Thứ Sáu, Tháng Tư 18, 2025
spot_img
HomeChia sẻ kinh nghiệmHọc tậpHọc Phí Đại Học Tôn Đức Thắng (TDTU) Năm 2025 Mới Nhất

Học Phí Đại Học Tôn Đức Thắng (TDTU) Năm 2025 Mới Nhất

Đại học Tôn Đức Thắng là một trong những trường đại học có chất lượng đào tạo hàng đầu tại khu vực miền Nam. Nếu bạn đang cân nhắc học phí của trường này, thì hãy xem ngay bài viết dưới đây của Muaban.net để cập nhật học phí Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) mới nhất năm 2025 nhé.

Học phí Tôn Đức Thắng 2024 mới nhất
Học phí Tôn Đức Thắng 2024 mới nhất

I. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) năm 2025

Trong năm học 2025 – 2026, học phí của trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) dao động từ 20.500.000 – 84.000.000 đồng/năm (tùy vào chương trình học và ngành học). Dưới đây là thông tin học phí chi tiết của từng chương trình.

1. Chương trình tiêu chuẩn

Năm 2025, học phí trung bình của chương trình tiêu chuẩn tại trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) dao động từ 29.770.000 – 66.790.000 đồng/năm tùy thuộc vào nhóm ngành đào tạo. Trong đó:

  • Học phí nhóm ngành 1: 29,770,000 đồng/năm
  • Học phí nhóm ngành 2: 34,850,000 đồng/năm
  • Học phí nhóm ngành 3: 66,790,000 đồng/năm

Để biết ngành học thuộc nhóm nào, có mức học phí là bao nhiêu, bạn đọc có thể tham khảo bảng tổng hợp các nhóm ngành dưới đây:

Nhóm ngành Tên ngành

Nhóm 1

(21 ngành)

  • Luật
  • Kế toán
  • Marketing
  • Thống kê
  • Xã hội học
  • Toán ứng dụng
  • Ngôn ngữ Anh
  • Công tác xã hội
  • Kinh doanh quốc tế
  • Ngôn ngữ Trung Quốc
  • Tài chính ngân hàng
  • Du lịch (Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch)
  • Du lịch (Chuyên ngành Quản lý du lịch)
  • Kiểm toán (Chuyên ngành Kiểm toán và Phân tích dữ liệu)
  • Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức)
  • Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf)
  • Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện
  • Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị chuỗi cung ứng)
  • Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhân lực)
  • Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn)
  • Tàu chính – Ngân hàng (Chuyên ngành tài chính quốc tế)

Nhóm 2

(21 ngành)

  • Kiến trúc
  • Kỹ thuật điện
  • Kỹ thuật cơ điện tử
  • Kỹ thuật điện tử – viễn thông
  • Bảo hộ lao động
  • Công nghệ sinh học
  • Khoa học máy tính
  • Khoa học môi trường
  • Kỹ thuật hóa học
  • Kỹ thuật phần mềm
  • Kỹ thuật xây dựng
  • Quản lý xây dựng
  • Quy hoạch vùng và đô thị
  • Thiết kế đồ họa
  • Thiết kế nội thất
  • Thiết kế thời trang
  • Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
  • Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
  • Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
  • Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước)
  • Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chuyên ngành Kỹ thuật thiết kế vi mạch bán dẫn)

Nhóm 3

(1 ngành)

  • Dược học

2. Chương trình tiên tiến

Học phí chương trình tiên tiến của đại học Tôn Đức Thắng trong năm 2025 sẽ tính theo lộ trình học, dao động từ 53 – 64 triệu đồng/năm (tùy vào chuyên ngành). Trong đó, lộ trình học 4 năm đối với chương trình cử nhân, 5 năm đối với chương trình kỹ sư. Dưới đây là bảng học phí chi tiết từng ngành:

Tên ngành Học phí năm 2025
Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật 54 – 55 triệu đồng/năm
Xã hội học 53 – 54 triệu đồng/năm
Kinh doanh quốc tế, Marketing, Quản trị kinh doanh 62 – 64 triệu đồng/năm
Ngôn ngữ Anh 63 – 64 triệu đồng/năm
Ngôn ngữ Trung Quốc 62 – 63 triệu đồng/năm
Thiết kế đồ họa, Công nghệ sinh học, Khoa học máy tính, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật hóa học, Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng 55 – 57 triệu đồng/năm

Bên cạnh học phí theo lộ trình, khi tham gia chương trình học tiên tiến, sinh viên sẽ phải đóng thêm học phí kỹ năng tiếng Anh với học phí trung bình là 4.5 triệu đồng/cấp độ. Trong đó sẽ gồm có 2 chương trình:

  • Chương trình dự bị: Gồm các môn học từ tiếng Anh dự bị 1 đến tiếng Anh dự bị 5 (5 môn)
  • Chương trình chính khóa: Gồm các môn học từ Tiếng Anh 1 đến tiếng Anh 5 ( 5 môn)

Xem thêm:

3. Chương trình đại học bằng tiếng Anh

Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh tại Tôn Đức Thắng. Trong năm 2025, học phí chương trình này cũng được xác định theo lộ trình học dao động từ khoảng 78 – 84 triệu đồng/năm học. (4 năm với chương trình cử nhân, 5 năm với chương trình kỹ sư). Cụ thể như sau:

Tên ngành Học phí năm 2025
Kế toán, Tài chính ngân hàng 79 – 80 triệu đồng/năm
Ngôn ngữ Anh 78 – 79 triệu đồng/năm
Kinh doanh quốc tế, Marketing, Quản trị kinh doanh 83 – 84 triệu đồng/năm
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật xây dựng, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ sinh học 81 – 83 triệu đồng/năm

Ngoài học phí theo lộ trình trên, sinh viên cần đóng thêm học phí kỹ năng tiếng Anh dao động khoảng từ 5.4 – 16.3 triệu đồng/cấp độ cho chương trình dự bị và chính khóa. Chi tiết như sau:

Chương trình Môn học Học phí trung bình
Dự bị Intensive Key English (225 tiết) 16,3 triệu đồng/cấp độ
Intensive Preliminary English 1 (75 tiết) 5,4 triệu đồng/cấp độ
Intensive Preliminary English 2 (75 tiết)
Intensive Preliminary English 3 (75 tiết)
Chính khóa Influencer English (120 tiết) 10,3 triệu đồng/cấp độ
Researcher English (120 tiết)
Master English (135 tiết) 11,5 triệu đồng/cấp độ

4. Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hoà

Trong năm 2025, học phí chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa sẽ dao động từ 20.500.000 – 24.000.000 đồng/năm (tùy thuộc vào nhóm ngành). Cụ thể như sau:

Nhóm ngành Tên ngành Học phí năm 2025

Nhóm 1

(8 ngành)

  • Luật
  • Kế toán
  • Marketing
  • Du lịch
  • Ngôn ngữ Anh
  • Quan hệ lao động
  • Quản lý thể dục thể thao
  • Quản trị kinh doanh
20.500.000 đồng/năm

Nhóm 2

(5 ngành)

  • Bảo hộ lao động
  • Khoa học máy tính
  • Kỹ thuật phần mềm
  • Quản lý xây dựng
  • Thiết kế đồ họa
24.000.000 đồng/năm

5. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế

Học phí chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại Đại học Tôn Đức Thắng năm 2025 sẽ chia làm 2 giai đoạn học, trong đó giai đoạn 1 đã được nhà trường công bố dao động từ 75 – 83 triệu đồng/năm (tùy thuộc vào từng ngành). Dưới đây là bảng học phí chi tiết:

Tên ngành Học phí năm 2025
Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 76 – 77 triệu đồng/năm
Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 77 – 78 triệu đồng/năm
Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 76 – 77 triệu đồng/năm
Kinh doanh (Tài chính, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Kế toán, Quản trị nguồn nhân lực & Quan hệ lao động) (đơn bằng 2+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Massey (New Zealand) 75 triệu đồng/năm
Kinh doanh quốc tế (song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 82 – 83 triệu đồng/năm
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 78 – 79 triệu đồng/năm
Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 76 – 77 triệu đồng/năm
Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) 82 – 83 triệu đồng/năm
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Trường Đại học Kinh tế và Kinh doanh Praha (Cộng Hòa Séc) 78 – 79 triệu đồng/năm
Quản trị kinh doanh toàn cầu (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết Trường Kinh doanh Emlyon (Pháp) 78.1 triệu đồng/năm
Quản trị nhà hàng – khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 80 – 81 triệu đồng/năm
Tài chính (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Fengchia (Đài Loan) 75 – 76 triệu đồng/năm
Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 78 – 79 triệu đồng/năm

Bên cạnh chương trình trên, sinh viên sẽ phải học thêm các môn kỹ năng tiếng Anh, với học phí dao động từ 5.4 – 16.3 triệu đồng/cấp độ (gồm 2 chương trình là dự bị và chính khóa). Chi tiết học phí như sau:

Chương trình Môn học Học phí trung bình
Dự bị Intensive Key English (225 tiết) 16,3 triệu đồng/cấp độ
Intensive Preliminary English 1 (75 tiết) 5,4 triệu đồng/cấp độ
Intensive Preliminary English 2 (75 tiết)
Intensive Preliminary English 3 (75 tiết)
Chính khóa Influencer English (120 tiết) 10,3 triệu đồng/cấp độ
Researcher English (120 tiết)
Master English (135 tiết) 11,5 triệu đồng/cấp độ

*Lưu ý: Trên đây là mức học phí trung bình do trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) dự tính. Học phí cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc số tín chỉ mà sinh viên đăng ký.

Xem thêm: Học phí đại học Văn Lang khóa K31 năm học 2025 – 2026

II. Chính sách học bổng và học phí Đại học Tôn Đức Thắng

Năm 2025, trường đại học Tôn Đức Thắng TDTU đã đưa ra các thông báo về chính sách học phí và học bổng nhằm hỗ trợ và khuyến khích sinh viên trong quá trình học tập, rèn luyện.

1. Chính sách học phí

So với mức học phí ở các trường Đại học bán công khác thì mức học phí của Tôn Đức Thắng được đánh giá là không quá cao. Theo quy định của chính phủ, học phí của trường mỗi năm sẽ điều chỉnh tăng không quá 10% và TDTU cũng không ngoại lệ. Tùy thuộc vào các ngành và số tín chỉ đăng ký sẽ có mức học phí khác nhau.

Chính sách học phí Tôn Đức Thắng
Chính sách học phí Tôn Đức Thắng

Thời gian thu học phí sẽ theo thông báo thời gian cụ thể mỗi học kỳ mà Nhà trường đưa ra, trên cơ sở số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Bên cạnh đó, Nhà trường còn có những chính sách học bổng khuyến học cho những sinh viên dựa theo quy định của Chính phủ.

2. Chính sách học bổng

Nhằm khuyến khích, ủng hộ tinh thần và giảm bớt gánh nặng tài chính cho các bạn sinh viên. Trong năm 2025, trường đã dành hơn 80 tỷ đồng cấp học bổng với nhiều hình thức và loại học bổng khác nhau cho sinh viên như:

  • Học bổng Thủ khoa đầu vào
  • Học bổng tân sinh viên
  • Học bổng chương trình học đại học bằng tiếng Anh
  • Học bổng chương trình liên kết đào tạo quốc tế
  • Học bổng dành cho ngành có chính sách thu hút
  • Học bổng dành cho học sinh đạt giải các kỳ thi
  • Học bổng dành cho sinh viên là con ruột của giáo viên các trường THPT hợp tác với TDTU
  • Học bổng TDTU – Nâng bước sinh viên
Chính sách học bổng Tôn Đức Thắng
Chính sách học bổng Tôn Đức Thắng

Ngoài ra, trường còn dành nhiều học bổng khác như học bổng anh/chị em ruột học tại TDTU, Học bổng sinh viên khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn, Học bổng dành cho sinh viên nội trú ký túc xá, ….

Nếu bạn đang tìm thuê phòng trọ có thể tham khảo các tin đăng cho thuê nhà trọ dưới đây:

Cho thuê phòng có máy lạnh DT 20-25 m2,mặt tiền đường Phạm Văn Hai,
1
  • Hôm nay
  • Phường 3, Quận Tân Bình
Cho thuê Phòng trọ 40m2 mặt tiền đường Gò Dầu, Tân Phú, có thang máy
24
  • Hôm nay
  • Phường Tân Quý, Quận Tân Phú
Nhà cấp bốn ở hoặc kinh doanh
3
Nhà cấp bốn ở hoặc kinh doanh
  • 100 m²
9 triệu/tháng
  • Hôm nay
  • Phường Bình Hưng Hòa A, Quận Bình Tân
Chính chủ cho thuê nhà tại địa chỉ số 113A, ngõ 47, đường Văn Cao, phư
9
  • Hôm nay
  • Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình
Cho thuê phòng rộng Hoàng Hoa Thám, P.7, Bình Thạnh, máy lạnh, WCR
5
  • Hôm nay
  • Phường 7, Quận Bình Thạnh
Căn hộ mini cho cán bộ thuê lâu dài
4
  • Hôm nay
  • Phường Cống Vị, Quận Ba Đình
Cho thuê nhiều Phòng trọ riêng biệt 159 Phạm Đăng Giảng, P.BHH, Q,BT
2
  • Hôm nay
  • Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân
Cho thuê Phòng cao cấp đầy đủ tiện nghi Phường 13,Quận Tân Bình
9
  • Hôm nay
  • Phường 13, Quận Tân Bình
Phòng cho thuê khu tập trung các trường Đại Học
7
  • Hôm nay
  • Phường 26, Quận Bình Thạnh
Cho 1 nữ thuê phòng tầng 2 khép kín, phố Hàng Bè, quận Hoàn Kiếm
1
  • Hôm nay
  • Phường Hàng Bạc, Quận Hoàn Kiếm
Cho Thuê Phòng Trọ 4 Nguyễn Sơn Hà P5 Q5 TP HCM
0
  • Hôm nay
  • Phường 5, Quận 3
Cho thuê nguyên căn nhỏ CMT8 thoáng mát sạch sẽ, yên tĩnh
4
  • Hôm nay
  • Phường 10, Quận 3
Cho thuê phòng, DT 25m2 khép kín, full đồ đạc, giá từ 3,5- 4,5tr
1
  • Hôm nay
  • Phường Quảng An, Quận Tây Hồ
Phòng Cho Thuê 20m2 ở trung tâm Q.5 : Đỗ Ngọc Thạnh P.12 Q.5
1
  • Hôm nay
  • Phường 12, Quận 5
Cho Thuê Phòng Trọ : 55 Nguyễn Thị Nhỏ - P.9 - Q.Tân Bình. - dt:16 m2
1
  • Hôm nay
  • Phường 9, Quận Tân Bình
Cho thuê phòng trọ, hẻm 6m, đường Mã Lò, P.BTĐ A, Bình Tân
1
  • Hôm nay
  • Phường Bình Trị Đông A, Quận Bình Tân
Cho thuê phòng trọ 18m2 có gác, giờ giấc tự do, 409/6 Nguyễn Oanh
1
  • Hôm nay
  • Phường 17, Quận Gò Vấp
Cho thuê phòng trọ hẻm 994/29B Quận 7, 2,7 triệu/1 phòng 30 m2
1
  • Hôm nay
  • Phường Tân Phú, Quận 7
Cho thuê phòng riêng biệt, Phòng Lớn số 3/26 LK 10-11, Phan Anh, B Tân
15
  • Hôm nay
  • Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân
Cho thuê nhà lầu 1, số 188/2K đường Cao Đạt, P.1, Q.5, nhà mới đẹp
1
  • Hôm nay
  • Phường 1, Quận 5

Như vậy là Muaban.net đã cung cấp thông tin về học phí Tôn Đức Thắng cũng như chính sách học bổng mới nhất 2025. Hy vọng bài viết sẽ đem đến nhiều giá trị cho bạn trong quá trình lựa chọn và tìm được ngôi trường phù hợp với bản thân. Đừng quên truy cập Muaban.net mỗi ngày để không bỏ lỡ những tin đăng mới nhất về việc làm bán thời gian, cho thuê phòng trọ giá rẻ… trên toàn quốc nhé!

Nguồn tham khảo:

1. Đại học Tôn Đức Thắng TDTU (2025). Học phí – Học bổng 2025. Nguồn: https://admission.tdtu.edu.vn/hoc-tai-tdtu/hoc-phi-hoc-bong-2025

2. Đại học Tôn Đức Thắng TDTU (2025). Thông tin Chính sách Học phí – Học bổng TDTU năm 2025. Nguồn: https://pharmacy.tdtu.edu.vn/tin-tuc/thong-tin-chinh-sach-hoc-phi-hoc-bong-tdtu-nam-2025

Có thể bạn quan tâm:

Miễn trừ trách nhiệm: Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tổng hợp. Muaban.net nỗ lực để nội dung truyền tải trong bài cung cấp thông tin đáng tin cậy tại thời điểm đăng tải. Tuy nhiên, không nên dựa vào nội dung trong bài để ra quyết định liên quan đến tài chính, đầu tư, sức khỏe. Thông tin trên không thể thay thế lời khuyên của chuyên gia trong lĩnh vực. Do đó, Muaban.net không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin trên để đưa ra quyết định.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Như Naila
Bonjour! Mình là Như Naila - một Freelance Content Writer với hơn 1 năm kinh nghiệm sáng tạo nội dung đa dạng chủ đề về Bất động sản, Xe máy, Phong thủy, Nhà cửa,... Hy vọng bài viết của mình trên Muaban.net sẽ đem đến nhiều giá trị hữu ích cho bạn. Let's enjoy!
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
spot_img
ĐỪNG BỎ LỠ