Đại học Tôn Đức Thắng là một trong những trường đại học có chất lượng đào tạo hàng đầu tại khu vực miền Nam. Nếu bạn đang cân nhắc học phí của trường này, thì hãy xem ngay bài viết dưới đây của Muaban.net để cập nhật học phí Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) mới nhất năm 2025 nhé.

I. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) năm 2025
Trong năm học 2025 – 2026, học phí của trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) dao động từ 20.500.000 – 84.000.000 đồng/năm (tùy vào chương trình học và ngành học). Dưới đây là thông tin học phí chi tiết của từng chương trình.
1. Chương trình tiêu chuẩn
Năm 2025, học phí trung bình của chương trình tiêu chuẩn tại trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) dao động từ 29.770.000 – 66.790.000 đồng/năm tùy thuộc vào nhóm ngành đào tạo. Trong đó:
- Học phí nhóm ngành 1: 29,770,000 đồng/năm
- Học phí nhóm ngành 2: 34,850,000 đồng/năm
- Học phí nhóm ngành 3: 66,790,000 đồng/năm
Để biết ngành học thuộc nhóm nào, có mức học phí là bao nhiêu, bạn đọc có thể tham khảo bảng tổng hợp các nhóm ngành dưới đây:
Nhóm ngành | Tên ngành |
Nhóm 1 (21 ngành) |
|
Nhóm 2 (21 ngành) |
|
Nhóm 3 (1 ngành) |
|
2. Chương trình tiên tiến
Học phí chương trình tiên tiến của đại học Tôn Đức Thắng trong năm 2025 sẽ tính theo lộ trình học, dao động từ 53 – 64 triệu đồng/năm (tùy vào chuyên ngành). Trong đó, lộ trình học 4 năm đối với chương trình cử nhân, 5 năm đối với chương trình kỹ sư. Dưới đây là bảng học phí chi tiết từng ngành:
Tên ngành | Học phí năm 2025 |
Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật | 54 – 55 triệu đồng/năm |
Xã hội học | 53 – 54 triệu đồng/năm |
Kinh doanh quốc tế, Marketing, Quản trị kinh doanh | 62 – 64 triệu đồng/năm |
Ngôn ngữ Anh | 63 – 64 triệu đồng/năm |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 62 – 63 triệu đồng/năm |
Thiết kế đồ họa, Công nghệ sinh học, Khoa học máy tính, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật hóa học, Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng | 55 – 57 triệu đồng/năm |
Bên cạnh học phí theo lộ trình, khi tham gia chương trình học tiên tiến, sinh viên sẽ phải đóng thêm học phí kỹ năng tiếng Anh với học phí trung bình là 4.5 triệu đồng/cấp độ. Trong đó sẽ gồm có 2 chương trình:
- Chương trình dự bị: Gồm các môn học từ tiếng Anh dự bị 1 đến tiếng Anh dự bị 5 (5 môn)
- Chương trình chính khóa: Gồm các môn học từ Tiếng Anh 1 đến tiếng Anh 5 ( 5 môn)
Xem thêm:
- Học Phí Đại Học Sài Gòn (SGU) Năm Học 2025 -2026
- [Chính thức] Học phí Đại học Mở TPHCM năm học 2025 – 2026
3. Chương trình đại học bằng tiếng Anh
Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh tại Tôn Đức Thắng. Trong năm 2025, học phí chương trình này cũng được xác định theo lộ trình học dao động từ khoảng 78 – 84 triệu đồng/năm học. (4 năm với chương trình cử nhân, 5 năm với chương trình kỹ sư). Cụ thể như sau:
Tên ngành | Học phí năm 2025 |
Kế toán, Tài chính ngân hàng | 79 – 80 triệu đồng/năm |
Ngôn ngữ Anh | 78 – 79 triệu đồng/năm |
Kinh doanh quốc tế, Marketing, Quản trị kinh doanh | 83 – 84 triệu đồng/năm |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật xây dựng, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ sinh học | 81 – 83 triệu đồng/năm |
Ngoài học phí theo lộ trình trên, sinh viên cần đóng thêm học phí kỹ năng tiếng Anh dao động khoảng từ 5.4 – 16.3 triệu đồng/cấp độ cho chương trình dự bị và chính khóa. Chi tiết như sau:
Chương trình | Môn học | Học phí trung bình |
Dự bị | Intensive Key English (225 tiết) | 16,3 triệu đồng/cấp độ |
Intensive Preliminary English 1 (75 tiết) | 5,4 triệu đồng/cấp độ | |
Intensive Preliminary English 2 (75 tiết) | ||
Intensive Preliminary English 3 (75 tiết) | ||
Chính khóa | Influencer English (120 tiết) | 10,3 triệu đồng/cấp độ |
Researcher English (120 tiết) | ||
Master English (135 tiết) | 11,5 triệu đồng/cấp độ |
4. Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hoà
Trong năm 2025, học phí chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa sẽ dao động từ 20.500.000 – 24.000.000 đồng/năm (tùy thuộc vào nhóm ngành). Cụ thể như sau:
Nhóm ngành | Tên ngành | Học phí năm 2025 |
Nhóm 1 (8 ngành) |
|
20.500.000 đồng/năm |
Nhóm 2 (5 ngành) |
|
24.000.000 đồng/năm |
5. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế
Học phí chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại Đại học Tôn Đức Thắng năm 2025 sẽ chia làm 2 giai đoạn học, trong đó giai đoạn 1 đã được nhà trường công bố dao động từ 75 – 83 triệu đồng/năm (tùy thuộc vào từng ngành). Dưới đây là bảng học phí chi tiết:
Tên ngành | Học phí năm 2025 |
Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | 76 – 77 triệu đồng/năm |
Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) | 77 – 78 triệu đồng/năm |
Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) | 76 – 77 triệu đồng/năm |
Kinh doanh (Tài chính, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Kế toán, Quản trị nguồn nhân lực & Quan hệ lao động) (đơn bằng 2+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Massey (New Zealand) | 75 triệu đồng/năm |
Kinh doanh quốc tế (song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | 82 – 83 triệu đồng/năm |
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | 78 – 79 triệu đồng/năm |
Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | 76 – 77 triệu đồng/năm |
Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) | 82 – 83 triệu đồng/năm |
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Trường Đại học Kinh tế và Kinh doanh Praha (Cộng Hòa Séc) | 78 – 79 triệu đồng/năm |
Quản trị kinh doanh toàn cầu (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết Trường Kinh doanh Emlyon (Pháp) | 78.1 triệu đồng/năm |
Quản trị nhà hàng – khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) | 80 – 81 triệu đồng/năm |
Tài chính (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Fengchia (Đài Loan) | 75 – 76 triệu đồng/năm |
Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | 78 – 79 triệu đồng/năm |
Bên cạnh chương trình trên, sinh viên sẽ phải học thêm các môn kỹ năng tiếng Anh, với học phí dao động từ 5.4 – 16.3 triệu đồng/cấp độ (gồm 2 chương trình là dự bị và chính khóa). Chi tiết học phí như sau:
Chương trình | Môn học | Học phí trung bình |
Dự bị | Intensive Key English (225 tiết) | 16,3 triệu đồng/cấp độ |
Intensive Preliminary English 1 (75 tiết) | 5,4 triệu đồng/cấp độ | |
Intensive Preliminary English 2 (75 tiết) | ||
Intensive Preliminary English 3 (75 tiết) | ||
Chính khóa | Influencer English (120 tiết) | 10,3 triệu đồng/cấp độ |
Researcher English (120 tiết) | ||
Master English (135 tiết) | 11,5 triệu đồng/cấp độ |
*Lưu ý: Trên đây là mức học phí trung bình do trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) dự tính. Học phí cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc số tín chỉ mà sinh viên đăng ký.
Xem thêm: Học phí đại học Văn Lang khóa K31 năm học 2025 – 2026
II. Chính sách học bổng và học phí Đại học Tôn Đức Thắng
Năm 2025, trường đại học Tôn Đức Thắng TDTU đã đưa ra các thông báo về chính sách học phí và học bổng nhằm hỗ trợ và khuyến khích sinh viên trong quá trình học tập, rèn luyện.
1. Chính sách học phí
So với mức học phí ở các trường Đại học bán công khác thì mức học phí của Tôn Đức Thắng được đánh giá là không quá cao. Theo quy định của chính phủ, học phí của trường mỗi năm sẽ điều chỉnh tăng không quá 10% và TDTU cũng không ngoại lệ. Tùy thuộc vào các ngành và số tín chỉ đăng ký sẽ có mức học phí khác nhau.

Thời gian thu học phí sẽ theo thông báo thời gian cụ thể mỗi học kỳ mà Nhà trường đưa ra, trên cơ sở số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Bên cạnh đó, Nhà trường còn có những chính sách học bổng khuyến học cho những sinh viên dựa theo quy định của Chính phủ.
2. Chính sách học bổng
Nhằm khuyến khích, ủng hộ tinh thần và giảm bớt gánh nặng tài chính cho các bạn sinh viên. Trong năm 2025, trường đã dành hơn 80 tỷ đồng cấp học bổng với nhiều hình thức và loại học bổng khác nhau cho sinh viên như:
- Học bổng Thủ khoa đầu vào
- Học bổng tân sinh viên
- Học bổng chương trình học đại học bằng tiếng Anh
- Học bổng chương trình liên kết đào tạo quốc tế
- Học bổng dành cho ngành có chính sách thu hút
- Học bổng dành cho học sinh đạt giải các kỳ thi
- Học bổng dành cho sinh viên là con ruột của giáo viên các trường THPT hợp tác với TDTU
- Học bổng TDTU – Nâng bước sinh viên

Ngoài ra, trường còn dành nhiều học bổng khác như học bổng anh/chị em ruột học tại TDTU, Học bổng sinh viên khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn, Học bổng dành cho sinh viên nội trú ký túc xá, ….
Nếu bạn đang tìm thuê phòng trọ có thể tham khảo các tin đăng cho thuê nhà trọ dưới đây:
Như vậy là Muaban.net đã cung cấp thông tin về học phí Tôn Đức Thắng cũng như chính sách học bổng mới nhất 2025. Hy vọng bài viết sẽ đem đến nhiều giá trị cho bạn trong quá trình lựa chọn và tìm được ngôi trường phù hợp với bản thân. Đừng quên truy cập Muaban.net mỗi ngày để không bỏ lỡ những tin đăng mới nhất về việc làm bán thời gian, cho thuê phòng trọ giá rẻ… trên toàn quốc nhé!
Nguồn tham khảo:
1. Đại học Tôn Đức Thắng TDTU (2025). Học phí – Học bổng 2025. Nguồn: https://admission.tdtu.edu.vn/hoc-tai-tdtu/hoc-phi-hoc-bong-2025 2. Đại học Tôn Đức Thắng TDTU (2025). Thông tin Chính sách Học phí – Học bổng TDTU năm 2025. Nguồn: https://pharmacy.tdtu.edu.vn/tin-tuc/thong-tin-chinh-sach-hoc-phi-hoc-bong-tdtu-nam-2025 |
Có thể bạn quan tâm:
- Học phí đại học Kinh Tế TP.HCM (UEH) năm 2025 – 2026 Khóa 51
- Học Phí Đại Học Kinh Tế – Tài Chính (UEF) Mới Nhất Năm 2025
- Học Phí Trường Đại Học RMIT Năm Học 2025 – 2026
- Học phí Đại Học Công Nghệ TP.HCM (HUTECH) năm học 2025-2026