Đại học Tôn Đức Thắng là một trong những trường có chất lượng đào tạo và cơ sở vật chất hiện đại hàng tại khu vực miền Nam. Vậy học phí Tôn Đức Thắng năm học 2024 – 2025 bao nhiêu? Có những chính sách học bổng và miễn giảm học phí nào hay không? Cùng Muaban.net tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây!
1. Học phí Tôn Đức Thắng 2024 khóa K27
Học phí Tôn Đức Thắng 2024 luôn là đề tài được nhiều sĩ tử và phụ huynh quan tâm. Dựa trên quy định của bộ GD&ĐT, mức thu dự kiến của Đại học Tôn Đức Thắng năm 2024 sẽ tăng không quá 10%/năm. Dự kiến học phí Tôn Đức Thắng 2024 sẽ dao động từ 27,060,000 – 60,720,000 VNĐ/năm học, tuỳ theo mỗi chương trình và ngành học.
Tham khảo tin đăng việc làm sinh viên |
1.1. Học phí TDT chương trình tiêu chuẩn
Học phí Tôn Đức Thắng năm học 2024 – 2025 theo chương trình tiêu chuẩn sẽ phụ thuộc vào từng nhóm ngành mà sinh viên theo học, cụ thể:
- Học phí nhóm ngành 1: 31,680,000 đồng/năm
- Học phí nhóm ngành 2: 27,060,000 đồng/năm
- Học phí nhóm ngành 3: 60,720,000 đồng/năm
- Học phí nhóm ngành 4: 50,160,000 đồng/năm.
Để biết ngành bạn theo học thuộc nhóm ngành nào và học phí ra sao, hãy tham khảo ngay bảng học phí TDTU chương trình tiêu chuẩn được Muaban.net cập nhật mới nhất 2024 dưới đây:
Nhóm ngành | Tên ngành | Học phí trung bình (vnđ/năm) |
Nhóm ngành 1 | Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang | 31,680,000 |
Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử | ||
Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||
Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học | ||
Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và Đô thị | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động | ||
Nhóm ngành 2 |
Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc (chuyên ngành Trung quốc) |
27,060,000 |
Kế toán | ||
Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học CN Du lịch và lữ hành, Việt Nam học CN Du lịch và quản lý du lịch | ||
Toán ứng dụng, Thống kê | ||
Quản lý thể dục thể thao | ||
QTKD CN Quản trị Nhà hàng – khách sạn, QTKD CN Quản trị nguồn nhân lực, Kinh doanh quốc tế, Marketing | ||
Quan hệ lao động | ||
Tài chính – Ngân hàng | ||
Luật | ||
Nhóm ngành 3 | Dược | 60,720,000 |
Nhóm ngành 4 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Việt ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam) | 50,160,000 |
Xem ngay:
- Học Phí UEH 2024 – 2025 Khóa 50 Và Chính Sách Học Bổng Mới Nhất
- [Mới Nhất] Học Phí Trường Đại Học FPT Năm Học 2024 -2025
- Học Phí Đại Học Văn Hiến (VHU) Năm Học 2024 – 2025
1.2. Học phí chương trình chất lượng cao
Học phí TDTU chương trình chất lượng cao năm 2024 dao động từ 50 – 64 triệu đồng/năm, tuỳ theo mỗi ngành học, cụ thể:
Tên ngành | Học phí trung bình (đồng/năm) |
Ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch | Từ 50,000,000 đến 52,000,000 |
Ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, QTKD – Chuyên ngành quản trị NH-KS, QTKD – Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực | Từ 62,000,000 đến 64,000,000 |
Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa, Kỹ thuật hóa học, Kiến trúc | Từ 53,000,000 đến 54,000,000 |
1.3. Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh
Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh tại Tôn Đức Thắng hiện đang dao động từ khoảng 76 – 84 triệu đồng/năm học. Chương trình bao gồm các ngành như: Marketing, Kế toán, Tài chính ngân hàng, nhóm ngành kỹ thuật… Tham khảo bảng học phí chi tiết dưới đây:
Tên ngành | Học phí trung bình (đồng/năm) |
Ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch, Ngôn ngữ Anh | Từ 76,000,000 đến 80,000,000 |
Marketing, Kinh doanh quốc tế, QTKD – Chuyên ngành quản trị NH-KS | Từ 83,000,000 đến 84,000,000 |
Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính | Từ 81,000,000 đến 83,000,000 |
Xem thêm: [Mới Nhất] Học phí Nguyễn Tất Thành năm học 2024 – 2025
1.4. Chương trình Phân hiệu tại Khánh Hoà
Tên ngành | Học phí trung bình (đồng/năm) |
Thiết kế đồ họa | 24,000,000 |
Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính | |
Ngôn ngữ Anh | 20,500,000 |
Kế toán | |
Việt Nam học – chuyên ngành Du lịch và Lữ hành | |
Marketing, Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị Nhà hàng – Khách sạn | |
Luật |
1.5. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế
Tên ngành | Học phí trung bình (đồng/năm) |
Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2)- Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | – Giai đoạn 1: Từ 76,000,000 đến 77,000,000 – Giai đoạn 2: Từ 616,000,000 đến 620,000,000 |
Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | |
Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | – Giai đoạn 1: Từ 82,000,000 đến 83,000,000 – Giai đoạn 2: Khoảng 600,000,000 |
Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) | – Giai đoạn 1: Từ 77,000,000 đến 78,000,000 – Giai đoạn 2: Khoảng 497,000,000 |
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | – Giai đoạn 1: Từ 78,000,000 đến 80,000,000 – Giai đoạn 2: Từ 211,000,000 đến 237,000,000 |
Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | |
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc) | – Giai đoạn 1: Từ 78,000,000 đến 79,000,000 – Giai đoạn 2: Khoảng 135,000,000 |
Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) | – Giai đoạn 1: Từ 76,000,000 đến 77,000,000 – Giai đoạn 2: Khoảng 119,000,000 |
Quản trị nhà hàng – khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) | – Giai đoạn 1: Từ 78,000,000 đến 79,000,000 – Giai đoạn 2: Khoảng 231,000,000 |
Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) | – Giai đoạn 1: Từ 82,000,000 đến 83,000,000 – Giai đoạn 2: Khoảng 119,000,000 |
Tài chính (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Fengchia (Đài Loan) | – Giai đoạn 1: Từ 75,000,000 đến 76,000,000 – Giai đoạn 2: Khoảng 124,000,000 |
Quản trị kinh doanh toàn cầu – Chương trình liên kết trường Kinh doanh quốc tế Emlyon (Pháp) | – Giai đoạn 1: Khoảng 79,000,000 – Giai đoạn 2: Khoảng 368,000,000 |
Kinh doanh chuyên ngành Kế toán, Tài chính, Quản trị nguồn nhân lực và quan hệ lao động, Kinh doanh quốc tế, Marketing – Chương trình liên kết Đại học Massey (New Zealand) | – Giai đoạn 1: Khoảng 79,000,000 – Giai đoạn 2: Khoảng 511,000,000 |
1.6. Học phí các môn kỹ năng tiếng Anh, tin học
Đối với kỹ năng tiếng Anh, sinh viên nhập học sẽ phải tham gia kiểm tra tiếng Anh đầu khóa theo 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Nếu đạt ở các cấp theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trì thì sẽ được miễn giảm và không cần đóng phí cho học phần miễn giảm đó.
Còn nếu như chưa đạt thì sinh viên phải học bổ sung các học phần tiếng Anh dự bị và nộp riêng học phí cho học phần tiếng Anh dự bị này. Dưới đây là học phí Tiếng Anh các chương trình học tại Tôn Đức Thắng năm 2024:
STT | Trình độ | Môn học | Số tiền |
A Các học phần Tiếng anh dự bị | |||
1 | A2 | Intensive Key English (225 tiết) | 16,335,000 |
2 | B1 | Intensive Preliminary English 1 (75 tiết) | 5,445,000 |
Intensive Preliminary English 2 (75 tiết) | 5,445,000 | ||
Intensive Preliminary English 3 (75 tiết) | 5,445,000 | ||
B Các học phần theo khung chương trình đào tạo | |||
1 | B1+ | Influencer English (120 tiết) | 10,285,000 |
2 | B2 | Researcher English (120 tiết) | 10,285,000 |
3 | B2+ | Master English (135 tiết) | 11,495,000 |
II. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH – CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ | |||
Chương trình | Trình độ | Môn học | Số tiền |
A Các học phần Tiếng anh dự bị | |||
Dự bị tiếng Anh 2 | B1+ | Influencer English (120 tiết) | 10,285,000 |
B2 | Researcher English (120 tiết) | 10,285,000 | |
B Các học phần theo khung chương trình đào tạo (đối với chương trình yêu cầu tiếng Anh chuyển tiếp IELTS 60) | |||
B2+ | Master English (135 tiết) | 11,495,000 | |
III. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH – CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO | |||
STT | Môn học | Số tiền | |
A. Chương trình tiếng Anh dự bị | |||
1 | Tiếng Anh dự bị 1 (75 tiết) | 4,235,000 | |
2 | Tiếng Anh dự bị 2 (75 tiết) | 4,235,000 | |
3 | Tiếng Anh dự bị 3 (75 tiết) | 4,235,000 | |
4 | Tiếng Anh dự bị 4 (75 tiết) | 4,235,000 | |
5 | Tiếng Anh dự bị 5 (75 tiết) | 4,235,000 | |
A. Chương trình tiếng Anh chính khoá | |||
1 | Tiếng Anh 1 (75 tiết) | 4,235,000 | |
2 | Tiếng Anh 2 (75 tiết) | 4,235,000 | |
3 | Tiếng Anh 3 (75 tiết) | 4,235,000 | |
4 | Tiếng Anh 4 (75 tiết) | 4,235,000 | |
5 | Tiếng Anh 5 (30 tiết) | 1,694,000 |
Nguồn: Đại học Tôn Đức Thắng
2. Chính sách học bổng và học phí của Tôn Đức Thắng
2.1. Chính sách học phí của TDTU
So với mức học phí ở các trường Đại học bán công khác thì mức học phí của Tôn Đức Thắng được đánh giá là không quá cao. Theo quy định của chính phủ, học phí của trường mỗi năm sẽ điều chỉnh tăng không quá 10% và TDTU cũng không ngoại lệ. Tùy thuộc vào các ngành và số tín chỉ đăng ký sẽ có mức học phí khác nhau.
Thời gian thu học phí sẽ theo thông báo thời gian cụ thể mỗi học kỳ mà Nhà trường đưa ra, trên cơ sở số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Bên cạnh đó, Nhà trường còn có những chính sách học bổng khuyến học cho những sinh viên dựa theo quy định của Chính phủ.
2.2. Chính sách học bổng của TDTU
Nhằm khuyến khích, ủng hộ tinh thần và giảm bớt gánh nặng tài chính cho các bạn sinh viện, hiện nay Tôn Đức Thắng đã rất nhiều chính sách học bổng khuyến học. Dưới đây là một số học bổng tiêu biểu của trường:
Học bổng thủ khoa đầu vào:
Học bổng thủ khoa đầu vào sẽ dành cho các sinh viên trúng tuyển và nhập học tại trường trong đợt tuyển sinh đại học năm 2024. Với điều kiện là sinh viên viên đạt điểm xét tuyển cao nhất tính theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 của tất cả các phương thức xét tuyển (không tính điểm ưu tiên).
Mức cấp học bổng gồm:
- Học bổng toàn phần (100% học phí) năm học 2024-2025 theo khung chương trình đào tạo tiêu chuẩn.
- Sinh viên được tặng kỷ niệm chương và vòng nguyệt quế vinh danh
Học bổng học tập và rèn luyện:
Đối tượng: Sinh viên đang theo học ngành chính (ngành học thứ nhất); không xét sinh viên năm cuối (học kỳ 7, 8 đối với ngành 4 năm và học kỳ 9, 10 đối với ngành 5 năm). Với điều kiện:
- Số tín chỉ tích lũy ngành chính tính đến thời điểm xét phải lớn hơn hoặc bằng số tín chỉ điều kiện (số tín chỉ điều kiện được xác định dựa trên khung chương trình học của ngành chính tính đến thời điểm xét).
- Điểm trung bình tích lũy (kết quả của các môn học trong lần học đầu tiên, không tính điểm các lần học cải thiện) trong năm học xét từ 8,0 trở lên.
- Không có môn học nào mà sinh viên có học thuộc ngành chính đạt dưới 5,0 trong năm học xét học bổng (bao gồm điểm K, điểm E).
- Điểm trung bình rèn luyện trong năm học xét từ 80 trở lên.
- Sinh viên không vi phạm nội qui, qui định của Nhà trường trong năm học xét.
- Riêng đối với sinh viên năm nhất thì đến thời điểm xét, sinh viên phải hoàn tất học phần tiếng Anh ngoài chương trình đào tạo.
Mức cấp học bổng cụ thể như sau:
- Kết quả học tập và rèn luyện Xuất sắc: 20.000.000 đồng/năm học
- Kết quả học tập xuất sắc và rèn luyện tốt: 15.000.000 đồng/năm học
- Kết quả học tập giỏi và rèn luyện xuất sắc: 12.000.000 đồng/năm học
- Kết quả học tập giỏi và rèn luyện tốt: 10.000.000 đồng/năm học.
Tham khảo phòng trọ dành cho sinh viên |
Như vậy là Muaban.net đã cung cấp thông tin về học phí Tôn Đức Thắng cũng như chính sách học bổng mới nhất 2024. Hy vọng bài viết sẽ đem đến nhiều giá trị cho bạn trong quá trình ựa chọn và tìm được ngôi trường phù hợp với bản thân. Đừng quên truy cập Muaban.net mỗi ngày để không bỏ lỡ những tin đăng mới nhất về tìm việc làm, mua bán nhà đất… trên toàn quốc nhé!
Xem thêm:
- Học phí Đại học Kinh Tế Tài Chính TPHCM (UEF) Năm Học 2024 – 2025
- Học Phí NEU 2024 – 2025 Khóa K66 Và Chính sách Học Bổng