I. Những trường hợp cần xin giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng là một yêu cầu pháp lý quan trọng, được quy định tại khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014, nhằm đảm bảo việc xây dựng công trình đúng quy hoạch, kỹ thuật và an toàn.
Theo khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, các trường hợp phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
(1) Nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị, trừ trường hợp nhà ở có quy mô dưới 07 tầng và thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng nhưng nằm trong khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(3) Nhà ở riêng lẻ khu vực nông thôn nhưng xây dựng trong khu bảo tồn hoặc khu di tích lịch sử – văn hóa.
(4) Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô từ 07 tầng trở lên, không phân biệt có hay không có quy hoạch, đều phải có giấy phép xây dựng.

II. Điều kiện để xin giấy phép xây dựng
Để được cấp giấy phép xây dựng nhà ở, các công trình cần đáp ứng các điều kiện cụ thể như sau:
(1) Đối với nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị
Theo quy định tại khoản 1 Điều 93 Luật Xây dựng năm 2014, điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị bao gồm:
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt, đồng thời phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Bảo đảm các yêu cầu về an toàn cho chính công trình và các công trình lân cận, đồng thời tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy, an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình công cộng như: thủy lợi, đê điều, giao thông, năng lượng, khu di tích lịch sử – văn hóa, khu vực quốc phòng – an ninh…
- Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đúng quy định pháp luật về xây dựng.
- Có đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
(2) Đối với nhà ở riêng lẻ tại khu vực đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng
Theo khoản 2 Điều 93 Luật Xây dựng năm 2014, đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng, thì ngoài việc đáp ứng các điều kiện chung nêu trên, công trình còn phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Xem thêm: Đất chưa có sổ đỏ có được xây nhà không? Điều kiện xây dựng khi chưa có sổ đỏ?
III. Thủ tục và trình tự xin giấy phép xây dựng
Khi xây dựng hợp pháp một công trình nhà ở riêng lẻ, đặc biệt tại khu vực đô thị hoặc các khu vực có quy hoạch, chủ đầu tư cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định pháp luật. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, trình tự và thời gian giải quyết:
1. Hồ sơ cần chuẩn bị
Theo Điều 55 Nghị định 175/2014/NĐ-CP, để xin cấp Giấy phép xây dựng cho công trình nhà ở riêng lẻ không theo tuyến, cần chuẩn bị 02 bộ hồ sơ, bao gồm các thành phần sau:
- Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng (Theo mẫu do cơ quan có thẩm quyền ban hành).
-
Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất: Có thể là một trong các loại sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Hai (02) bộ bản vẽ thiết kế xây dựng, trong đó bao gồm:
- Bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án và mặt bằng định vị công trình trên lô đất;
- Bản vẽ kiến trúc: Các mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình;
- Bản vẽ kết cấu: Mặt bằng và mặt cắt móng công trình.
*Lưu ý: Tùy theo điều kiện thực tế của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng.
Tải ngay: Mẫu đơn xin giấy phép xây dựng
2. Trình tự thủ tục
Căn cứ quy trình hành chính tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia, thủ tục xin giấy phép xây dựng được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi có công trình, hoặc thông qua hình thức nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Nếu chưa đầy đủ, cơ quan tiếp nhận hướng dẫn bổ sung trong thời gian sớm nhất.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra hiện trạng (nếu cần), lấy ý kiến các cơ quan liên quan và ra quyết định cấp phép.
Bước 4: Trả kết quả
Trả giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế đã được đóng dấu xác nhận của cơ quan cấp phép.
3. Thời gian xử lý
Theo điểm b khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020, thời gian giải quyết cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ như sau:
- Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp đến hạn nhưng cần thêm thời gian xem xét, cơ quan cấp phép phải có văn bản thông báo lý do, đồng thời thời gian gia hạn không vượt quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn ban đầu.
4. Cơ quan giải quyết
Theo khoản 37 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020, Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị và nông thôn trong phạm vi quản lý của mình.
IV. Lệ phí xin giấy phép xây dựng
Địa phương | Nhà ở riêng lẻ | Công trình khác | Gia hạn/Điều chỉnh |
---|---|---|---|
TP. Hồ Chí Minh | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | 15.000 đồng/giấy phép |
Hà Nội | 75.000 đồng/giấy phép | 150.000 đồng/giấy phép | 15.000 đồng/giấy phép |
Bình Dương | 50.000 đồng/giấy phép | 100.000 đồng/giấy phép | 10.000 đồng/giấy phép |
Đồng Nai | 50.000 đồng/giấy phép | 100.000 đồng/giấy phép | 10.000 đồng/giấy phép |
Thừa Thiên Huế | 50.000 đồng/giấy phép | 100.000 đồng/giấy phép | 10.000 đồng/giấy phép |
Lưu ý: Mức lệ phí trên có thể thay đổi theo thời gian hoặc chính sách của từng địa phương. Để biết chính xác mức lệ phí tại địa phương mình, bạn đọc nên liên hệ trực tiếp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự định xây dựng hoặc tra cứu thông tin trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng thông tin điện tử của tỉnh, thành phố đó.
V. Mức phạt khi không có giấy phép xây dựng
Theo quy định tại Nghị định 16/2022/NĐ-CP, hành vi xây dựng nhà ở, công trình không có giấy phép xây dựng (trong trường hợp bắt buộc phải có) sẽ bị xử phạt hành chính. Mức phạt cụ thể tùy thuộc vào loại công trình, quy mô và mức độ vi phạm:
- Đối với nhà ở riêng lẻ: Phạt tiền từ 60 – 80 triệu đồng nếu xây dựng không có giấy phép tại khu vực đô thị. Ngoài ra, còn bị buộc tháo dỡ công trình vi phạm nếu không thể hợp thức hóa theo quy định.
- Đối với công trình xây dựng khác như trụ sở, nhà xưởng, công trình sản xuất: Mức phạt có thể lên tới 120 triệu đồng hoặc cao hơn, tùy vào quy mô và mức độ vi phạm.
- Nếu xây dựng sai nội dung giấy phép (như sai số tầng, sai vị trí, sai thiết kế): Mức phạt dao động từ 30 – 100 triệu đồng tùy theo tính chất sai phạm.

Thêm vào đó, tổ chức vi phạm còn có thể bị xử lý bổ sung như đình chỉ thi công, yêu cầu cải tạo lại công trình đúng quy định, thậm chí cưỡng chế tháo dỡ nếu không tự khắc phục.
Bài viết đã cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục xin giấy phép xây dựng, mức lệ phí, cũng như chế tài xử phạt khi vi phạm. Ngoài ra, nếu bạn đang có nhu cầu mua bán nhà đất, tìm kiếm bất động sản tiềm năng hoặc cần tìm hiểu thêm về quy trình pháp lý liên quan đến xây dựng, đừng ngần ngại truy cập Muaban.net – nền tảng đăng tin rao vặt uy tín, nơi bạn có thể dễ dàng kết nối với người bán và tìm được bất động sản phù hợp nhu cầu!
Nguồn tham khảo: Luatvietnam.vn, dichvucong.gov.vn
Có thể bạn quan tâm: