Học phí đại học luôn là một trong những vấn đề được sinh viên quan tâm, đặc biệt là tại trường Đại học Cần Thơ. Vậy trong học phí đại học Cần Thơ 2023 – 2024 có thay đổi không? Liệu trường có chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên hay không? Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề chính sách học phí đại học cần thơ, mời các bạn cùng theo dõi bài viết trên Mua bán
I. Thông tin về trường Đại học Cần Thơ
- Tên trường: Đại học Cần Thơ – CTU
- Địa chỉ tọa lạc:
- Khu II (Trụ sở chính): Đường 3/2, Phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
- Khu I: Số 411 đường 30/4, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
- Khu III: Số 1 đường Lý Tự Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
- Khu Hoà An: Số 554, Quốc lộ 61, Ấp Hòa Đức, Xã Hòa An, Huyện Phụng Hiệp, Tỉnh Hậu Giang.
- Khu Vĩnh Châu: Vĩnh Phước, Thị xã Vĩnh Châu, Tỉnh Sóc Trăng.
- Khu Măng Đen: Tiểu khu 488, thôn Măng Đen, Xã Đắk Long, Huyện Kon Plông, Tỉnh Kon Tum.
- Website: https://www.ctu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/CTUDHCT/
- Mã tuyển sinh: TCT
- Email: dhct@ctu.edu.vn
- Hotline: 0292.3832.663
II. Học phí Đại học Cần Thơ 2023 – 2024
Mức học phí Đại học Cần Thơ 1 năm bao nhiêu sẽ phụ thuộc vào số lượng tín chỉ đăng ký học trong từng học kỳ và mức học phí này sẽ tăng phụ thuộc vào từng năm và từng ngành, cụ thể năm học 2023-2024, học phí tăng 10-15% so với năm học trước đó đối với tất cả các ngành đào tạo.
1. Chương trình tiên tiến và CLC
Học phí Đại Học Cần Thơ vào học năm học 2023 – 2024 là 36 triệu đồng/năm học, tăng 3 triệu đồng so với năm học 2022 – 2023. Mức học phí này được cố định và không thay đổi trong suốt khóa học.
2. Chương trình chính quy đại trà
Trong năm học 2023-2024, học phí Đại học Cần Thơ bình quân dao động từ 16.920.000 đến 19.266.000 triệu đồng tùy thuộc vào từng ngành.
Bảng học phí Đại học Cần Thơ bình quân năm học 2023-2024 từng ngành dự kiến như sau:
Mã ngành tuyển sinh |
Ngành tuyển sinh |
Học phí năm học 2023-2024 |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học (*) |
16,920,000 |
7140204 |
Giáo dục Công dân (*) |
16,920,000 |
7140206 |
Giáo dục Thể chất (*) |
16,920,000 |
7140209 |
Sư phạm Toán học (*) |
16,920,000 |
7140210 |
Sư phạm Tin học (*) |
16,920,000 |
7140211 |
Sư phạm Vật lý (*) |
16,920,000 |
7140212 |
Sư phạm Hóa học (*) |
16,920,000 |
7140213 |
Sư phạm Sinh học (*) |
16,920,000 |
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn (*) |
16,920,000 |
7140218 |
Sư phạm Lịch sử (*) |
16,920,000 |
7140219 |
Sư phạm Địa lý (*) |
16,920,000 |
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh (*) |
16,920,000 |
7140233 |
Sư phạm Tiếng Pháp (*) |
16,920,000 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
17,430,000 |
7340101H |
Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An |
17,430,000 |
7340115 |
Marketing |
17,430,000 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
17,430,000 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
17,430,000 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
17,430,000 |
7340301 |
Kế toán |
17,430,000 |
7340302 |
Kiểm toán |
17,430,000 |
7380107 |
Luật kinh tế |
|
7380101 |
Luật, 2 chuyên ngành: |
17,430,000 |
7380101H |
Luật (Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An |
17,430,000 |
7420101 |
Sinh học |
17,915,000 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
17,915,000 |
7420203 |
Sinh học ứng dụng |
17,915,000 |
7440112 |
Hóa học |
17,915,000 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
17,915,000 |
7460112 |
Toán ứng dụng |
19,266,000 |
7460201 |
Thống kê |
19,266,000 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
19,266,000 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
19,266,000 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
19,266,000 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
19,266,000 |
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
19,266,000 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
19,266,000 |
7480201H |
Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An |
19,266,000 |
7480202 |
