Tỉnh Tây Ninh mới chính thức ra mắt và đi vào hoạt động trên cơ sở sáp nhập, hợp nhất theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025. Ủy ban thường vụ hai tỉnh đã thống nhất thời điểm hợp nhất các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh mới từ ngày 1/7/2025. Vậy Tây Ninh sáp nhập với tỉnh nào và có gì thay đổi sau khi hợp nhất tỉnh? Cùng Muaban.net tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
I. Tây Ninh sáp nhập với tỉnh nào từ 1/7/2025?
Tây Ninh sáp nhập với tỉnh nào năm 2025 là câu hỏi mà nhiều bạn đọc thắc mắc. Theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025, tỉnh Tây Ninh sẽ chính thức hợp nhất với tỉnh Long An, lấy tên là tỉnh Tây Ninh và trung tâm chính trị – hành chính sẽ được đặt tại khu vực thành phố Tân An, thuộc địa bàn tỉnh Long An trước đây.
Sau sáp nhập tỉnh Tây Ninh sẽ có sự thay đổi về diện tích, quy mô dân số và địa giới hành chính. Tỉnh Tây Ninh mới sẽ tiếp giáp với tỉnh Đồng Nai, tỉnh Đồng Tháp, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Campuchia.
Việc hợp nhất tỉnh Long An và Tây Ninh đánh dấu một bước đi chiến lược trong công cuộc sắp xếp đơn vị hành chính theo hướng tinh gọn bộ máy hành chính, tăng hiệu quả quản lý, kích hoạt chuỗi giá trị kinh tế vùng biên và hình thành cực tăng trưởng mới cho khu vực phía Nam. Đây không chỉ là sự hợp nhất về mặt địa lý hành chính mà còn là sự kết nối giữa văn hóa, lịch sử, tiềm năng kinh tế và an ninh khu vực.
Đọc thêm: Đơn vị hành chính TP Hải Phòng 2025 | Thông tin mới nhất
II. Thông tin các thay đổi sau khi sáp nhập tỉnh Tây Ninh
Bên cạnh những thắc mắc về việc Tây Ninh sáp nhập với những tỉnh nào thì những thay đổi của tỉnh sau sáp nhập cũng là vấn đề mà nhiều bạn đọc quan tâm. Dưới đây là một số thay đổi của tỉnh Tây Ninh trước và sau khi sáp nhập:
- Tên tỉnh mới: Tỉnh Tây Ninh
- Trung tâm hành chính mới: Đặt tại thành phố Tân An, thuộc địa bàn tỉnh Long An trước đây.
- Diện tích tự nhiên: 8.536,44 km² (Tây Ninh 4.035,9 km² và Long An 4.494,79 km²)
- Dân số: 3.254.170 người (Tây Ninh khoảng 1.169.265 người và Long An khoảng 1.790.800 người)
- Đơn vị hành chính:
- Trước sáp nhập: Tây Ninh và Long An có 280 đơn vị hành chính cấp xã (231 xã, 28 phường và 21 thị trấn)
- Sau sáp nhập: Toàn tỉnh Tây Ninh có 96 đơn vị hành chính cấp xã (82 xã, 14 phường), giảm 65,7% so với trước đó
Đồng thời từ ngày 1/7/2025 tỉnh Tây Ninh sẽ chính thức chuyển sang mô hình hai cấp gồm tỉnh và xã/phường, xóa bỏ cấp huyện. Các đơn vị hành chính huyện/thị cũ sẽ chấm dứt hoạt động trước ngày 1/7/2025. Thông tin địa chỉ Trung tâm Hành chính công của tỉnh Tây Ninh mới như sau:
- Trụ sở 1: Tầng 2, Khối nhà cơ quan 4, Khu trung tâm chính trị hành chính tỉnh, số 2, đường Song Hành, phường Long An, tỉnh Tây Ninh (Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An cũ) – SĐT: 02723.979.299
