Theo Nghị quyết 60 NQ TW 2025, tỉnh Lâm Đồng đã thực hiện sáp nhập và có nhiều thay đổi về cả diện tích lẫn quy mô dân số. Sau khi hợp nhất, tỉnh Lâm Đồng mới sẽ thuộc top 10 kinh tế, trở thành tỉnh có diện tích và trữ lượng bauxite lớn nhất Việt Nam. Vậy Lâm Đồng sáp nhập với tỉnh nào? Các phường, xã và giá đất tại Lâm Đồng có sự thay đổi ra sao? Cùng Muaban.net tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

I. Lâm Đồng sáp nhập với tỉnh nào từ ngày 1/7/2025?
Ngày 30/06/2025, tỉnh Lâm Đồng đã tổ chức lễ công bố nghị quyết của Trung Ương về sáp nhập đơn vị hành chính 3 tỉnh Lâm Đồng, Đắk Nông và Bình Thuận, lấy tên là tỉnh Lâm Đồng. Đồng thời công bố quyết định thành lập đơn vị hành chính cấp xã, xóa bỏ đơn vị hành chính cấp huyện. Trung tâm chính trị – hành chính của tỉnh Lâm Đồng mới sẽ đặt tại TP Đà Lạt thuộc tỉnh Lâm Đồng hiện nay.
Chủ trương sáp nhập 3 tỉnh Lâm Đồng – Đắk Nông – Bình Thuận nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, giúp tổ chức lại không gian phát triển theo hướng mở rộng, phát huy lợi thế theo quy mô và tối ưu hóa nguồn lực. Quá trình sáp nhập trên sẽ tạo nên một thực thể kinh tế – hành chính lớn mạnh, tăng đầu tư công, thu hút nguồn lực và tạo động lực phát triển vùng.
Nếu như Lâm Đồng được xem là trung tâm nông nghiệp công nghệ cao thì Đắk Nông lại có thế mạnh về khoáng sản và quỹ đất phát triển công nghiệp. Trong khi đó Bình Thuận lại giữ vai trò đầu mối kết nối ra biển với lợi thế về năng lượng tái tạo và logistics ven biển. Do vậy, sự liên kết cao nguyên – trung du – duyên hải này sẽ giúp hình thành chuỗi giá trị liên ngành, chuỗi đô thị liên kết, vùng du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, văn hóa đặc sắc, góp phần tạo nên không gian phát triển hiệu quả và bền vững.
Dưới đây là bản đồ hành chính của tỉnh Lâm Đồng mới sau khi sáp nhập (Nguồn: Thông tấn xã Việt Nam):

Tham khảo: Bến Tre sáp nhập với tỉnh nào? Danh sách xã/phường và giá nhà đất mới nhất
II. Những thay đổi sau khi tỉnh Lâm Đồng thực hiện sáp nhập
Sau khi tiến hành sáp nhập theo Nghị quyết 60/NQ-TW năm 2025, tỉnh Lâm Đồng mới đã có nhiều thay đổi về cả diện tích, dân số lẫn đơn vị hành chính:
| Tiêu chí | Trước khi sáp nhập | Sau sáp nhập | ||
| Lâm Đồng | Đắk Nông | Bình Thuận | Lâm Đồng | |
| Diện tích | 9.781,2 km² | 6.509,27 km² | 7.942,6 km² | 24.233,07 km² | 
| Dân số | 1.296.906 người | 734.400 người | 1.246.300 người | 3.872.999 người | 
| Đơn vị hành chính | 10 đơn vị hành chính cấp huyện (8 huyện, 2 thành phố) với tổng số 137 đơn vị hành chính cấp xã (106 xã, 18 phường và 13 thị trấn) | 8 đơn vị hành chính cấp huyện (1 thành phố và 7 huyện) với 71 đơn vị hành chính cấp xã (6 phường, 5 thị trấn và 60 xã) | 10 đơn vị hành chính cấp huyện (1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện) với 121 đơn vị hành chính cấp xã (16 phường, 12 thị trấn và 93 xã) | 124 đơn vị hành chính cấp xã (103 xã, 20 phường, và 1 đặc khu) | 
Trung tâm chính trị – hành chính của tỉnh Lâm Đồng mới sẽ được đặt tại TP Đà Lạt của tỉnh Lâm Đồng hiện nay. Cụ thể:
- Địa chỉ Tỉnh ủy Lâm Đồng: Số 10 Lê Hồng Phong, phường 4, TP Đà Lạt
 - Văn phòng Tỉnh ủy Lâm Đồng, dự kiến bố trí chung tại các địa chỉ gồm: 04, 08, và 04A Trần Hưng Đạo, phường 3, TP Đà Lạt
 - Địa chỉ UBND tỉnh Lâm Đồng: Số 4 Trần Hưng Đạo, phường 3, TP Đà Lạt
 - Địa chỉ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lâm Đồng & các tổ chức chính trị – xã hội: Số 61, 57, 25 Quang Trung, TP Đà Lạt; thêm phần diện tích tại số 05 Trần Nhân Tông (chung với Tỉnh ủy)
 
Tỉnh Lâm Đồng mới có vị trí địa lý đặc biệt quan trọng ở khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, với các mặt tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Khánh Hòa
 - Phía Nam giáp TP HCM, tỉnh Đồng Nai
 - Phía Đông giáp Biển Đông
 - Phía Tây giáp Vương quốc Campuchia
 
Với những lợi thế về vị trí địa lý và diện tích rộng lớn hứa hẹn mở ra nhiều cơ hội mới cho quy hoạch phát triển vùng, giúp thu hút đầu tư và thúc đẩy liên kết tiểu vùng kinh tế cho tỉnh Lâm Đồng trong tương lai.

Đọc thêm: Quảng Ninh sáp nhập với tỉnh nào? Cập nhật mới nhất 2025
III. Danh sách xã/phường và trụ sở mới tại tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập
Ngày 16/6/2025, Ủy ban thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 1671/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng năm 2025. Sau sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng có 124 đơn vị hành chính cấp xã gồm 103 xã, 20 phường, 1 đặc khu. Trong đó có 99 xã, 20 phường, 1 đặc khu hình thành sau sắp xếp, và 4 xã không thực hiện sắp xếp.
Dưới đây là bảng tổng hợp danh sách địa điểm các trụ sở đơn vị hành chính mới của tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập:
| STT | Tên xã/phường mới | Tên xã/phường cũ | Trụ sở làm việc mới | 
| 1 | Xã Đắk Wil | Xã Đắk Wil, xã Ea Pô | Trụ sở đặt tại xã Ea Pô | 
| 2 | Xã Nam Dong | Xã Nam Dong, xã Đắk Drông | Trụ sở xã Nam Dong | 
| 3 | Xã Cư Jút | Xã Trúc Sơn, xã Tâm Thắng, xã Cư K’nia, thị trấn Ea T’ling | Trụ sở xã thị trấn Ea T’ling | 
| 4 | Xã Thuận An | Xã Đắk Lao, xã Thuận An | Xã Thuận An | 
| 5 | Xã Đức Lập | Thị trấn Đắk Mil, xã Đức Mạnh, xã Đức Minh | Thị trấn Đắk Mil | 
| 6 | Xã Đắk Mil | Xã Đắk Gằn, xã Đắk N’Drót, xã Đắk R’la | Xã Đắk R’la | 
| 7 | Xã Đắk Sắk | Xã Nam Xuân, xã Đắk Sắk, xã Long Sơn | Xã Long Sơn | 
| 8 | Xã Nam Đà | Xã Buôn Choáh, xã Nam Đà, xã Đắk Sôr | Xã Nam Đà | 
| 9 | Xã Krông Nô | Xã Đắk Drô, xã Tân Thành, thị trấn Đắk Mâm | Thị trấn Đắk Mâm | 
| 10 | Xã Nâm Nung | Xã Nâm Nung, xã Nâm N’Dir | Xã Nâm Nung | 
| 11 | Xã Quảng Phú | Xã Đức Xuyên, xã Đắk Nang, xã Quảng Phú | Xã Quảng Phú | 
| 12 | Xã Đắk Song | Xã Đắk Môl, xã Đắk Hòa | Xã Đắk Môl | 
| 13 | Xã Đức An | Thị trấn Đức An, xã Đắk N’Drung, xã Nam Bình | Thị trấn Đức An | 
| 14 | Xã Thuận Hạnh | Xã Thuận Hà, xã Thuận Hạnh | Xã Thuận Hà | 
| 15 | Xã Trường Xuân | Xã Nâm N’Jang, xã Trường Xuân | Xã Trường Xuân | 
| 16 | Xã Tà Đùng | Xã Đắk Som, xã Đắk R’Măng | Xã Đắk Som | 
| 17 | Xã Quảng Khê | Xã Quảng Khê, xã Đắk Plao | Xã Quảng Khê | 
| 18 | Phường Gia Nghĩa 1 (hoặc Bắc Gia Nghĩa) | Phường Quảng Thành, phường Nghĩa Thành, phường Nghĩa Đức, xã Đắk Ha | Phường Nghĩa Đức | 
| 19 | Phường Gia Nghĩa 2 (hoặc Nam Gia Nghĩa) | Phường Nghĩa Phú, phường Nghĩa Tân, xã Đắk R’Moan | Phường Nghĩa Tân | 
| 20 | Phường Gia Nghĩa 3 (hoặc Đông Gia Nghĩa) | Phường Nghĩa Trung, xã Đắk Nia | Phường Nghĩa Trung | 
| 21 | Xã Quảng Tân | Xã Quảng Tân, xã Đắk Ngo | Xã Quảng Tân | 
| 22 | Xã Tuy Đức | Xã Quảng Tâm, xã Đắk R’Tíh, xã Đắk Búk So | Xã Đắk Búk So | 
| 23 | Xã Kiến Đức | Xã Đạo Nghĩa, xã Nghĩa Thắng, xã Kiến Thành, thị trấn Kiến Đức | Xã Kiến Đức | 
| 24 | Xã Nhân Cơ | Xã Nhân Cơ, xã Nhân Đạo, xã Đắk Wer | Xã Nhân Cơ | 
| 25 | Xã Quảng Tín | Xã Đắk Sin, xã Quảng Tín, xã Hưng Bình, xã Đắk Ru | Xã Đắk Sin | 
| 26 | Xã Quảng Hòa | Xã Quảng Hòa | Xã Quảng Hòa | 
| 27 | Xã Quảng Sơn | Xã Quảng Sơn | Xã Quảng Sơn | 
| 28 | Xã Quảng Trực | Xã Quảng Trực | Xã Quảng Trực | 
| 29 | Xã Vĩnh Hảo | Xã Vĩnh Tân, Xã Vĩnh Hảo | Xã Vĩnh Hảo | 
| 30 | Xã Liên Hương | Xã Phước Thể, Xã Phú Lạc, Thị trấn Liên Hương, Xã Bình Thạnh | Thị trấn Liên Hương | 
| 31 | Xã Tuy Phong | Xã Phan Dũng, Xã Phong Phú (trừ 7 km² thôn Nha Mé) | Xã Phong Phú | 
| 32 | Xã Phan Rí Cửa | Thị trấn Phan Rí Cửa, Xã Hòa Minh, Xã Chí Công (gồm cả thôn Nha Mé) | Thị trấn Phan Rí Cửa | 
| 33 | Xã Bắc Bình | Xã Phan Hoà, Xã Phan Hiệp, Xã Phan Rí Thành, Thị trấn Chợ Lầu | Thị trấn Chợ Lầu | 
| 34 | Xã Hồng Thái | Một phần xã Hòa Thắng (2,1 km²), Xã Phan Thanh | Xã Hồng Thái | 
| 35 | Xã Hải Ninh | Xã Hải Ninh, Xã Bình An, Xã Phan Điền | Xã Hải Ninh | 
| 36 | Xã Phan Sơn | Xã Phan Sơn, Xã Phan Lâm | Xã Phan Sơn | 
| 37 | Xã Sông Lũy | Xã Sông Lũy, Xã Phan Tiến, Xã Bình Tân | Xã Sông Lũy | 
| 38 | Xã Lương Sơn | Xã Sông Bình, Thị trấn Lương Sơn | Thị trấn Lương Sơn | 
| 39 | Xã Hoà Thắng | Xã Hòa Thắng, Xã Hồng Phong | Xã Hòa Thắng | 
| 40 | Xã Đông Giang | Xã Đông Tiến, Xã Đông Giang | Xã Đông Giang | 
| 41 | Xã La Dạ | Xã Đa Mi, Xã La Dạ | Xã La Dạ | 
| 42 | Xã Hàm Thuận Bắc | Xã Thuận Hòa, Xã Hàm Trí, Xã Hàm Phú | Xã Hàm Trí | 
| 43 | Xã Hàm Thuận | Xã Thuận Minh, Thị trấn Ma Lâm, Xã Hàm Đức | Thị trấn Ma Lâm | 
| 44 | Xã Hồng Sơn | Xã Hồng Liêm, Xã Hồng Sơn | Xã Hồng Sơn | 
| 45 | Xã Hàm Liêm | Xã Hàm Liêm, Xã Hàm Chính | Xã Hàm Liêm | 
| 46 | Phường Hàm Thắng | Thị trấn Phú Long, Xã Hàm Thắng, Phường Xuân An | Phường Xuân An | 
| 47 | Phường Bình Thuận | Xã Hàm Hiệp, Xã Phong Nẫm, Phường Phú Tài | Xã Phong Nẫm | 
| 48 | Phường Mũi Né | Phường Mũi Né, Xã Thiện Nghiệp, Phường Hàm Tiến | Phường Hàm Tiến | 
| 49 | Phường Phú Thủy | Phường Thanh Hải, Phường Phú Thủy, Phường Phú Hài | Phường Thanh Hải | 
| 50 | Phường Phan Thiết | Phường Phú Trinh, Phường Lạc Đạo, Phường Bình Hưng | Phường Lạc Đạo | 
| 51 | Phường Tiến Thành | Phường Đức Long, Xã Tiến Thành | Phường Đức Long | 
| 52 | Xã Tuyên Quang | Xã Tiến Lợi, Xã Hàm Mỹ | Xã Tiến Lợi | 
| 53 | Xã Hàm Thạnh | Xã Mỹ Thạnh, Xã Hàm Cần, Xã Hàm Thạnh | Xã Hàm Thạnh | 
| 54 | Xã Hàm Kiệm | Xã Mương Mán, Xã Hàm Kiệm, Xã Hàm Cường | Xã Hàm Kiệm | 
| 55 | Xã Tân Thành | Xã Thuận Quý, Xã Tân Thành, Xã Tân Thuận | Xã Tân Thành | 
| 56 | Xã Hàm Thuận Nam | Thị trấn Thuận Nam, Xã Hàm Minh | Thị trấn Thuận Nam | 
| 57 | Xã Tân Lập | Xã Tân Lập, Xã Sông Phan | Xã Tân Lập | 
| 58 | Xã Tân Minh | Xã Tân Đức, Thị trấn Tân Minh, Xã Tân Phúc | Thị trấn Tân Minh | 
| 59 | Xã Hàm Tân | Thị trấn Tân Nghĩa, Xã Tân Hà, Xã Tân Xuân | Thị trấn Tân Nghĩa | 
| 60 | Xã Sơn Mỹ | Xã Tân Thắng, Xã Thắng Hải, Xã Sơn Mỹ | Xã Sơn Mỹ | 
| 61 | Phường La Gi | Phường Tân An, Phường Tân Thiện, Xã Tân Bình, Phường Bình Tân | Phường Tân An | 
| 62 | Phường Phước Hội | Phường Phước Hội, Phường Phước Lộc, Xã Tân Phước | Phường Phước Hội | 
| 63 | Xã Tân Hải | Xã Tân Hải, Xã Tân Tiến | Xã Tân Tiến | 
| 64 | Xã Nghị Đức | Xã Đức Phú, Xã Nghị Đức | Xã Nghị Đức | 
| 65 | Xã Bắc Ruộng | Xã Măng Tố, Xã Bắc Ruộng | Xã Bắc Ruộng | 
| 66 | Xã Đồng Kho | Xã Huy Khiêm, Xã Đồng Kho, Xã La Ngâu, Xã Đức Bình | Xã Đồng Kho | 
| 67 | Xã Tánh Linh | Xã Gia An, Thị trấn Lạc Tánh, Xã Đức Thuận | Thị trấn Lạc Tánh | 
| 68 | Xã Suối Kiết | Xã Suối Kiết, Xã Gia Huynh | Xã Suối Kiết | 
| 69 | Xã Nam Thành | Xã Mê Pu, Xã Sùng Nhơn, Xã Đa Kai | Xã Sùng Nhơn | 
| 70 | Xã Đức Linh | Xã Nam Chính, Thị trấn Võ Xu, Xã Vũ Hòa | Thị trấn Võ Xu | 
| 71 | Xã Hoài Đức | Xã Đức Tín, Thị trấn Đức Tài, Xã Đức Hạnh | Thị trấn Đức Tài | 
| 72 | Xã Trà Tân | Xã Đông Hà, Xã Trà Tân, Xã Tân Hà | Xã Trà Tân | 
| 73 | Đặc khu Phú Quý | Xã Long Hải, Xã Ngũ Phụng, Xã Tam Thanh | Xã Ngũ Phụng | 
| 74 | Phường Xuân Hương – Đà Lạt | Phường 1, 2, 3, 4, 10 (Đà Lạt) | Thành ủy Đà Lạt hiện nay | 
| 75 | Phường Cam Ly – Đà Lạt | Phường 5, 6, xã Tà Nung (Đà Lạt) | UBND phường 5 (cũ) – 62 Hoàng Diệu (đối với Đảng ủy) và UBND phường 6 (cũ) – 29 Thi Sách (đối với UBND). | 
| 76 | Phường Lâm Viên – Đà Lạt | Phường 8, 9, 12 (Đà Lạt) | UBND phường 8 (cũ) – 28 Phù Đổng Thiên Vương (Đảng ủy) và UBND phường 9 (cũ) – 09 Quang Trung (UBND). | 
| 77 | Phường Xuân Trường – Đà Lạt | Phường 11, xã Xuân Thọ, Xuân Trường, Trạm Hành (Đà Lạt) | UBND phường 8 (cũ) – 28 Phù Đổng Thiên Vương (Đảng ủy) và UBND phường 9 (cũ) – 09 Quang Trung (UBND). | 
| 78 | Phường Langbiang – Đà Lạt | Phường 7 (Đà Lạt), thị trấn Lạc Dương, xã Lát (Lạc Dương) | Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Lạc Dương (cũ) – thị trấn Lạc Dương | 
| 79 | Phường 1 Bảo Lộc | Phường 1, phường Lộc Phát, xã Lộc Thanh (Bảo Lộc) | UBND thành phố Bảo Lộc (cũ) – Số 2 Hồng Bàng, phường 1. | 
| 80 | Phường 2 Bảo Lộc | Phường 2, xã ĐamBri (Bảo Lộc), xã Lộc Tân (Bảo Lâm) | UBND phường 2 (cũ) 243 Nguyễn Công Trứ, UBND xã Đam B’ri (cũ) – 357 Lý Thái Tổ. | 
| 81 | Phường 3 Bảo Lộc | Phường Lộc Tiến, xã Lộc Châu, xã Đại Lào (Bảo Lộc) | UBND phường Lộc Tiến (cũ) – 1221 Trần Phú, UBND xã Lộc Châu (cũ) – 1385 Trần Phú | 
| 82 | Phường B’Lao | Phường Lộc Sơn, phường B’Lao, xã Lộc Nga (Bảo Lộc) | UBND phường Lộc Sơn (cũ) – 289 Trần Phú, UBND phường B’Lao (cũ) – 717 Trần Phú | 
| 83 | Xã Lạc Dương | Xã Đạ Sar, Đạ Nhim, Đạ Chais (Lạc Dương) | UBND xã Đạ Nhim (cũ) – thôn Đạ Tro (Đảng ủy) và Trường THCS – THPT Đạ Nhim. | 
| 84 | Xã Đơn Dương | Thị trấn Thạnh Mỹ, xã Đạ Ròn, Tu Tra (Đơn Dương) | UBND huyện Đơn Dương (cũ) – 124 Hai Tháng Tư, thị trấn Thạnh Mỹ (cũ) | 
| 85 | Xã Ka Đô | Xã Lạc Lâm, Ka Đô (Đơn Dương) | UBND xã Ka Đô (cũ) – thôn Nam Hiệp 2 | 
| 86 | Xã Quảng Lập | Xã Ka Đơn, Quảng Lập (Đơn Dương) | UBND xã Quảng Lập (cũ) – thôn Quảng Hòa | 
| 87 | Xã D’Ran | Xã Lạc Xuân, thị trấn D’Ran (Đơn Dương) | UBND xã Lạc Xuân (cũ) – thôn Lạc Xuân 2 | 
| 88 | Xã Hiệp Thạnh | Xã Hiệp An, Hiệp Thạnh, Liên Hiệp (Đức Trọng) | UBND xã Hiệp Thạnh (cũ), Quốc lộ 20, thôn Phú Thạnh | 
| 89 | Xã Đức Trọng | Thị trấn Liên Nghĩa, xã Phú Hội (Đức Trọng) | UBND huyện Đức Trọng (cũ) – 270 Quốc lộ 20, thị trấn Liên Nghĩa (cũ) | 
| 90 | Xã Tân Hội | Xã N’Thôn Hạ, Tân Hội, Tân Thành (Đức Trọng) | UBND xã Tân Hội (cũ) – thôn Tân Trung | 
| 91 | Xã Ninh Gia | Nguyên trạng xã Ninh Gia (Đức Trọng) | UBND xã Ninh Gia (cũ) – thôn Đại Ninh | 
| 92 | Xã Tà Hine | Xã Tà Hine, Ninh Loan, Đà Loan (Đức Trọng) | UBND xã Tà Hine (cũ) – thôn Tà In | 
| 93 | Xã Tà Năng | Xã Tà Năng, Đa Quyn (Đức Trọng) | UBND xã Tà Năng (cũ) – thôn Tà Nhiên | 
| 94 | Xã Đinh Văn Lâm Hà | Thị trấn Đinh Văn, xã Tân Văn (Lâm Hà), xã Bình Thạnh (Đức Trọng) | Huyện ủy, UBND huyện Lâm Hà (cũ) – thị trấn Đinh Văn (cũ) | 
| 95 | Xã Phú Sơn Lâm Hà | Xã Phú Sơn, Đạ Đờn (Lâm Hà) | UBND xã Đạ Đờn (cũ) – thôn Đa Nung A | 
| 96 | Xã Nam Hà Lâm Hà | Xã Nam Hà, Phi Tô (Lâm Hà) | UBND xã Phi Tô (cũ) – thôn Quảng Bằng. | 
| 97 | Xã Nam Ban Lâm Hà | Thị trấn Nam Ban, xã Đông Thanh, Mê Linh, Gia Lâm (Lâm Hà) | UBND thị trấn Nam Ban (cũ) – TDP Trưng Vương | 
| 98 | Xã Tân Hà Lâm Hà | Xã Tân Hà, Hoài Đức, Đan Phượng, Liên Hà (Lâm Hà) | UBND xã Tân Hà (cũ) – thôn Liên Trung | 
| 99 | Xã Phúc Thọ Lâm Hà | Xã Phúc Thọ, Tân Thanh (Lâm Hà) | UBND xã Tân Thanh (cũ) – thôn Đoàn Kết | 
| 100 | Xã Đam Rông 1 | Xã Phi Liêng, Đạ K’Nàng (Đam Rông) | UBND xã Phi Liêng (cũ) – thôn Trung Tâm | 
| 101 | Xã Đam Rông 2 | Xã Rô Men, Liêng Srônh (Đam Rông) | Trung tâm hành chính huyện Đam Rông (cũ) – thôn 1 xã Rô Men (cũ) | 
| 102 | Xã Đam Rông 3 | Xã Đạ Rsal, Đạ M’Rông (Đam Rông) | UBND xã Đạ Rsal (cũ) – thôn Phi Có | 
| 103 | Xã Đam Rông 4 | Xã Đạ Tông, Đạ Long (Đam Rông), xã Đưng K’Nớ (Lạc Dương) | UBND xã Đạ Tông (cũ) – thông Liêng Trang | 
| 104 | Xã Di Linh | Xã Liên Đầm, Tân Châu, thị trấn Di Linh, xã Gung Ré (Di Linh) | HĐND và UBND huyện Di Linh (cũ) – 41 Trần Hưng Đạo, thị trấn Di Linh (cũ). | 
| 105 | Xã Hòa Ninh | Xã Đinh Trang Hòa, Hòa Ninh, Hòa Trung (Di Linh) | UBND xã Hòa Ninh (cũ) – thôn 6 | 
| 106 | Xã Hòa Bắc | Xã Hòa Bắc, Hòa Nam (Di Linh) | UBND xã Hòa Nam (cũ) – thôn 4 | 
| 107 | Xã Đinh Trang Thượng | Xã Đinh Trang Thượng, Tân Lâm, Tân Thượng (Di Linh) | UBND xã Tân Lâm (cũ) – thôn 6 | 
| 108 | Xã Bảo Thuận | Xã Đinh Lạc, Bảo Thuận, Tân Nghĩa (Di Linh) | UBND xã Đinh Lạc (cũ) – thôn Đồng Lạc 2 | 
| 109 | Xã Sơn Điền | Xã Gia Bắc, Sơn Điền (Di Linh) | UBND xã Gia Bắc (cũ) – thôn Ka Sá | 
| 110 | Xã Gia Hiệp | Xã Tam Bố, Gia Hiệp (Di Linh) | UBND xã Gia Hiệp (cũ) – thôn Phú Hiệp 3 | 
| 111 | Xã Bảo Lâm 1 | Thị trấn Lộc Thắng, xã Lộc Quảng, Lộc Ngãi (Bảo Lâm) | Huyện ủy, UBND huyện Bảo Lâm (cũ) – 2 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Lộc Thắng (cũ) | 
| 112 | Xã Bảo Lâm 2 | Xã Lộc An, Lộc Đức, Tân Lạc (Bảo Lâm) | UBND xã Lộc An (cũ) – thôn 1 | 
| 113 | Xã Bảo Lâm 3 | Xã Lộc Thành, Lộc Nam (Bảo Lâm) | UBND xã Lộc Nam (cũ) – thôn 4 | 
| 114 | Xã Bảo Lâm 4 | Xã Lộc Phú, Lộc Lâm, B’Lá (Bảo Lâm) | UBND xã Lộc Phú (cũ) – thôn 2 | 
| 115 | Xã Bảo Lâm 5 | Xã Lộc Bảo, Lộc Bắc (Bảo Lâm) | UBND xã Lộc Bảo (cũ) – thôn 2 | 
| 116 | Xã Đạ Huoai | Thị trấn Madagui, xã Mađaguôi, Đạ Oai (Đạ Huoai) | UBND huyện Đạ Huoai (cũ) – thị trấn Madagui (cũ) | 
| 117 | Xã Đạ Huoai 2 | Thị trấn Đạ M’ri, xã Hà Lâm (Đạ Huoai) | UBND thị trấn Đạ M’ri (cũ) – TDP 4 thị trấn Đạ M’ri (cũ) (Đảng ủy và MTTQ), trụ sở UBND xã Hà Lâm (cũ) – thôn 3 (UBND). | 
| 118 | Xã Đạ Huoai 3 | Nguyên trạng xã Bà Gia (Đạ Huoai) | UBND xã Đoàn Kết (cũ) – thôn 3 (Đảng ủy và MTTQ), UBND xã Bà Gia (cũ) – thôn 3 (UBND) | 
| 119 | Xã Đạ Tẻh | Thị trấn Đạ Tẻh, xã An Nhơn, Đạ Lây (Đạ Huoai) | UBND huyện Đạ Huoai – thị trấn Đạ Tẻh (cũ) | 
| 120 | Xã Đạ Tẻh 2 | Xã Quảng Trị, Đạ Pal, Đạ Kho (Đạ Huoai) | UBND xã Triệu Hải (cũ) – thôn 4 (Đảng ủy, MTTQ), UBND xã Quảng Trị (cũ) – thôn 3 (UBND) | 
| 121 | Xã Đạ Tẻh 3 | Xã Mỹ Đức, Quốc Oai (Đạ Huoai) | UBND xã Hà Đông cũ – thôn 2 (Đảng ủy, MTTQ), UBND xã Mỹ Đức (cũ) (UBND) | 
| 122 | Xã Cát Tiên | Thị trấn Cát Tiên, xã Nam Ninh, Quảng Ngãi (Đạ Huoai) | UBND huyện Cát Tiên (cũ) – thị trấn Cát Tiên (cũ) | 
| 123 | Xã Cát Tiên 2 | Thị trấn Phước Cát, xã Phước Cát 2, Đức Phổ (Đạ Huoai) | UBND xã Đức Phổ (cũ) – thôn 2 (Đảng ủy, MTTQ), UBND thị trấn Phước Cát (cũ) – TDP 5 (UBND). | 
| 124 | Xã Cát Tiên 3 | Xã Gia Viễn, Tiên Hoà | UBND xã Gia Viễn (cũ) – thôn Hoà Thịnh (Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc), UBND xã Tiên Hoàng (cũ) – thôn 4 (UBND) | 

IV. Biến động và xu hướng giá nhà đất tại Lâm Đồng sau sáp nhập
Quá trình sáp nhập tỉnh Lâm Đồng không chỉ giúp mở rộng quy mô diện tích, dân số mà còn tạo ra nhiều biến động mới về giá cả nhà đất. Thị trường bất động sản tỉnh Lâm Đồng mới sau sáp nhập dự kiến sẽ phát triển mạnh mẽ nhờ quy mô diện tích rộng lớn, mô hình thế kiềng ba chân (nông nghiệp công nghệ cao – công nghiệp – du lịch) cùng nhiều dự án hạ tầng đồng bộ khác.
Đánh giá về thị trường bất động sản tỉnh Lâm Đồng mới, ông Nguyễn Văn Đính – Phó Chủ tịch Hiệp hội Bất động sản cho biết: “Sau khi sáp nhập 3 tỉnh, các khu vực như Đà Lạt, Di Linh, Phan Thiết và Gia Nghĩa sẽ là điểm nóng thu hút đầu tư. Trong đó, khu vực lõi Đà Lạt tiếp tục chứng tỏ sức nóng với quỹ đất đắt giá”. Giá đất tại TP Đà Lạt có sự chênh lệch đáng kể giữa khu vực trung tâm, vùng ven và ngoại thành như sau:
| Vị trí | Giá đất | |
| Khu trung tâm (Phường 1, 2, 3) | Tuyến đường Nguyễn Thị Minh Khai, Lê Đại Hành | từ 400 – 500 triệu/m² | 
| Khu vực gần hồ Xuân Hương | từ 350 – 450 triệu/m² | |
| Tuyến đường Bùi Thị Xuân, Phan Đình Phùng | từ 250 – 350 triệu/m² | |
| Khu vực cận trung tâm (Phường 4, 5, 6, 7) | Tuyến đường lớn như Trần Phú, Hoàng Văn Thụ | từ 120 – 200 triệu/m² | 
| Tuyến đường Hùng Vương, đèo Prenn | từ 80 – 150 triệu/m², vị trí hẻm lớn giá khoảng 40 – 80 triệu/m² | |
| Vùng ven và ngoại thành | Xuân Trường, Xuân Thọ, Tà Nung, Đạ Sar | – Đất nông nghiệp có thể chuyển đổi mục đích sử dụng dao động từ 5 – 15 triệu/m²
 – Đất thổ cư có sổ hồng có giá từ 15 – 30 triệu/m² – Các khu vực thuộc dự án nghỉ dưỡng có giá từ 20 – 50 triệu/m², tùy theo vị trí và pháp lý  | 
Trong bối cảnh Đà Lạt ngày càng khan hiếm quỹ đất, giá đất cao thì những vùng lân cận như Di Linh, Lâm Hà, Đức Trọng, Bảo Lâm sẽ là những điểm đến mới cho nhà đầu tư. Theo thông tin mới cập nhật tại Quý II 2025 thì cả tỉnh Lâm Đồng có gần 7.000 giao dịch gồm đất nền, nhà riêng lẻ và căn hộ chung cư, tăng 47% theo quý và 22% theo năm. Riêng đất nền xây dựng nhà ở thì toàn tỉnh ghi nhận gần 6.600 lô được mua bán với tổng giá trị hơn 7.400 tỷ đồng. Trong đó giao dịch đất nền Đà Lạt tăng 38%, Bảo Lộc tăng 43%, Bảo Lâm tăng 24%, Di Linh tăng 67%, Lâm Hà tăng 43% so với quý I 2025.
Theo đánh giá thì với sự cải thiện hạ tầng, quy hoạch hành chính mở rộng, xuất hiện nhiều khu đô thị mới và sự hấp dẫn về du lịch – khí hậu – cảnh quan, thị trường đất nền Lâm Đồng vẫn là điểm sáng trong trung hạn.
Tuy nhiên trước khi quyết định đầu tư, người mua nên xem xét lựa chọn sản phẩm có pháp lý rõ ràng, tiềm năng tăng giá cao, tránh chạy theo “sóng ảo” gây ra những khó khăn về sau.

V. Người dân tỉnh Lâm Đồng cần lưu ý gì sau sáp nhập?
1. Có cần đổi căn cước công dân nếu địa chỉ thay đổi?
Không bắt buộc. Hiện CCCD vẫn có giá trị sử dụng nếu còn thời hạn, tuy nhiên người dân có thể chủ động cập nhật địa chỉ cư trú mới để đảm bảo tính nhất quán trong các giao dịch cá nhân hoặc hành chính về sau.
Xem thêm: Đổi CCCD sau sáp nhập tỉnh 2025: Những trường hợp cần xin cấp đổi
2. Có cần làm lại sổ đỏ, giấy tờ nhà không?
Không bắt buộc. Sổ hồng, sổ đỏ vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý. Khi thực hiện mua bán, sang tên, cấp đổi, cơ quan chức năng sẽ cập nhật tên đơn vị hành chính mới trong giấy tờ đất đai.

Xem thêm: Có cần làm lại sổ đỏ khi sáp nhập tỉnh thành không? Các trường hợp cần làm lại sổ đỏ
3. Thủ tục hành chính nào thay đổi và thời hạn cập nhật?
Hiện chưa có quy định cụ thể nào về thời hạn cập nhật các thủ tục hành chính liên quan đến các loại giấy tờ như giấy phép kinh doanh, mã số thuế, biển số xe, hộ khẩu…. Người dân và doanh nghiệp vẫn có thể tiếp tục sử dụng các loại giấy tờ hiện có nếu còn thời hạn hoặc trực tiếp đến các cơ quan hành chính để cập nhật thông tin nếu có nhu cầu.
Xem thêm: Sáp nhập xã có phải làm lại giấy tờ không? Giải đáp chi tiết
4. Cơ quan nào sẽ tiếp nhận các thủ tục hành chính sau sáp nhập?
Các thủ tục hành chính của tỉnh Lâm Đồng sẽ được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh và các Trung tâm Phục vụ hành chính công của các phường, xã sau sáp nhập, hoặc tại Bộ phận một cửa của các cơ quan, đơn vị tương ứng.

VI. Tra cứu xã/phường mới tại Lâm Đồng sau sáp nhập trên Muaban.net
Ngoài ra để tra cứu thêm những thông tin xã/phường mới sau sáp nhập của tỉnh Lâm Đồng, bạn đọc có thể truy cập Muaban.net. Với giao diện đơn giản, dễ sử dụng, tra cứu nhanh và thông tin được cập nhật mới mỗi ngày sẽ mang đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích về địa giới hành chính mới, thông tin quy hoạch và giá đất theo từng khu vực của tỉnh Lâm Đồng.

Lời kết
Bài viết trên đây đã cung cấp những thông tin mới nhất về việc tỉnh Lâm Đồng sáp nhập với tỉnh nào cũng như những thay đổi mới về giá đất và những thủ tục hành chính liên quan. Để theo dõi thêm thông tin sáp nhập của nhiều tỉnh thành khác mời bạn đọc truy cập Muaban.net và đón đọc những bài viết mới được cập nhật mỗi ngày nhé.
Nguồn: Thư viện Pháp luật & Wikipedia
Xem thêm:



                                    