An toàn thông tin |
19,266,000 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
19,266,000 |
7510601 |
Quản lý công nghiệp |
19,266,000 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
19,266,000 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành: |
19,266,000 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
19,266,000 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
19,266,000 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
19,266,000 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
19,266,000 |
7520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
19,266,000 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
19,266,000 |
7520401 |
Vật lý kỹ thuật |
19,266,000 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
19,266,000 |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
19,266,000 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
19,266,000 |
7580101 |
Kiến trúc |
|
7580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
|
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
19,266,000 |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
19,266,000 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
19,266,000 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
19,266,000 |
7620103 |
Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón) |
19,266,000 |
7620105 |
Chăn nuôi |
19,266,000 |
7620109 |
Nông học |
19,266,000 |
7620110 |
Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành: |
19,266,000 |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
19,266,000 |
7620113 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
19,266,000 |
7620114H |
Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An |
17,430,000 |
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
17,430,000 |
7620115H |
Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An |
17,430,000 |
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
19,266,000 |
7620302 |
Bệnh học thủy sản |
19,266,000 |
7620305 |
Quản lý thủy sản |
19,266,000 |
7640101 |
Thú y |
19,266,000 |
7720203 |
Hóa dược |
20,745,000 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành: |
17,430,000 |
7220201H |
Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An |
17,430,000 |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
17,430,000 |
7229001 |
Triết học |
17,430,000 |
7229030 |
Văn học |
17,430,000 |
7310101 |
Kinh tế |
17,430,000 |
7310201 |
Chính trị học |
17,430,000 |
7310301 |
Xã hội học |
17,430,000 |
7310630 |
Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) |
17,430,000 |
7310630H |
Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – học tại Khu Hòa An |
17,430,000 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
17,430,000 |
7320201 |
Thông tin – thư viện |
17,430,000 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
17,430,000 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
17,430,000 |
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
17,430,000 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
17,430,000 |
(*) Sinh viên thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên (sư phạm) sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên sư phạm.
Tham khảo thêm các tin đăng về việc làm dành cho sinh viên:
II. Học phí Đại học Cần Thơ năm 2022 – 2023
Sau đây là học phí Đại học Cần Thơ năm 2022 – 2023 theo tín chỉ và chương trình đào tạo, cụ thể:
1. Học phí Đại học Cần Thơ theo tín chỉ
- Học phần đại cương: 352.000đ/tín chỉ
- Học phần cơ sở, chuyên ngành khối ngành I: 383.000đ/tín chỉ
- Học phần cơ sở, chuyên ngành khối ngành III: 383.000đ/tín chỉ
- Học phần cơ sở, chuyên ngành khối ngành IV: 411.000đ/tín chỉ
- Học phần cơ sở, chuyên ngành khối ngành V: 448.000đ/tín chỉ
- Học phần cơ sở, chuyên ngành khối ngành VI: 630.000đ/tín chỉ
- Học phần cơ sở, chuyên ngành khối ngành VII: 352.000đ/tín chỉ
2. Chương trình chất lượng cao
Đại học Cần Thơ áp dụng mức học phí cố định cho chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao là 33 triệu đồng/năm học trong năm học 2022 – 2023. Mức học phí này sẽ được áp dụng đồng đều cho tất cả các khóa học trong chương trình, bao gồm cả học thi lại và học ngoài thời gian thiết kế đào tạo
3. Chương trình chính quy đại trà
Khối ngành | Học phí năm học 2022-2023 |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 13.200.000 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 13.200.000 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 14.200.000 |
Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 15.200.000 |
Khối ngành VI: Các khối ngành sức khỏe khác | 19.500.000 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, – môi trường và bảo vệ môi trường | 12.600.000 |
>>> Xem thêm: Học phí Đại Học Sư phạm Kỹ thuật năm 2023 và các thông tin về trường
III. Học phí Đại học Cần Thơ năm 2021 – 2022
Tiếp theo là Học phí Đại học Cần Thơ năm 2021 – 2022 tại các hệ đào tạo khác nhau, cụ thể:
1. Học phí Đại học Cần Thơ theo tín chỉ
- Học phần đại cương: 280.000đ/tín chỉ
- Học phần cơ sở, chuyên ngành nhóm ngành 1: 280.000đ/tín chỉ
- Học phần cơ sở, chuyên ngành nhóm ngành 2: 332.000 đ/tín chỉ
- Học phần cơ sở, chuyên ngành nhóm ngành 3: 280.000đ/tín chỉ
2. Chương trình chất lượng cao
Mã tuyển sinh |
Ngành |
Học phí năm học 2021-2022 |
7420201T |
Công nghệ sinh học – CTTT |
Nhân 2,2 lần mức học phí của CTĐT đại trà tương ứng. |
7620301T |
Nuôi trồng thủy sản – CTTT |
|
7340120C |
Kinh doanh quốc tế – CLC |
Cố định trong suốt khóa học |
7340201C |
Tài chính – ngân hàng – CLC |
|
7220201C |
Ngôn ngữ Anh – CLC |
|
7480201C |
Công nghệ thông tin – CLC |
Cố định trong suốt khóa học |
7510401C |
Công nghệ kỹ thuật hóa học – CLC |
|
7540101C |
Công nghệ thực phẩm – CLC |
|
7520201C |
Kỹ thuật điện – CLC |
|
7580201C |
Kỹ thuật Xây dựng – CLC |
2. Chương trình chính quy đại trà
Nhóm khối ngành |
Học phí năm học 2021 – 2022 |
|
Khối ngành nhóm I |
||
|
9.800.000 Đồng | |
Khối ngành nhóm II | ||
|
11.700.000 Đồng | |
Khối ngành nhóm III |
||
|
9.800.000 Đồng |
III. Chế độ chính sách hỗ trợ học phí Đại học Cần Thơ
Sau khi tìm hiểu những thông tin về Đại học Cần Thơ học phí, bạn có thể tham khảo thêm về những chính sách hỗ trợ tài chính dành cho tân sinh viên. Nhà trường đã triển khai nhiều chính sách nhằm bảo đảm quyền lợi học tập và hỗ trợ về học phí, nhằm giảm bớt gánh nặng tài chính cho các sinh viên.
1. Chính sách miễn giảm học phí
Các chính sách miễn giảm học phí đại học Cần Thơ sẽ khác nhau tùy thuộc vào các nhóm đối tượng, cụ thể như sau:
Miễn học phí cho các đối tượng:
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, con của liệt sĩ, con của thương binh, con của bệnh binh và con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Sinh viên khuyết tật
- Sinh viên là dân tộc thiểu số có cha, mẹ hoặc ông bà thuộc hộ nghèo, cận nghèo
- Sinh viên là dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn
- Sinh viên không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
Giảm 70% học phí cho các đối tượng:
- Sinh viên là dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
Giảm 50% học phí cho các đối tượng:
- Sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên
2. Vay vốn đóng học phí đại học Cần Thơ
Bên cạnh việc miễn giảm học phí đại học Cần Thơ, nhà trường còn hỗ trợ giúp sinh viên vay vốn học tập tại Ngân hàng chính sách xã hội. Mức vay tối đa cho mỗi sinh viên là 800.000 đồng/tháng tương đương 8.000.000 đồng/năm học với lãi suất cho vay 0,5%/tháng.
Các đối tượng được hỗ trợ vay cụ thể là:
- Chủ hộ là cha hoặc mẹ hoặc người đại diện cho hộ gia đình được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận.
- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ.
- Học sinh, sinh viên chỉ mồ côi cha hoặc mẹ, nhưng người còn lại không có khả năng lao động được.
3. Học bổng
Nhà trường cũng cung cấp các chương trình học bổng nhằm khuyến khích và hỗ trợ sinh viên trong việc học tập, đồng thời giúp giảm bớt chi phí học phí đại học Cần Thơ.
Học bổng dành cho tân sinh viên
- 700 suất học bổng trị giá 3.000.000đ/suất cho tân sinh viên có điểm trúng tuyển cao Học bổng này ưu tiên cho các ngành học tại Khu Hòa An
- 100 suất học bổng học tập ngắn hạn ở nước ngoài bao gồm 30 suất cho các ngành chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao.
- Giảm 50% học phí năm thứ nhất cho nữ sinh trúng tuyển các ngành chương trình đại trà như Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
- Nhiều học bổng tài trợ từ cơ quan, doanh nghiệp cho tân sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và điểm trúng tuyển cao.
Học bổng khuyến khích học tập
Học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên mỗi năm được nhà trường phân bổ chỉ tiêu và áp dụng cho sinh viên tất cả các chuyên ngành và các hệ đào tạo.
Hiện vẫn chưa có cập nhật mới nhất về Thông báo phân bổ chỉ tiêu học bổng khuyến khích học tập năm 2023 – 2024
Học bổng khuyến khích hỗ trợ của các tổ chức xã hội
Ngoài học bổng khuyến khích do Trường cấp, hàng năm Đại học Cần Thơ nhận được nhiều quỹ học bổng từ các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước. Các học bổng này sẽ được cấp theo yêu cầu tiêu chuẩn của từng phía tài trợ và được thống nhất với nhà trường. Ví dụ về những học bổng gần đây bao gồm:
- 20 suất học bổng bậc đại học Panasonic năm 2023 trị giá 30.000.000 đồng. Bạn có thể truy cập tại đây để biết thêm thông tin
- Học bổng của Hội khuyến học tỉnh Bạc Liêu dành cho 10 sinh viên đạt thành tích xuất sắc. Thông tin học bổng có tại đây
- 1000 suất học bổng chính phủ Liên Bang Nga năm 2023. Để tìm hiểu thông tin chi tiết về học bổng này bạn có thể truy cập Tại đây
Để đạt được các học bổng này, sinh viên phải đáp ứng được các tiêu chí quy định của mỗi loại học bổng
4. Trợ cấp xã hội
Nhà trường còn hỗ trợ tài chính để giúp sinh viên có hoàn cảnh khó khăn hoàn thành chương trình học của mình một cách thuận lợi
Trợ cấp xã hội
- Sinh viên thuộc diện hộ nghèo có sổ/giấy chứng nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp, được xét hỗ trợ theo từng học kỳ trong năm học.
- Sinh viên bị khuyết tật từ 41% trở lên, có quyết định của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh/thành phố và có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, được xét hưởng trợ cấp đến hết khóa học.
- Sinh viên thuộc diện mồ côi cả cha lẫn mẹ không có nơi nương tựa, được xét hưởng trợ cấp đến hết khóa học.
Hỗ trợ chi phí học tập
Nhà trường sẽ hỗ trợ chi phí học tập với kinh phí là 60% mức lương cơ sở/tháng (hỗ trợ 10 tháng/năm học) cho các đối tượng sau:
- Có cha mẹ là người dân tộc thiểu số hoặc cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.
- Là con của liệt sĩ, thương binh, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, hoặc Anh hùng lao động.
- Đang theo học các ngành thuộc hệ đào tạo chính quy tại Trường.
- Có hộ khẩu thường trú tại thành phố Cần Thơ.
Tuy nhiên, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đang theo học tại Trường không thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách này.
IV. Cách nộp học phí và lệ phí
Quy trình thu học phí đại học Cần Thơ được áp dụng cho sinh viên các hệ đào tạo chính quy tại Trường. Có 4 hình thức thanh toán lệ phí và học phí đại học Cần Thơ, cụ thể:
Hình thức 1: Thanh toán qua ngân hàng điện tử
Sinh viên có thể lựa chọn đóng học phí đại học Cần Thơ thông qua ngân hàng điện tử như Internet Banking, Mobile Banking. Hiện đại học Cần Thơ chỉ chấp nhận thanh toán bằng hình thức này qua ngân hàng Agribank hoặc Sacombank
Hình thức 2: Đóng học phí đại học Cần Thơ bằng thẻ ATM
Khi đóng học phí đại học Cần Thơ bằng hình thức này, sinh viên không phải chịu phí dịch vụ và có thể thanh toán học phí vào bất kỳ thời gian nào trong tuần, bao gồm cả thứ 7 và chủ nhật.
>>> Xem thêm: Cập nhật học phí cao đẳng BTEC FPT chuẩn nhất 2023-2024
Hình thức 3: Chuyển khoản từ ngân hàng
- Tên tài khoản: Trường Đại học Cần Thơ
- Số tài khoản: 1800201003948
- Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP Cần Thơ
- Nội dung: Mã số sinh viên – họ và tên – đóng học phí học kỳ…., năm học 20… – 20…
Khi thực hiện chuyển khoản, sinh viên cần chú ý ghi đầy đủ các thông tin và nội dung chuyển khoản như trên để tránh nhầm lẫn và phải chịu lệ phí dịch vụ chuyển khoản theo quy định của ngân hàng.
Hình thức 5: Nộp học phí đại học Cần Thơ tại Phòng Tài Chính:
Phương thức này chỉ áp dụng cho các trường hợp sinh viên cần điều chỉnh học phần hoặc các trường hợp khác dẫn đến thay đổi số tiền học phí phải đóng.
IV. Quy định về thời gian đóng học phí
Học phí và thời gian đóng học phí đại học Cần Thơ sẽ được nhà trường quy định và thông báo trước đó để sinh viên có thể chuẩn bị tài chính và đảm bảo thanh toán đúng hạn.
Thời gian đóng học phí được chia thành 2 đợt trong mỗi học kỳ, cụ thể:
- Đợt đóng học phí đầu tiên thường diễn ra vào tháng 7 hoặc tháng 8 của mỗi năm học, trước khi học kỳ bắt đầu. Thời gian đóng học phí trong đợt này thường kéo dài từ 2 đến 3 tuần.
- Đợt đóng học phí thứ hai thường diễn ra vào khoảng giữa học kỳ, từ tháng 10 đến tháng 11. Thời gian đóng học phí cũng kéo dài từ 2 đến 3 tuần.
V. Bí quyết giúp giảm áp lực học phí cho sinh viên
Mua Bán sẽ bật mí cho bạn đọc các bí quyết giúp giảm áp lực học phí đại học Cần Thơ cho sinh viên, bao gồm:
1. Giành học bổng
Giành học bổng là một trong những cách giúp giảm áp lực học phí đại học Cần Thơ cho sinh viên hiệu quả. Mỗi học bổng đều có giá trị khác nhau tùy thuộc vào tiêu chí của học bổng đó, nhận được học bổng giúp cho sinh viên có thể giảm bớt chi phí học tập và gánh nặng về tài chính. Ngoài ra, việc giành được học bổng còn khuyến khích sinh viên cố gắng hơn trong học tập và đồng thời còn tăng khả năng xin việc cho sinh viên sau khi tốt nghiệp
2. Tham gian những hoạt động, dự án do trường tổ chức
Một trong những cách giảm áp lực học phí đại học Cần Thơ cho sinh viên là tham gia vào những hoạt động, dự án do trường tổ chức. Những hoạt động, cuộc thi này mang lại nhiều cơ hội để sinh viên kiếm tiền. Thường thì những hoạt động này sẽ được trả lương hoặc có hỗ trợ tài chính cho sinh viên tham gia.
Sinh viên có thể giành giải thưởng hoặc được trả lương nếu là nhân viên tạm thời trong sự kiện đó. Điều này giúp sinh viên có nguồn thu nhập ổn định và giảm bớt áp lực tài chính trong việc đóng học phí đại học Cần Thơ.
3. Đi làm thêm
Đi làm thêm là một trong những bí quyết hiệu quả giúp giảm áp lực học phí đại học Cần Thơ cho sinh viên. Việc kiếm được thu nhập từ công việc làm thêm giúp cho sinh viên có thể tự trang trải chi phí học tập và sinh hoạt hàng ngày.
Ngoài ra, đi làm thêm cũng giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng và tích lũy kinh nghiệm thực tế trong công việc, đồng thời mở rộng các mối quan hệ hữu ích. Những điều này có thể giúp sinh viên tìm kiếm các cơ hội việc làm sau này một cách dễ dàng hơn.
Nếu vẫn chưa biết bắt đầu tìm kiếm công việc làm thêm ở đâu, sinh viên có thể truy cập Muaban.net – website đăng tin rao vặt miễn phí uy tín hàng đầu Việt Nam. Tại đây, sinh viên có thể tìm thấy nhiều tin đăng tìm việc làm, việc làm parttime,….phù hợp với nhu cầu và khả năng của bản thân
Lời kết