- Trụ sở 2: Số 83, đường Phạm Tung, phường Tân Ninh, tỉnh Tây Ninh (Phường 03, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh cũ) – SĐT: 02763.922.009
Tham khảo: Đơn vị hành chính tỉnh Khánh Hòa 2025 | Thông tin mới nhất
III. Danh sách đơn vị hành chính và trụ sở mới tại Tây Ninh mới
Danh sách 96 đơn vị hành chính cấp xã mới của tỉnh Tây Ninh từ 1/7/2025 như sau:
STT | Tỉnh/TP cũ | Các xã trước sắp xếp | Xã/phường mới sau sắp xếp |
1 | Long An | Hưng Hà, Hưng Điền B, Hưng Điền | Xã Hưng Điền |
2 | Long An | Thạnh Hưng (Tân Hưng), Vĩnh Châu B, Hưng Thạnh | Xã Vĩnh Thạnh |
3 | Long An | Thị trấn Tân Hưng, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Lợi | Xã Tân Hưng |
4 | Long An | Vĩnh Đại, Vĩnh Bửu, Vĩnh Châu A | Xã Vĩnh Châu |
5 | Long An | Tuyên Bình, Tuyên Bình Tây, một phần Vĩnh Bình, Vĩnh Thuận, Thái Bình Trung | Xã Tuyên Bình |
6 | Long An | Thị trấn Vĩnh Hưng, phần Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng, Thái Bình Trung, phần còn lại Vĩnh Thuận, Vĩnh Bình | Xã Vĩnh Hưng |
7 | Long An | Hưng Điền A, phần còn lại Thái Bình Trung, phần còn lại Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng | Xã Khánh Hưng |
8 | Long An | Thạnh Hưng (Kiến Tường), Tuyên Thạnh, một phần Bắc Hòa | Xã Tuyên Thạnh |
9 | Long An | Thạnh Trị, Bình Tân, Bình Hòa Tây, Bình Hiệp | Xã Bình Hiệp |
10 | Long An | Bình Thạnh (Mộc Hóa), Bình Hòa Đông, Bình Hòa Trung | Xã Bình Hòa |
11 | Long An | Tân Thành, Tân Lập (Mộc Hóa), thị trấn Bình Phong Thạnh | Xã Mộc Hóa |
12 | Long An | Hậu Thạnh Đông, Hậu Thạnh Tây, phần còn lại Bắc Hòa | Xã Hậu Thạnh |
13 | Long An | Tân Lập (Tân Thạnh), Nhơn Hòa, Nhơn Hòa Lập | Xã Nhơn Hòa Lập |
14 | Long An | Tân Thành (Tân Thạnh), Tân Ninh, Nhơn Ninh | Xã Nhơn Ninh |
15 | Long An | Tân Bình, Tân Hòa (Tân Thạnh), Kiến Bình, thị trấn Tân Thạnh | Xã Tân Thạnh |
16 | Long An | Tân Hiệp (Thạnh Hóa), Thuận Bình, Bình Hòa Hưng | Xã Bình Thành |
17 | Long An | Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú, Thạnh Phước | Xã Thạnh Phước |
18 | Long An | Thị trấn Thạnh Hóa, Thủy Tây, Thạnh An | Xã Thạnh Hóa |
19 | Long An | Tân Đông (Thạnh Hóa), Thủy Đông, Tân Tây | Xã Tân Tây |
20 | Long An | Thị trấn Thủ Thừa, phần Bình Thạnh, Tân Thành (Thủ Thừa), Nhị Thành | Xã Thủ Thừa |
21 | Long An | Mỹ Phú, Mỹ An | Xã Mỹ An |
22 | Long An | Bình An, Mỹ Lạc, Mỹ Thạnh, phần còn lại Tân Thành (Thủ Thừa) | Xã Mỹ Thạnh |
23 | Long An | Long Thuận (Thủ Thừa), Long Thạnh, Tân Long | Xã Tân Long |
24 | Long An | Mỹ Thạnh Bắc, Mỹ Quý Đông, Mỹ Quý Tây | Xã Mỹ Quý |
25 | Long An | Thị trấn Đông Thành, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Bình | Xã Đông Thành |
26 | Long An | Bình Hòa Bắc, Bình Hòa Nam, Bình Thành | Xã Đức Huệ |
27 | Long An | Lộc Giang, An Ninh Đông, An Ninh Tây | Xã An Ninh |
28 | Long An | Tân Phú (Đức Hòa), Hiệp Hòa, thị trấn Hiệp Hòa | Xã Hiệp Hòa |
29 | Long An | Thị trấn Hậu Nghĩa, Đức Lập Thượng, Tân Mỹ | Xã Hậu Nghĩa |
30 | Long An | Hòa Khánh Tây, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Đông | Xã Hòa Khánh |
31 | Long An | Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc, một phần Đức Hòa Thượng | Xã Đức Lập |
32 | Long An | Đức Hòa Đông, Mỹ Hạnh Nam, phần còn lại Đức Hòa Thượng | Xã Mỹ Hạnh |
33 | Long An | Thị trấn Đức Hòa, Hựu Thạnh, Đức Hòa Hạ | Xã Đức Hòa |
34 | Long An | Thạnh Hòa, Lương Bình, Thạnh Lợi | Xã Thạnh Lợi |
35 | Long An | Thạnh Đức (Bến Lức), Nhựt Chánh, Bình Đức | Xã Bình Đức |
36 | Long An | Tân Bửu, Lương Hòa | Xã Lương Hòa |
37 | Long An | An Thạnh (Bến Lức), Thanh Phú, thị trấn Bến Lức | Xã Bến Lức |
38 | Long An | Long Hiệp, Phước Lợi, Mỹ Yên | Xã Mỹ Yên |
39 | Long An | Long Định, Phước Vân, Long Cang | Xã Long Cang |
40 | Long An | Long Trạch, Long Khê, Long Hòa | Xã Rạch Kiến |
41 | Long An | Tân Trạch, Long Sơn, Mỹ Lệ | Xã Mỹ Lệ |
42 | Long An | Phước Đông (Cần Đước), Tân Lân | Xã Tân Lân |
43 | Long An | Thị trấn Cần Đước, Phước Tuy, Tân Ân, Tân Chánh | Xã Cần Đước |
44 | Long An | Long Hựu Đông, Long Hựu Tây | Xã Long Hựu |
45 | Long An | Long Thượng, Phước Hậu, Phước Lý | Xã Phước Lý |
46 | Long An | Phước Lâm, Thuận Thành, Mỹ Lộc | Xã Mỹ Lộc |
47 | Long An | Thị trấn Cần Giuộc, Phước Lại, Long Hậu | Xã Cần Giuộc |
48 | Long An | Long An, Long Phụng, Phước Vĩnh Tây | Xã Phước Vĩnh Tây |
49 | Long An | Đông Thạnh, Phước Vĩnh Đông, Tân Tập | Xã Tân Tập |
50 | Long An | Tân Phước Tây, Nhựt Ninh, Đức Tân | Xã Vàm Cỏ |
51 | Long An | Thị trấn Tân Trụ, Bình Trinh Đông, Bình Lãng, Bình Tịnh | Xã Tân Trụ |
52 | Long An | Tân Bình (Tân Trụ), Quê Mỹ Thạnh, Lạc Tấn, phần còn lại Nhị Thành | Xã Nhựt Tảo |
53 | Long An | Thanh Phú Long, Thanh Vĩnh Đông, Thuận Mỹ | Xã Thuận Mỹ |
54 | Long An | Dương Xuân Hội, Long Trì, An Lục Long | Xã An Lục Long |
55 | Long An | Thị trấn Tầm Vu, Hiệp Thạnh (Châu Thành), Phú Ngãi Trị, Phước Tân Hưng | Xã Tầm Vu |
56 | Long An | Hòa Phú, Bình Quới, Vĩnh Công | Xã Vĩnh Công |
57 | Long An | Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Kiến Tường) | Phường Kiến Tường |
58 | Long An | Phường 1, Phường 3 (Tân An), Phường 4, Phường 5, Phường 6, Hướng Thọ Phú, phần Bình Thạnh (Thủ Thừa) | Phường Long An |
59 | Long An | Phường 7, Bình Tâm, Nhơn Thạnh Trung, An Vĩnh Ngãi | Phường Tân An |
60 | Long An | Tân Khánh, Khánh Hậu, Lợi Bình Nhơn | Phường Khánh Hậu |
61 | Tây Ninh | Phước Bình, Phước Chỉ | Xã Phước Chỉ |
62 | Tây Ninh | Đôn Thuận, Hưng Thuận | Xã Hưng Thuận |
63 | Tây Ninh | Thạnh Đức (Gò Dầu), Cẩm Giang | Xã Thạnh Đức |
64 | Tây Ninh | Hiệp Thạnh (Gò Dầu), Phước Trạch, Phước Thạnh | Xã Phước Thạnh |
65 | Tây Ninh | Bàu Đồn, Truông Mít | Xã Truông Mít |
66 | Tây Ninh | Bến Củi, Lộc Ninh, phần Phước Minh | Xã Lộc Ninh |
67 | Tây Ninh | Phước Ninh, Cầu Khởi, phần Chà Là | Xã Cầu Khởi |
68 | Tây Ninh | Thị trấn Dương Minh Châu, phần Phan, Suối Đá, phần còn lại Phước Minh | Xã Dương Minh Châu |
69 | Tây Ninh | Tân Đông (Tân Châu), Tân Hà | Xã Tân Đông |
70 | Tây Ninh | Thị trấn Tân Châu, Thạnh Đông, phần Tân Phú (Tân Châu), Suối Dây | Xã Tân Châu |
71 | Tây Ninh | Tân Hưng, phần Mỏ Công, Trà Vong, Tân Phong, phần còn lại Tân Phú (Tân Châu) | Xã Tân Phú |
72 | Tây Ninh | Tân Hiệp (Tân Châu), Tân Hội | Xã Tân Hội |
73 | Tây Ninh | Tân Thành (Tân Châu), phần còn lại Suối Dây | Xã Tân Thành |
74 | Tây Ninh | Tân Hòa (Tân Châu), Suối Ngô | Xã Tân Hòa |
75 | Tây Ninh | Tân Lập (Tân Biên), Thạnh Bắc | Xã Tân Lập |
76 | Tây Ninh | Tân Bình (Tân Biên), Thạnh Tây, thị trấn Tân Biên | Xã Tân Biên |
77 | Tây Ninh | Thạnh Bình, phần còn lại Tân Phong | Xã Thạnh Bình |
78 | Tây Ninh | Phần còn lại Mỏ Công, Trà Vong | Xã Trà Vong |
79 | Tây Ninh | Hòa Hiệp, Phước Vinh | Xã Phước Vinh |
80 | Tây Ninh | Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội | Xã Hòa Hội |
81 | Tây Ninh | Thành Long, Ninh Điền | Xã Ninh Điền |
82 | Tây Ninh | Thị trấn Châu Thành, Đồng Khởi, An Bình, phần Thái Bình | Xã Châu Thành |
83 | Tây Ninh | An Cơ, Trí Bình, Hảo Đước | Xã Hảo Đước |
84 | Tây Ninh | Long Vĩnh, Long Phước, Long Chữ | Xã Long Chữ |
85 | Tây Ninh | Long Thuận (Bến Cầu), Long Giang, Long Khánh | Xã Long Thuận |
86 | Tây Ninh | Thị trấn Bến Cầu, An Thạnh (Bến Cầu), Tiên Thuận, Lợi Thuận | Xã Bến Cầu |
87 | Tây Ninh | Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Tây Ninh), Phường IV, Hiệp Ninh, phần Thái Bình | Phường Tân Ninh |
88 | Tây Ninh | Ninh Sơn, Tân Bình (Tây Ninh), Bình Minh, Thạnh Tân, phần Suối Đá, Phan | Phường Bình Minh |
89 | Tây Ninh | Ninh Thạnh, Bàu Năng, phần Chà Là | Phường Ninh Thạnh |
90 | Tây Ninh | Long Thành Bắc, Long Hoa, Trường Hòa, Trường Tây, Trường Đông | Phường Long Hoa |
91 | Tây Ninh | Long Thành Trung, Long Thành Nam | Phường Hòa Thành |
92 | Tây Ninh | Hiệp Tân, Thanh Điền | Phường Thanh Điền |
93 | Tây Ninh | An Hòa, Trảng Bàng | Phường Trảng Bàng |
94 | Tây Ninh | Lộc Hưng, An Tịnh | Phường An Tịnh |
95 | Tây Ninh | Gia Bình, thị trấn Gò Dầu, Thanh Phước | Phường Gò Dầu |
96 | Tây Ninh | Phước Đông (Gò Dầu), Gia Lộc | Phường Gia Lộc |
IV. Tỉnh Tây Ninh sáp nhập có tác động ra sao đến xu hướng bất động sản?
Chủ trương sáp nhập phường xã tại tỉnh Tây Ninh được xem là xu hướng tất yếu để tinh gọn bộ máy hành chính, thúc đẩy quá trình phát triển đô thị. Vì thế các địa phương được sáp nhập sẽ được ưu tiên bố trí ngân sách, nâng cấp hạ tầng và điều chỉnh quy hoạch nhằm đáp ứng chuẩn đô thị mới.
Do vậy những khu vực vùng ven trước đây sẽ dần trở thành trung tâm kết nối và ảnh hưởng đến giá đất, đặc biệt là nơi có hạ tầng giao thông tốt, đầu tư nhiều dự án lớn và có khu công nghiệp đang hiện hữu. Điển hình như các khu vực như Đức Hòa, Bến Lức (Long An) và Trảng Bàng, Gò Dầu (Tây Ninh) ghi nhận lượng tìm kiếm và giao dịch tăng cục bộ ngay sau khi xuất hiện đề xuất sáp nhập.
So với các tỉnh vệ tinh TP.HCM như Đồng Nai, Bình Dương thì mặt bằng chung giá đất nền ở Tây Ninh vẫn đang ở mức thấp nhưng có tiềm năng tăng giá lớn. Đặc biệt những khu vực như Bến Lức, Đức Hòa, Gò Dầu, Trảng Bàng có quỹ đất rộng, phù hợp để triển khai các khu công nghiệp, khu đô thị hoặc dự án nghỉ dưỡng theo xu hướng dịch chuyển ra vùng ven.
Giá đất tham khảo tại một số khu vực thuộc tỉnh Tây Ninh mới như sau:
Khu vực | Giá đất |
Trung tâm tỉnh Long An (cũ) | 10.000.000 – 20.000.000 đồng/m² |
Đức Hòa, Bến Lức | 3.000.000 – 5.000.000 đồng/m² |
Trung tâm thành phố Tây Ninh | 15.000.000 – 34.000.000 đồng/m² |
Khu vực cửa khẩu Mộc Bài | 10.000.000 – 25.000.000 đồng/m² |
Trảng Bàng, Gò Dầu, Hòa Thành | 5.000.000 – 15.000.000 đồng/m² |
Tân Biên, Tân Châu | 1.000.000 – 5.000.000 đồng/m² |
Nguồn: Thư viện Nhà đất
Lý do có sự phân hóa giá đất Tây Ninh như trên là bởi những khu vực trung tâm nằm gần các trục đường lớn, có nhiều trung tâm thương mại, dịch vụ, khu công nghiệp, trung tâm logistic… sẽ có tiềm năng phát triển lớn nên giá đất ở vị trí này thường có mức giá cao hơn. Đặc biệt là sau khi tuyến cao tốc TP.HCM – Mộc Bài hoàn thiện thì giá đất tại những khu vực lân cận cũng được dự báo sẽ tăng trưởng mạnh mẽ hơn.
Ngược lại ở những khu vực vùng ven, nơi có sự phát triển nông nghiệp công nghệ cao, các khu dân cư mới sẽ có giá đất thấp hơn. Do vậy những khu vực này sẽ phù hợp cho các nhà đầu tư dài hạn, muốn tìm kiếm cơ hội tăng trưởng ổn định trong tương lai xa.
V. Một số câu hỏi thường gặp về sáp nhập tỉnh Tây Ninh
1. Có cần đổi CCCD, giấy tờ nhà đất sau khi sáp nhập tỉnh không?
Không bắt buộc. Thẻ CCCD và giấy tờ nhà đất vẫn có giá trị sử dụng nếu còn thời hạn. Người dân có thể chủ động cập nhật thông tin về địa giới hành chính mới khi giấy tờ hết hạn hoặc khi có phát sinh giao dịch đất đai.
2. Người dân có cần thay đổi biển số sau khi sáp nhập tỉnh không?
Không. Biển số xe và giấy đăng ký xe đã cấp trước khi sáp nhập tỉnh vẫn có giá trị sử dụng. Người dân có thể thay đổi biển số và giấy tờ nếu thuộc các trường hợp cần đổi theo quy định như biển số bị mờ, hư hỏng, xe đổi màu sơn hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số.
3. Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ sau khi sáp nhập tỉnh Tây Ninh?
Sau khi sáp nhập, cơ quan tiếp nhận hồ sơ giấy tờ là Trung tâm Phục vụ hành chính công của các xã, phường thuộc tỉnh Tây Ninh mới và Cổng Dịch vụ công quốc gia. Người dân có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại bất kỳ Trung tâm Phục vụ hành chính công nào thuộc 96 xã, phường mới thành lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Lời kết
Trên đây là những giải đáp liên quan đến câu hỏi Tây Ninh sáp nhập với tỉnh nào mà Muaban.net đã tổng hợp và chia sẻ. Hy vọng rằng bạn đọc đã hiểu thêm về những thay đổi mới cũng như sự biến động về giá đất tại tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập. Đừng quên truy cập Muaban.net để cập nhật những thông tin mới nhất về việc sáp nhập các tỉnh thành khác cũng như dự báo xu hướng của thị trường bất động sản năm nay sẽ diễn biến ra sao nhé.
Nguồn: Thư viện Pháp luật, Wikipedia
Xem thêm: