể được khuyến nghị đổi CCCD để đồng bộ thông tin với địa chỉ mới.

Xem thêm: Đổi CCCD sau sáp nhập tỉnh 2025: Những trường hợp cần xin cấp đổi
2. Có cần làm lại sổ đỏ, giấy tờ nhà đất không?
Người dân không bắt buộc đổi sổ đỏ, sổ hồng ngay sau khi sáp nhập. Các giấy tờ đã cấp trước đây vẫn còn giá trị pháp lý. Khi thực hiện thủ tục sang nhượng, tách thửa, cấp đổi, cơ quan chức năng sẽ tự động cập nhật tên đơn vị hành chính mới vào giấy chứng nhận.

Xem thêm: Có cần làm lại sổ đỏ khi sáp nhập tỉnh thành không? Các trường hợp cần làm lại sổ đỏ
3. Thủ tục hành chính thay đổi như thế nào?
Một số giấy tờ có thể cần điều chỉnh để thống nhất với địa danh mới, bao gồm:
- Hộ khẩu, giấy tạm trú, tạm vắng: Sẽ dần được cập nhật sang địa chỉ hành chính mới khi người dân làm thủ tục thay đổi.
- Mã số thuế, giấy phép kinh doanh: Doanh nghiệp, hộ kinh doanh nên liên hệ cơ quan thuế và Sở KH&ĐT để cập nhật thông tin.
- Biển số xe: Mã vùng biển số xe của tỉnh Vĩnh Long vẫn giữ nguyên, chỉ thay đổi tên đơn vị hành chính ghi trong giấy tờ đăng ký.
Về thời hạn cập nhật hồ sơ, người dân không bị bắt buộc cập nhật trong thời gian ngắn. Các giấy tờ sẽ được điều chỉnh dần trong quá trình phát sinh thủ tục mới, trừ trường hợp pháp luật có quy định riêng.

4. Cơ quan nào tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính?
Các cơ quan tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (mới) gồm:
- Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Long mới: Là nơi giải quyết các thủ tục cấp tỉnh (cấp giấy phép đầu tư, đăng ký kinh doanh, thủ tục đất đai quy mô lớn…).
- UBND cấp xã/huyện sau tái cấu trúc: Tiếp nhận và xử lý các thủ tục hành chính cơ bản như hộ tịch, hộ khẩu, chứng thực, đất đai, đăng ký xây dựng…

Tham khảo thêm: Đơn vị hành chính TP Cần Thơ 2025 | Thông tin mới nhất
VI. Tra cứu xã/phường mới tại Vĩnh Long sau sáp nhập trên Muaban.net
Nếu bạn chưa rõ xã/phường nơi mình sinh sống có bị sáp nhập, đổi tên hay không, bạn có thể sử dụng ngay công cụ tra cứu xã/phường mới trên Muaban.net. Những ưu điểm của công cụ này như sau:
- Tìm kiếm xã, phường mới sau khi sáp nhập một cách nhanh chóng – chính xác – dễ sử dụng.
- Kiểm tra đơn vị hành chính mới, cũng như xác định cơ quan tiếp nhận hồ sơ hành chính tại nơi cư trú.
- Cập nhật thông tin chính xác về việc Vĩnh Long sáp nhập với tỉnh nào và thay đổi như thế nào trong hệ thống quản lý hành chính.
Việc tra cứu sớm sẽ giúp bạn thuận lợi hơn khi làm thủ tục đất đai, hộ khẩu, giấy tờ xe hoặc các giao dịch liên quan đến bất động sản.

Lời kết
Bài viết đã cung cấp cái nhìn toàn diện về câu hỏi “Vĩnh Long sáp nhập với tỉnh nào?” cũng như những tác động đến thị trường bất động sản. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn dễ dàng nắm bắt biến động, đồng thời nhận diện được cơ hội đầu tư bất động sản trong thời gian tới. Đừng quên theo dõi và tham khảo thêm các bài viết về nhà đất, giá bất động sản trên Muaban.net để luôn cập nhật thông tin hữu ích cho mình.
Nguồn: Cổng Thông tin điện tử Vĩnh Long
Đọc thêm:







