Ninh Bình là 1 trong những tỉnh thành trên cả nước đã chuyển sang mô hình chính quyền địa phương 2 cấp từ ngày 01/7/2025. Cụ thể, Việt Nam từ 63 tỉnh thành sẽ được sáp nhập và tinh giảm lại còn 34 tỉnh thành. Vậy hãy cùng Mua Bán tìm hiểu xem Ninh Bình sáp nhập với tỉnh nào và những cập nhật mới nhất 2025 ngay dưới đây nhé!
I. Ninh Bình sáp nhập với tỉnh nào từ 1/7/2025?
Từ ngày 01/7/2025, tỉnh Ninh Bình được sáp nhập với các tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và được lấy tên là tỉnh Ninh Bình theo Nghị quyết 60-NQ/TW ngày 12/4/2025 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Trung tâm chính trị – hành chính của tỉnh Ninh Bình mới sẽ được đặt tại tỉnh Ninh Bình hiện nay. Lễ công bố Nghị quyết sáp nhập cũng như các quyết định về mô hình địa phương 2 cấp đã được diễn ra vào ngày 30/6/2025 tại Ninh Bình.
Quá trình sáp nhập tỉnh nhằm cộng hưởng sức mạnh, khai thác tối đa các tiềm năng cũng như lợi thế của cả ba tỉnh cũ là Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định để tạo đà cho sự phát triển mạnh mẽ hơn. Việc sáp nhập còn giúp cho bộ máy hành chính được tinh gọn lại giúp tiết kiệm ngân sách nhà nước và hiệu quả các hoạt động quản lý cũng được nâng cao. Ngoài ra, số lượng các cơ quan hành chính sẽ được giảm đi sau khi sáp nhập nhưng quy mô đơn vị hành chính mới sẽ lớn hơn giúp cho việc phát triển vùng liên kết hiệu quả hơn trước đó rất nhiều.
II. Những thay đổi sau khi sáp nhập tỉnh Ninh Bình
Từ 01/7/2025, tỉnh Ninh Bình sẽ được sáp nhập với tỉnh Hà Nam và tỉnh Nam Định, lấy tên là tỉnh Ninh Bình. Dưới đây là một vài thông tin về sự thay đổi của tỉnh Ninh Bình sau quá trình sáp nhập:
- Tên tỉnh mới: Tỉnh Ninh Bình.
- Diện tích: Khoảng 3.942,6 km², gồm toàn bộ diện tích của các tỉnh cũ Hà Nam (852,2 km²), Nam Định (676 km²) và Ninh Bình (1.412 km²)
- Quy mô dân số: Khoảng 4.412.264 người sau sáp nhập tổng hợp cả ba tỉnh (trong đó, tỉnh Ninh Bình có 1.027.030 người, tỉnh Nam Định có 1.894.200 người, tỉnh Hà Nam có 894.215 người)
- Số đơn vị hành chính cấp xã: 129 đơn vị hành chính cấp xã với 97 xã và 32 phường (trong đó có 29 đơn vị từ tỉnh Ninh Bình cũ, 33 đơn vị từ tỉnh Hà Nam cũ và 57 đơn vị từ tỉnh Nam Định cũ).
- Tổ chức chính quyền: Sau khi sáp nhập, tỉnh Ninh Bình sẽ duy trì mô hình hai cấp tỉnh – xã/phường, bỏ cấp huyện. Các huyện/thị xã cũ sẽ chấm dứt hoạt động trước 01/7/2025 theo Nghị quyết 60-NQ/TW ngày 12/4/2025.
Tìm hiểu thêm: Đơn vị hành chính TP Huế 2025: Thay đổi mới nhất sau sáp nhập tỉnh
III. Danh sách đơn vị hành chính và trụ sở mới tại Ninh Bình sau sáp nhập
Từ ngày 01/7/2025, mô hình chính quyền 3 cấp cũ sẽ chuyển đổi thành chính quyền 2 cấp với cấp tỉnh và xã/phường (bỏ cấp huyện). Như vậy, sau khi sáp nhập với tỉnh Hà Nam, Nam Định thì tỉnh Ninh Bình mới có tổng cộng 129 đơn vị cấp xã gồm có 97 xã và 32 phường. Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính xã/phường mới sau sáp nhập:
=> Bổ sung cột bên phải STT -> Tỉnh/ TP cũ (Xã/ Thị trấn cũ thuộc tỉnh nào thì ghi tỉnh đó là được) => đã sửa
STT | Xã/Phường cũ | Xã/Phường mới |
1 | Xã Bình Nghĩa, Tràng An và Đồng Du (Hà Nam cũ) | Xã Bình Lục |
2 | Thị trấn Bình Mỹ, xã Đồn Xá và xã La Sơn (Hà Nam cũ) | Xã Bình Mỹ |
3 | Xã Trung Lương, Ngọc Lũ, Bình An (Hà Nam cũ) | Xã Bình An |
4 | Xã Bồ Đề, Vũ Bản và An Ninh (Hà Nam cũ) | Xã Bình Giang |
5 | Xã Tiêu Động, An Lão và An Đổ (Hà Nam cũ) | Xã Bình Sơn |
6 | Xã Liêm Phong, Liêm Cần và Thanh Hà (Hà Nam cũ) | Xã Liêm Hà |
7 | Xã Liêm Sơn, Liêm Thuận và Liêm Túc (Hà Nam cũ) | Xã Thanh Bình |
8 | Thị trấn Tân Thanh, xã Thanh Thủy và xã Thanh Phong (Hà Nam cũ) | Xã Tân Thanh |
9 | Xã Thanh Nghị, Thanh Tân và Thanh Hải (Hà Nam cũ) | Xã Thanh Lâm |
10 | Xã Thanh Hương, Thanh Tâm và Thanh Nguyên (Hà Nam cũ) | Xã Thanh Liêm |
11 | Xã Chính Lý, Hợp Lý và Văn Lý (Hà Nam cũ) | Xã Lý Nhân |
12 | Xã Công Lý, Nguyên Lý và Đức Lý (Hà Nam cũ) | Xã Nam Xang |
13 | Xã Chân Lý, Đạo Lý và Bắc Lý (Hà Nam cũ) | Xã Bắc Lý |
14 | Thị trấn Vĩnh Trụ, xã Nhân Chính và xã Nhân Khang (Hà Nam cũ) | Xã Vĩnh Trụ |
15 | Xã Trần Hưng Đạo, Nhân Nghĩa và Nhân Bình (Hà Nam cũ) | Xã Trần Thương |
16 | Xã Nhân Thịnh, Nhân Mỹ và Xuân Khê (Hà Nam cũ) | Xã Nhân Hà |
17 | Xã Tiến Thắng (huyện Lý Nhân), Phú Phúc và Hòa Hậu (Hà Nam cũ) | Xã Nam Lý |
18 | Thị trấn Nam Giang, xã Nam Cường và xã Nam Hùng (Nam Định cũ) | Xã Nam Trực |
19 | Xã Nam Dương, Bình Minh và Nam Tiến (Nam Định cũ) | Xã Nam Minh |
20 | Xã Đồng Sơn và xã Nam Thái (Nam Định cũ) | Xã Nam Đồng |
21 | Xã Nam Hoa, Nam Lợi, Nam Hải và Nam Thanh (Nam Định cũ) | Xã Nam Ninh |
22 | Xã Tân Thịnh, Nam Thắng và Nam Hồng (Nam Định cũ) | Xã Nam Hồng |
23 | Xã Cộng Hòa và xã Minh Tân (Nam Định cũ) | Xã Minh Tân |
24 | Xã Hợp Hưng, Trung Thành, Quang Trung và Hiển Khánh (Nam Định cũ) | Xã Hiển Khánh |
25 | Thị trấn Gôi, xã Kim Thái và xã Tam Thanh (Nam Định cũ) | Xã Vụ Bản |
26 | Xã Vĩnh Hào, Đại Thắng và Liên Minh (Nam Định cũ) | Xã Liên Minh |
27 | Xã Yên Phong và xã Hồng Quang (huyện Ý Yên), xã Yên Khánh, thị trấn Lâm (Nam Định cũ) | Xã Ý Yên |
28 | Xã Yên Đồng (huyện Ý Yên), Yên Trị và Yên Khang (Nam Định cũ) | Xã Yên Đồng |
29 | Xã Yên Nhân và xã Yên Lộc (huyện Ý Yên), xã Yên Phúc, xã Yên Cường (Nam Định cũ) | Xã Yên Cường |
30 | Xã Yên Thắng (huyện Ý Yên), Yên Tiến và Yên Lương (Nam Định cũ) | Xã Vạn Thắng |
31 | Xã Yên Mỹ (huyện Ý Yên), Yên Bình, Yên Dương và Yên Ninh (Nam Định cũ) | Xã Vũ Dương |
32 | Xã Trung Nghĩa và xã Tân Minh (Nam Định cũ) | Xã Tân Minh |
33 | Xã Phú Hưng, Yên Thọ và Yên Chính (Nam Định cũ) | Xã Phong Doanh |
34 | Thị trấn Cổ Lễ, xã Trung Đông và xã Trực Tuấn (Nam Định cũ) | Xã Cổ Lễ |
35 | Xã Trực Chính, Phương Định và Liêm Hải (Nam Định cũ) | Xã Ninh Giang |
36 | Thị trấn Cát Thành, xã Việt Hùng và xã Trực Đạo (Nam Định cũ) | Xã Cát Thành |
37 | Xã Trực Thanh, Trực Nội và Trực Hưng (Nam Định cũ) | Xã Trực Ninh |
38 | Xã Trực Khang, Trực Mỹ và Trực Thuận (Nam Định cũ) | Xã Quang Hưng |
39 | Xã Trực Đại, Trực Thái và Trực Thắng (Nam Định cũ) | Xã Minh Thái |
40 | Thị trấn Ninh Cường, xã Trực Cường và xã Trực Hùng (Nam Định cũ) | Xã Ninh Cường |
41 | Thị trấn Xuân Trường và các xã Xuân Phúc, Xuân Ninh, Xuân Ngọc (Nam Định cũ) | Xã Xuân Trường |
42 | Xã Xuân Vinh, Trà Lũ và Thọ Nghiệp (Nam Định cũ) | Xã Xuân Hưng |
43 | Xã Xuân Tân, Xuân Phú và Xuân Giang (Nam Định cũ) | Xã Xuân Giang |
44 | Xã Xuân Châu, Xuân Thành, Xuân Thượng và Xuân Hồng (Nam Định cũ) | Xã Xuân Hồng |
45 | Thị trấn Yên Định, xã Hải Trung và xã Hải Long (Nam Định cũ) | Xã Hải Hậu |
46 | Xã Hải Minh, Hải Đường và Hải Anh (Nam Định cũ) | Xã Hải Anh |
47 | Thị trấn Cồn, xã Hải Sơn và xã Hải Tân (Nam Định cũ) | Xã Hải Tiến |
48 | Xã Hải Nam, Hải Lộc và Hải Hưng (Nam Định cũ) | Xã Hải Hưng |
49 | Xã Hải Phong, Hải Giang và Hải An (Nam Định cũ) | Xã Hải An |
50 | Xã Hải Đông, Hải Tây và Hải Quang (Nam Định cũ) | Xã Hải Quang |
51 | Xã Hải Phú, Hải Hòa và Hải Xuân (Nam Định cũ) | Xã Hải Xuân |
52 | Thị trấn Thịnh Long, xã Hải Châu và xã Hải Ninh (Nam Định cũ) | Xã Hải Thịnh |
53 | Xã Giao Thiện, Giao Hương và Giao Thanh (Nam Định cũ) | Xã Giao Minh |
54 | Xã Hồng Thuận, Giao An và Giao Lạc (Nam Định cũ) | Xã Giao Hòa |
55 | Thị trấn Giao Thủy và xã Bình Hòa (Nam Định cũ) | Xã Giao Thủy |
56 | Xã Giao Xuân, Giao Hà và Giao Hải (Nam Định cũ) | Xã Giao Phúc |
57 | Xã Giao Nhân, Giao Long và Giao Châu (Nam Định cũ) | Xã Giao Hưng |
58 | Xã Giao Yến, Bạch Long và Giao Tân (Nam Định cũ) | Xã Giao Bình |
59 | Thị trấn Quất Lâm, xã Giao Phong và xã Giao Thịnh | Xã Giao Ninh |
60 | Xã Hoàng Nam và xã Đồng Thịnh (Nam Định cũ) | Xã Đồng Thịnh |
61 | Thị trấn Liễu Đề và các xã Nghĩa Thái, Nghĩa Châu, Nghĩa Trung (Nam Định cũ) | Xã Nghĩa Hưng |
62 | Xã Nghĩa Lạc và xã Nghĩa Sơn (Nam Định cũ) | Xã Nghĩa Sơn |
63 | Xã Nghĩa Hồng, Nghĩa Phong và Nghĩa Phú (Nam Định cũ) | Xã Hồng Phong |
64 | Thị trấn Quỹ Nhất, xã Nghĩa Thành và xã Nghĩa Lợi (Nam Định cũ) | Xã Quỹ Nhất |
65 | Xã Nghĩa Hùng, Nghĩa Hải và Nghĩa Lâm (Nam Định cũ) | Xã Nghĩa Lâm |
66 | Xã Nam Điền (huyện Nghĩa Hưng), xã Phúc Thắng và thị trấn Rạng Đông (Nam Định cũ) | Xã Rạng Đông |
67 | Thị trấn Thịnh Vượng và xã Gia Hòa (Ninh Bình cũ) | Xã Gia Viễn |
68 | Xã Tiến Thắng (huyện Gia Viễn), Gia Phương và Gia Trung (Ninh Bình cũ) | Xã Đại Hoàng |
69 | Xã Liên Sơn (huyện Gia Viễn), Gia Phú và Gia Hưng (Ninh Bình cũ) | Xã Gia Hưng |
70 | Xã Gia Lạc, Gia Minh và Gia Phong (Ninh Bình cũ) | Xã Gia Phong |
71 | Xã Gia Thanh, Gia Xuân và Gia Trấn (Ninh Bình cũ) | Xã Gia Trấn |
72 | Thị trấn Nho Quan, xã Đồng Phong và xã Yên Quang (Ninh Bình cũ) | Xã Nho Quan |
73 | Xã Gia Lập, xã Gia Vân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Tân (Ninh Bình cũ) | Xã Gia Vân |
74 | Xã Gia Sơn, Xích Thổ và Gia Lâm (Ninh Bình cũ) | Xã Gia Lâm |
75 | Xã Gia Thủy, Đức Long và Gia Tường (Ninh Bình cũ) | Xã Gia Tường |
76 | Xã Thạch Bình, Lạc Vân và Phú Sơn (Ninh Bình cũ) | Xã Phú Sơn |
77 | Xã Văn Phương và xã Cúc Phương (Ninh Bình cũ) | Xã Cúc Phương |
78 | xã Kỳ Phú và xã Phú Long (Ninh Bình cũ) | Xã Phú Long |
79 | Xã Thanh Sơn (huyện Nho Quan), Thượng Hòa và Văn Phú (Ninh Bình cũ) | Xã Thanh Sơn |
80 | Xã Phú Lộc và xã Quỳnh Lưu (Ninh Bình cũ) | Xã Quỳnh Lưu |
81 | Thị trấn Yên Ninh và các xã Khánh Cư, Khánh Vân, Khánh Hải (Ninh Bình cũ) | Xã Yên Khánh |
82 | Xã Khánh Hồng và xã Khánh Nhạc (Ninh Bình cũ) | Xã Khánh Nhạc |
83 | Xã Khánh Cường, Khánh Lợi và Khánh Thiện (Ninh Bình cũ) | Xã Khánh Thiện |
84 | Xã Khánh Mậu, Khánh Thủy và Khánh Hội (Ninh Bình cũ) | Xã Khánh Hội |
85 | Xã Khánh Thành, Khánh Công và Khánh Trung (Ninh Bình cũ) | Xã Khánh Trung |
86 | Thị trấn Yên Thịnh, xã Khánh Dương và xã Yên Hòa (Ninh Bình cũ) | Xã Yên Mô |
87 | Xã Yên Phong và xã Yên Nhân (huyện Yên Mô), xã Yên Từ (Ninh Bình cũ) | Xã Yên Từ |
88 | Xã Yên Mỹ (huyện Yên Mô), Yên Lâm và Yên Mạc (Ninh Bình cũ) | Xã Yên Mạc |
89 | Xã Yên Đồng (huyện Yên Mô), Yên Thành và Yên Thái (Ninh Bình cũ) | Xã Đồng Thái |
90 | Xã Xuân Chính, Hồi Ninh và Chất Bình (Ninh Bình cũ) | Xã Chất Bình |
91 | Xã Kim Định, Ân Hòa và Hùng Tiến (Ninh Bình cũ) | Xã Kim Sơn |
92 | Xã Như Hòa, Đồng Hướng và Quang Thiện (Ninh Bình cũ) | Xã Quang Thiện |
93 | Thị trấn Phát Diệm, xã Thượng Kiệm và xã Kim Chính (Ninh Bình cũ) | Xã Phát Diệm |
94 | Xã Yên Lộc (huyện Kim Sơn), Tân Thành và Lai Thành (Ninh Bình cũ) | Xã Lai Thành |
95 | Xã Văn Hải, Kim Tân và Định Hóa (Ninh Bình cũ) | Xã Định Hóa |
96 | Thị trấn Bình Minh, xã Cồn Thoi và xã Kim Mỹ (Ninh Bình cũ) | Xã Bình Minh |
97 | Xã Kim Trung, xã Kim Đông và khu vực bãi bồi ven biển (do huyện Kim Sơn quản lý) (Ninh Bình cũ) | Xã Kim Đông |
98 | Xã Chuyên Ngoại, Trác Văn, Yên Nam và một phần phường Hòa Mạc (Hà Nam cũ) | Phường Duy Tiên |
99 | Phường Châu Giang, xã Mộc Hoàn và phần còn lại của phường Hòa Mạc (Hà Nam cũ) | Phường Duy Tân |
100 | Phường Bạch Thượng, Yên Bắc và Đồng Văn (Hà Nam cũ) | Phường Đồng Văn |
101 | Phường Duy Minh, phường Duy Hải và một phần phường Hoàng Đông (Hà Nam cũ) | Phường Duy Hà |
102 | Phường Tiên Sơn, và một phần phường Tiên Nội, xã Tiên Ngoại (Hà Nam cũ) | Phường Tiên Sơn |
103 | Phường Đại Cương, Đồng Hoá và Lê Hồ (Hà Nam cũ) | Phường Lê Hồ |
104 | Phường Tượng Lĩnh, phường Tân Sơn và xã Nguyễn Úy (Hà Nam cũ) | Phường Nguyễn Úy |
105 | Xã Liên Sơn và xã Thanh Sơn (thị xã Kim Bảng), phường Thi Sơn (Hà Nam cũ) | Phường Lý Thường Kiệt |
106 | Phường Tân Tựu và xã Hoàng Tây (Hà Nam cũ) | Phường Kim Thanh |
107 | Phường Ba Sao, xã Khả Phong và xã Thuỵ Lôi (Hà Nam cũ) | Phường Tam Chúc |
108 | Phường Quế, phường Ngọc Sơn và xã Văn Xá (Hà Nam cũ) | Phường Kim Bảng |
109 | Phường Lam Hạ, phường Tân Hiệp, một phần phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý), phần còn lại của phường Hoàng Đông, phần còn lại của phường Tiên Nội, xã Tiên Ngoại (Hà Nam cũ) | Phường Hà Nam |
110 | Phường Lê Hồng Phong, xã Kim Bình và xã Phù Vân (Hà Nam cũ) | Phường Phù Vân |
111 | Phường Thanh Tuyền, phường Châu Sơn và thị trấn Kiện Khê (Ninh Bình cũ) | Phường Châu Sơn |
112 | Phường Châu Cầu, Thanh Châu, Liêm Chính và phần còn lại của phường Quang Trung thành phố Phủ Lý (Hà Nam cũ) | Phường Phủ Lý |
113 | Phường Tân Liêm, xã Đinh Xá và xã Trịnh Xá (Hà Nam cũ) | Phường Liêm Tuyền |
114 | Phường Quang Trung (thành phố Nam Định), Vị Xuyên, Lộc Vượng, Cửa Bắc, Trần Hưng Đạo, Năng Tĩnh, Cửa Nam và xã Mỹ Phúc (Nam Định cũ) | Phường Nam Định |
115 | Phường Lộc Hạ, xã Mỹ Tân và xã Mỹ Trung (Nam Định cũ) | Phường Thiên Trường |
116 | Phường Lộc Hòa, xã Mỹ Thắng và xã Mỹ Hà (Nam Định cũ) | Phường Đông A |
117 | Xã Nam Điền (huyện Nam Trực) và phường Nam Phong (Nam Định cũ) | Phường Vị Khê |
118 | Phường Mỹ Xá và xã Đại An (Nam Định cũ) | Phường Thành Nam |
119 | Phường Trường Thi và xã Thành Lợ (Nam Định cũ) | Phường Trường Thi |
120 | Xã Hồng Quang (huyện Nam Trực), xã Nghĩa An và phường Nam Vân (Nam Định cũ) | Phường Hồng Quang |
121 | Phường Hưng Lộc, xã Mỹ Thuận và xã Mỹ Lộc (Nam Định cũ) | Phường Mỹ Lộc |
122 | Phường Ninh Giang, các xã Trường Yên, Ninh Hòa, Phúc Sơn, Gia Sinh và phần còn lại của xã Gia Tân (Ninh Bình cũ) | Phường Tây Hoa Lư |
123 | Phường Ninh Mỹ, Ninh Khánh, Đông Thành, Tân Thành, Vân Giang, Nam Thành, Nam Bình, Bích Đào và các xã Ninh Khang, Ninh Nhất, Ninh Tiến (Ninh Bình cũ) | Phường Hoa Lư |
124 | Phường Ninh Phong, phường Ninh Sơn và các xã Ninh Vân, Ninh An, Ninh Hải (Ninh Bình cũ) | Phường Nam Hoa Lư |
125 | Phường Ninh Phúc và các xã Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An (Ninh Bình cũ) | Phường Đông Hoa Lư |
126 | Phường Bắc Sơn, phường Tây Sơn và xã Quang Sơn | Phường Tam Điệp |
127 | Phường Tân Bình, xã Quảng Lạc và xã Yên Sơn (Ninh Bình cũ) | Phường Yên Sơn |
128 | Phường Nam Sơn, phường Trung Sơn và xã Đông Sơn | Phường Trung Sơn |
129 | Xã Yên Thắng (huyện Yên Mô), xã Khánh Thượng và phường Yên Bình (Ninh Bình cũ) | Phường Yên Thắng |
Tìm hiểu thêm: Đơn vị hành chính TP Hồ Chí Minh 2025 | Thông tin mới nhất
IV. Ninh Bình sáp nhập tác động gì đến bất động sản và quy hoạch vùng?
Việc sáp nhập 3 tỉnh Ninh Bình, Nam Định và Hà Nam thành tỉnh Ninh Bình mới đã có những tác động đáng kể đến thị trường bất động sản và quy hoạch vùng. Cụ thể như:
- Tăng giá bất động sản
Sáp nhập và quy hoạch tỉnh mới có thể sẽ dẫn đến nhu cầu bất động sản tăng. Đặc biệt, đất tại khu vực trung tâm Ninh Bình dự kiến sẽ tăng lên do tỉnh Ninh Bình mới trở thành đầu mối hành chính – kinh tế – xã hội của ba tỉnh. Ngoài ra, việc tăng giá bất động sản vô hình dung sẽ làm thay đổi cơ cấu thị trường bất động sản trước đó, tạo nên các loại hình bất động sản mới trên thị trường và nâng cao sự cạnh tranh giữa các nhà đầu tư.
- Tác động đến quy hoạch vùng
Sau khi sáp nhập, tỉnh Ninh Bình bắt buộc phải có sự quy hoạch để điều chỉnh lại ranh giới và phân chia các chức năng của các vùng trên địa bàn. Tỉnh sẽ quy hoạch và làm đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng nhằm đáp ứng tốt các nhu cầu của người dân tại các khu vực sau sáp nhập. Đồng thời, sáp nhập các tỉnh cũng có thể tạo ra một vùng kinh tế mới để phát huy lợi thế của các tỉnh cũ.
Ngoài ra, các dự án hạ tầng lớn như giao thông, đô thị mới, kết nối vùng Đồng bằng Bắc Bộ sẽ được đẩy mạnh nhằm phát huy lợi thế liên kết vùng. Thông qua đó, quy hoạch vùng sẽ được điều chỉnh trở nên toàn diện hơn nhằm tích hợp các dự án hạ tầng kết nối từ 3 tỉnh Hà nam, Ninh Bình, Nam Định cũ để mở rộng đô thị, các khu công nghiệp và cả logistic…
V. Một số câu hỏi thường gặp về việc sáp nhập tỉnh Ninh Bình
Trong quá trình tìm hiểu Ninh Bình sáp nhập với tỉnh nào, có thể bạn sẽ gặp một số câu hỏi như:
1. Có cần đổi CCCD sau khi sáp nhập tỉnh Ninh Bình không?
Sau khi sáp nhập tỉnh Ninh Bình, người dân không bắt buộc phải đổi CCCD nếu còn hạn. Với trường hợp CCCD hết hạn hoặc có nhu cầu cập nhật lại thông tin, bạn có thể đến cơ quan Công an nơi cư trú để đổi theo quy định. Sau khi đổi thẻ CCCD, các thông tin trên thẻ sẽ được cập nhật theo dữ liệu định danh mới sau ngày 01/7/2025.
2. Có cần đổi sổ đỏ, giấy tờ đất khi thành lập Ninh Bình mới không?
Việc Ninh Bình sáp nhập không ảnh hưởng đến giá trị pháp lý của các giấy tờ đã cấp, vì thế không cần phải đổi sổ đỏ hoặc giấy tờ đất. Người dân chỉ cần cập nhật/thay đổi khi có nhu cầu hoặc khi phải thực hiện các giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai. Lúc này, bạn có thể đến Văn phòng/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Trung tâm phục vụ Hành Chính công để thực hiện cập nhật, sửa đổi.
3. Có cần thay đổi biển số xe sau khi Ninh Bình sáp nhập không?
Không cần thay đổi biển số xe sau khi sáp nhập, trừ khi người dân có nhu cầu hoặc cần thay đổi khi biển số xe bị mờ/bị hư.
4. Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ sau khi sáp nhập tỉnh Ninh Bình?
Bộ phận Một cửa cấp xã hoặc cấp Tỉnh sẽ là cơ quan tiếp nhận và tiến hành làm thủ tục nhận hồ sơ, tùy trường hợp và quy định cụ thể.
Lời kết
Muaban.net vừa chia sẻ danh sách các xã/phường mới của tỉnh Ninh Bình cũng như giúp bạn biết được Ninh Bình sáp nhập với tỉnh nào sau ngày 01/7/2025. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn những tác động của việc sáp nhập đến thị trường bất động sản, quy hoạch vùng của tỉnh Ninh Bình mới. Đặc biệt, hãy truy cập ngay website Muaban.net để tìm kiếm ngay cơ hội đầu tư bất động sản hấp dẫn nhất tại Ninh Bình sau khi sáp nhập nhé!
Nguồn tham khảo: thuvienphapluat.vn, laodong.vn, baoninhbinh.org.vn
Xem thêm:
- Đơn vị hành chính tỉnh Đồng Nai 2025: Thay đổi mới nhất sau sáp nhập
- Đơn vị hành chính TP Đà Nẵng 2025: Thông tin mới nhất sau sáp nhập
- Đơn vị hành chính TP Cần Thơ 2025 | Thông tin mới nhất