Học phí đại học luôn là một trong những vấn đề được sinh viên quan tâm, đặc biệt là tại trường Đại học Cần Thơ. Vậy trong học phí đại học Cần Thơ 2025 – 2026 có thay đổi không? Liệu trường có chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên hay không? Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề chính sách học phí đại học Cần Thơ, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Blog Mua Bán.Học Phí Đại Học Cần Thơ Năm Học 2025 – 2026 Cập Nhật Mới Nhất
1. Thông tin về trường Đại học Cần Thơ
Tên trường: Đại học Cần Thơ – CTU
Địa chỉ tọa lạc:
Khu II (Trụ sở chính): Đường 3/2, Phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
Khu I: Số 411 đường 30/4, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
Khu III: Số 1 đường Lý Tự Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
Khu Hoà An: Số 554, Quốc lộ 61, Ấp Hòa Đức, Xã Hòa An, Huyện Phụng Hiệp, Tỉnh Hậu Giang.
Khu Vĩnh Châu: Vĩnh Phước, Thị xã Vĩnh Châu, Tỉnh Sóc Trăng.
Khu Măng Đen: Tiểu khu 488, thôn Măng Đen, Xã Đắk Long, Huyện Kon Plông, Tỉnh Kon Tum.
2. [MỚI NHẤT] Học phí Đại học Cần Thơ năm học 2025 – 2026
Học phí Đại học Cần Thơ năm học 2025 – 2026 có sự phân chia rõ ràng giữa các chương trình đào tạo đại trà và các chương trình chất lượng cao, tiên tiến, phù hợp với nhiều ngành nghề khác nhau.
Chương trình đại trà: Học phí được thu theo tín chỉ và dao động từ 22 triệu đến 25,9 triệu đồng/năm tùy vào từng nhóm ngành. Cụ thể:
Các ngành sư phạm và giáo dục: khoảng 19,4 triệu đồng/năm (đặc biệt, sinh viên theo chính sách Nghị định 116/2020/NĐ-CP sẽ được miễn học phí).
Khối ngành kinh tế, luật, xã hội: khoảng 20 triệu đồng/năm.
Khối ngành khoa học tự nhiên, công nghệ sinh học, kỹ thuật, công nghệ thông tin,… có mức học phí từ 20,5 triệu đến 25,9 triệu đồng/năm.
Chương trình chất lượng cao và tiên tiến: Áp dụng mức học phí từ 37 triệu đến 40 triệu đồng/năm, tùy ngành đào tạo. Các ngành nổi bật như Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh, Công nghệ sinh học, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật xây dựng và nhiều ngành kỹ thuật khác đều có mức học phí trong khoảng này. Mức học phí này được giữ cố định trong suốt khóa học, giúp sinh viên và gia đình thuận tiện hơn trong việc lên kế hoạch tài chính.
Ngoài ra, học phí được cập nhật thường xuyên bởi nhà trường và có thể có sự điều chỉnh nhỏ tùy theo chính sách chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng như tình hình thực tế. Sinh viên và phụ huynh nên theo dõi các thông báo chính thức từ Đại học Cần Thơ hoặc tại Muaban.net để cập nhật mức học phí chính xác nhất nhé.
Mỗi năm học sẽ có 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ. Sinh viên đóng học phí theo số lượng tín chỉ do sinh viên đăng ký học theo từng học kỳ. Mức học phí mỗi tín chỉ được tính từ học phí bình quân của năm học. Dưới đây là mức học phí Đại học Cần Thơ 2024-2025 đối với từng hệ chương trình mà bạn có thể tham khảo:
– Đối với chương trình đại trà: học phí bình quân mỗi năm học được xác định theo ngành học. Học phí bình quân năm học 2024-2025 từng ngành như sau:
Mã ngành tuyển sinh
Ngành tuyển sinh
Khối ngành
Danh hiệu và thời gian đào tạo
Học phí bình quân năm học 2024-2025
7140201
Giáo dục mầm non
I
Cử nhân; 4 năm
19,4 triệu đồng (*)
7140202
Giáo dục Tiểu học
I
Cử nhân; 4 năm
19,4 triệu đồng (*)
7140204
Giáo dục Công dân
I
Cử nhân; 4 năm
19,4 triệu đồng (*)
7140206
Giáo dục Thể chất
I
Cử nhân; 4 năm
19,4 triệu đồng (*)
7140209
Sư phạm Toán học
I
Cử nhân; 4 năm
19,4 triệu đồng (*)
7140210
Sư phạm Tin học
I
Cử nhân; 4 năm
19,4 triệu đồng (*)
7140211
Sư phạm Vật lý
I
Cử nhân; 4 năm
19,4 triệu đồng (*)
7140212
Sư phạm Hóa học
I
Cử nhân; 4 năm
19,4 triệu đồng (*)
7140213
Sư phạm Sinh học
I
Cử nhân; 4 năm
19,4 triệu đồng (*)
7140217
Sư phạm Ngữ văn
I
Cử nhân; 4 năm
19,4 triệu đồng (*)
7140218
Sư phạm Lịch sử
I
Cử nhân; 4 năm
19,4 triệu đồng (*)
7140219
Sư phạm Địa lý
I
Cử nhân; 4 năm
19,4 triệu đồng (*)
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
I
Cử nhân; 4 năm
19,4 triệu đồng (*)
7140233
Sư phạm Tiếng Pháp
I
Cử nhân; 4 năm
19,4 triệu đồng (*)
7140247
Sư phạm Khoa học tự nhiên
I
Cử nhân; 4 năm
19,4 triệu đồng (*)
7340101
Quản trị kinh doanh
III
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7340101H
Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An
III
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7340115
Marketing
III
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7340120
Kinh doanh quốc tế
III
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7340121
Kinh doanh thương mại
III
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7340201
Tài chính – Ngân hàng
III
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7340301
Kế toán
III
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7340302
Kiểm toán
III
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7380107
Luật kinh tế
III
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7380101
Luật, 2 chuyên ngành: – Luật hành chính; – Luật tư pháp.
III
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7380101H
Luật (Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An
III
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7420101
Sinh học
IV
Cử nhân; 4 năm
20,5 triệu đồng
7420201
Công nghệ sinh học
IV
Cử nhân; 4 năm
20,5 triệu đồng
7420203
Sinh học ứng dụng
IV
Kỹ sư; 4,5 năm
20,9 triệu đồng
7440112
Hóa học
IV
Cử nhân; 4 năm
20,5 triệu đồng
7440301
Khoa học môi trường
IV
Kỹ sư; 4,5 năm
20,9 triệu đồng
7460112
Toán ứng dụng
V
Cử nhân; 4 năm
22,2 triệu đồng
7460201
Thống kê
V
Cử nhân; 4 năm
22,2 triệu đồng
7480101
Khoa học máy tính
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7480103
Kỹ thuật phần mềm
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7480104
Hệ thống thông tin
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7480106
Kỹ thuật máy tính (Thiết kế vi mạch bán dẫn)
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7480201
Công nghệ thông tin
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7480201H
Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7480202
An toàn thông tin
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7510601
Quản lý công nghiệp
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7510605
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
V
Cử nhân; 4 năm
22,2 triệu đồng
7520103
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế tạo máy)
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7520130
Kỹ thuật ô tô
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7520201
Kỹ thuật điện
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7520207
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7520212
Kỹ thuật y sinh
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7520309
Kỹ thuật vật liệu
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7520320
Kỹ thuật môi trường
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7520401
Vật lý kỹ thuật
V
Cử nhân; 4 năm
22,2 triệu đồng
7540101
Công nghệ thực phẩm
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7540104
Công nghệ sau thu hoạch
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7540105
Công nghệ chế biến thủy sản
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7580101
Kiến trúc
V
Kiến trúc sư; 5 năm
21,6 triệu đồng
7580105
Quy hoạch vùng và đô thị
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7580201
Kỹ thuật xây dựng
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7580202
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7580213
Kỹ thuật cấp thoát nước
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7620103
Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón)
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7620105
Chăn nuôi
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7620109
Nông học
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7620110
Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành: – Khoa học cây trồng; – Nông nghiệp công nghệ cao.
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7620112
Bảo vệ thực vật
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7620113
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7620114H
Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An
V
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7620115
Kinh tế nông nghiệp
V
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7620115H
Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An
V
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7620301
Nuôi trồng thủy sản
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7620302
Bệnh học thủy sản
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7620305
Quản lý thủy sản
V
Kỹ sư; 4,5 năm
22,7 triệu đồng
7640101
Thú y
V
Bác sĩ thú y; 5 năm
21,7 triệu đồng
7720203
Hóa dược
VI
Cử nhân; 4 năm
23,5 triệu đồng
7220201
Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành: – Ngôn ngữ Anh; – Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh.
VII
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7220201H
Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An
VII
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7220203
Ngôn ngữ Pháp
VII
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7229001
Triết học
VII
Cử nhân; 4 năm
20,1 triệu đồng
7229030
Văn học
VII
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7310101
Kinh tế
VII
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7310201
Chính trị học
VII
Cử nhân; 4 năm
20,1 triệu đồng
7310301
Xã hội học
VII
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7320101
Báo chí
VII
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7320104
Truyền thông đa phương tiện
VII
Kỹ sư; 4,5 năm
20,4 triệu đồng
7320201
Thông tin – thư viện
VII
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7810101
Du lịch
VII
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7810101H
Du lịch – học tại Khu Hòa An
VII
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
VII
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
VII
Kỹ sư; 4,5 năm
20,4 triệu đồng
7850102
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
VII
Cử nhân; 4 năm
20 triệu đồng
7850103
Quản lý đất đai
VII
Kỹ sư; 4,5 năm
20,4 triệu đồng
(*) Khi nhập học, trường hợp sinh viên đăng ký hưởng chính sách theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP thì sẽ không phải đóng học phí.
– Đối với chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao: Học phí sẽ được giữ cố định trong suốt khóa học 2024-2028
Mã ngành
Tên ngành
Học phí mỗi năm học
7420201T
Công nghệ sinh học (CTTT)
36 triệu đồng
7620301T
Nuôi trồng thủy sản (CTTT)
36 triệu đồng
7510401C
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC)
36 triệu đồng
7540101C
Công nghệ thực phẩm (CTCLC)
36 triệu đồng
7580201C
Kỹ thuật xây dựng (CTCLC)
33 triệu đồng
7520201C
Kỹ thuật điện (CTCLC)
36 triệu đồng
7520216C
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTCLC)
33 triệu đồng
7480201C
Công nghệ thông tin (CTCLC)
36 triệu đồng
7480103C
Kỹ thuật phần mềm (CTCLC)
33 triệu đồng
7480104C
Hệ thống thông tin (CTCLC)
33 triệu đồng
7340101C
Quản trị kinh doanh (CTCLC)
33 triệu đồng
7810103C
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC)
33 triệu đồng
7340201C
Tài chính – Ngân hàng (CTCLC)
33 triệu đồng
7340120C
Kinh doanh quốc tế (CTCLC)
36 triệu đồng
7220201C
Ngôn ngữ Anh (CTCLC)
36 triệu đồng
– Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): Sinh viên sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt với sinh viên sư phạm.
Như vậy, có thể thấy được mức học phí đại học Cần Thơ 2024 – 2025 hệ đại trà dao động từ 19,4 triệu – 23,5 triệu. Học phí hệ chất lương cao dao động từ 33 triệu – 36 triệu/năm học.
Để giúp các bạn sinh viên so sánh mức học phí Đại học Cần Thơ của năm 2024 so với năm trước, MuaBan.net sẽ đề cập mức học phí khóa 2023-2024 dưới đây.
4.1. Chương trình chính quy đại trà
Trong năm học 2023-2024, học phí Đại học Cần Thơ bình quân dao động từ 16.920.000 đến 19.266.000 triệu đồng tùy thuộc vào từng ngành.
Bảng học phí Đại học Cần Thơ bình quân năm học 2023-2024 từng ngành như sau:
Mã ngành tuyển sinh
Ngành tuyển sinh
Học phí năm học 2023-2024
7140202
Giáo dục Tiểu học (*)
16,920,000
7140204
Giáo dục Công dân (*)
16,920,000
7140206
Giáo dục Thể chất (*)
16,920,000
7140209
Sư phạm Toán học (*)
16,920,000
7140210
Sư phạm Tin học (*)
16,920,000
7140211
Sư phạm Vật lý (*)
16,920,000
7140212
Sư phạm Hóa học (*)
16,920,000
7140213
Sư phạm Sinh học (*)
16,920,000
7140217
Sư phạm Ngữ văn (*)
16,920,000
7140218
Sư phạm Lịch sử (*)
16,920,000
7140219
Sư phạm Địa lý (*)
16,920,000
7140231
Sư phạm Tiếng Anh (*)
16,920,000
7140233
Sư phạm Tiếng Pháp (*)
16,920,000
7340101
Quản trị kinh doanh
17,430,000
7340101H
Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An
17,430,000
7340115
Marketing
17,430,000
7340120
Kinh doanh quốc tế
17,430,000
7340121
Kinh doanh thương mại
17,430,000
7340201
Tài chính – Ngân hàng
17,430,000
7340301
Kế toán
17,430,000
7340302
Kiểm toán
17,430,000
7380107
Luật kinh tế
7380101
Luật, 2 chuyên ngành: – Luật hành chính – Luật tư pháp
17,430,000
7380101H
Luật (Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An
17,430,000
7420101
Sinh học
17,915,000
7420201
Công nghệ sinh học
17,915,000
7420203
Sinh học ứng dụng
17,915,000
7440112
Hóa học
17,915,000
7440301
Khoa học môi trường
17,915,000
7460112
Toán ứng dụng
19,266,000
7460201
Thống kê
19,266,000
7480101
Khoa học máy tính
19,266,000
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
19,266,000
7480103
Kỹ thuật phần mềm
19,266,000
7480104
Hệ thống thông tin
19,266,000
7480106
Kỹ thuật máy tính
19,266,000
7480201
Công nghệ thông tin
19,266,000
7480201H
Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An
19,266,000
7480202
An toàn thông tin
19,266,000
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
19,266,000
7510601
Quản lý công nghiệp
19,266,000
7510605
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
19,266,000
7520103
Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành: – Cơ khí chế tạo máy; – Cơ khí ô tô.
19,266,000
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
19,266,000
7520201
Kỹ thuật điện
19,266,000
7520207
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
19,266,000
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
19,266,000
7520309
Kỹ thuật vật liệu
19,266,000
7520320
Kỹ thuật môi trường
19,266,000
7520401
Vật lý kỹ thuật
19,266,000
7540101
Công nghệ thực phẩm
19,266,000
7540104
Công nghệ sau thu hoạch
19,266,000
7540105
Công nghệ chế biến thủy sản
19,266,000
7580101
Kiến trúc
7580105
Quy hoạch vùng và đô thị
7580201
Kỹ thuật xây dựng
19,266,000
7580202
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
19,266,000
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
19,266,000
7580213
Kỹ thuật cấp thoát nước
19,266,000
7620103
Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón)
19,266,000
7620105
Chăn nuôi
19,266,000
7620109
Nông học
19,266,000
7620110
Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành: – Khoa học cây trồng; – Nông nghiệp công nghệ cao.
19,266,000
7620112
Bảo vệ thực vật
19,266,000
7620113
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
19,266,000
7620114H
Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An
17,430,000
7620115
Kinh tế nông nghiệp
17,430,000
7620115H
Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An
17,430,000
7620301
Nuôi trồng thủy sản
19,266,000
7620302
Bệnh học thủy sản
19,266,000
7620305
Quản lý thủy sản
19,266,000
7640101
Thú y
19,266,000
7720203
Hóa dược
20,745,000
7220201
Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành: – Ngôn ngữ Anh; – Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh.
17,430,000
7220201H
Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An
17,430,000
7220203
Ngôn ngữ Pháp
17,430,000
7229001
Triết học
17,430,000
7229030
Văn học
17,430,000
7310101
Kinh tế
17,430,000
7310201
Chính trị học
17,430,000
7310301
Xã hội học
17,430,000
7310630
Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch)
17,430,000
7310630H
Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – học tại Khu Hòa An
17,430,000
7320104
Truyền thông đa phương tiện
17,430,000
7320201
Thông tin – thư viện
17,430,000
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
17,430,000
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
17,430,000
7850102
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
17,430,000
7850103
Quản lý đất đai
17,430,000
(*)Sinh viên thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên (sư phạm) sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên sư phạm.
4.2. Chương trình tiên tiến và CLC
Học phí Đại Học Cần Thơ vào học năm học 2023 – 2024 là 36 triệu đồng/năm học, tăng 3 triệu đồng so với năm học 2022 – 2023. Mức học phí này được cố định và không thay đổi trong suốt khóa học.
Học phí Đại học Cần Thơ chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao năm 2023 – 2024
Tham khảo thêm các tin đăng về việc làm dành cho sinh viên:
5. Chế độ chính sách hỗ trợ học phí Đại học Cần Thơ
Sau khi tìm hiểu những thông tin về Đại học Cần Thơ học phí, bạn có thể tham khảo thêm về những chính sách hỗ trợ tài chính dành cho tân sinh viên. Nhà trường đã triển khai nhiều chính sách nhằm bảo đảm quyền lợi học tập và hỗ trợ về học phí, nhằm giảm bớt gánh nặng tài chính cho các sinh viên.
5.1. Chính sách miễn giảm học phí
Các chính sách miễn giảm học phí đại học Cần Thơ sẽ khác nhau tùy thuộc vào các nhóm đối tượng, cụ thể như sau:
Miễn học phí cho các đối tượng:
Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, con của liệt sĩ, con của thương binh, con của bệnh binh và con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
Sinh viên khuyết tật
Sinh viên là dân tộc thiểu số có cha, mẹ hoặc ông bà thuộc hộ nghèo, cận nghèo
Sinh viên là dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn
Sinh viên không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
Chính sách miễn giảm học phí đại học Cần Thơ
Giảm 70% học phí cho các đối tượng:
Sinh viên là dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
Giảm 50% học phí cho các đối tượng:
Sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên
5.2. Vay vốn đóng học phí đại học Cần Thơ
Bên cạnh việc miễn giảm học phí đại học Cần Thơ, nhà trường còn hỗ trợ giúp sinh viên vay vốn học tập tại Ngân hàng chính sách xã hội. Mức vay tối đa cho mỗi sinh viên là 800.000 đồng/tháng tương đương 8.000.000 đồng/năm học với lãi suất cho vay 0,5%/tháng.
Vay vốn đóng học phí đại học Cần Thơ
Các đối tượng được hỗ trợ vay cụ thể là:
Chủ hộ là cha hoặc mẹ hoặc người đại diện cho hộ gia đình được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận.
Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ.
Học sinh, sinh viên chỉ mồ côi cha hoặc mẹ, nhưng người còn lại không có khả năng lao động được.
5.3. Học bổng
Nhà trường cũng cung cấp các chương trình học bổng nhằm khuyến khích và hỗ trợ sinh viên trong việc học tập, đồng thời giúp giảm bớt chi phí học phí đại học Cần Thơ.
Học bổng dành cho tân sinh viên
Học phí của Đại học Cần Thơ và Học bổng dành cho tân sinh viên
700 suất học bổng trị giá 3.000.000đ/suất cho tân sinh viên có điểm trúng tuyển cao Học bổng này ưu tiên cho các ngành học tại Khu Hòa An
100 suất học bổng học tập ngắn hạn ở nước ngoài bao gồm 30 suất cho các ngành chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao.
Giảm 50% học phí năm thứ nhất cho nữ sinh trúng tuyển các ngành chương trình đại trà như Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
Nhiều học bổng tài trợ từ cơ quan, doanh nghiệp cho tân sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và điểm trúng tuyển cao.
Học bổng khuyến khích học tập
Học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên mỗi năm được nhà trường phân bổ chỉ tiêu và áp dụng cho sinh viên tất cả các chuyên ngành và các hệ đào tạo.
Hiện vẫn chưa có cập nhật mới nhất về Thông báo phân bổ chỉ tiêu học bổng khuyến khích học tập năm 2023 – 2024
Học bổng khuyến khích học tập
Học bổng khuyến khích hỗ trợ của các tổ chức xã hội
Ngoài học bổng khuyến khích do Trường cấp, hàng năm Đại học Cần Thơ nhận được nhiều quỹ học bổng từ các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước. Các học bổng này sẽ được cấp theo yêu cầu tiêu chuẩn của từng phía tài trợ và được thống nhất với nhà trường. Ví dụ về những học bổng gần đây bao gồm:
20 suất học bổng bậc đại học Panasonic năm 2023 trị giá 30.000.000 đồng. Bạn có thể truy cập tại đây để biết thêm thông tin
Học bổng của Hội khuyến học tỉnh Bạc Liêu dành cho 10 sinh viên đạt thành tích xuất sắc. Thông tin học bổng có tại đây
1000 suất học bổng chính phủ Liên Bang Nga năm 2023. Để tìm hiểu thông tin chi tiết về học bổng này bạn có thể truy cập Tại đây
Để đạt được các học bổng này, sinh viên phải đáp ứng được các tiêu chí quy định của mỗi loại học bổng
Học bổng khuyến khích hỗ trợ
4. Trợ cấp xã hội
Nhà trường còn hỗ trợ tài chính để giúp sinh viên có hoàn cảnh khó khăn hoàn thành chương trình học của mình một cách thuận lợi
Trợ cấp xã hội
Sinh viên thuộc diện hộ nghèo có sổ/giấy chứng nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp, được xét hỗ trợ theo từng học kỳ trong năm học.
Sinh viên bị khuyết tật từ 41% trở lên, có quyết định của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh/thành phố và có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, được xét hưởng trợ cấp đến hết khóa học.
Sinh viên thuộc diện mồ côi cả cha lẫn mẹ không có nơi nương tựa, được xét hưởng trợ cấp đến hết khóa học.
Trợ cấp xã hội
Hỗ trợ chi phí học tập
Nhà trường sẽ hỗ trợ chi phí học tập với kinh phí là 60% mức lương cơ sở/tháng (hỗ trợ 10 tháng/năm học) cho các đối tượng sau:
Có cha mẹ là người dân tộc thiểu số hoặc cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.
Là con của liệt sĩ, thương binh, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, hoặc Anh hùng lao động.
Đang theo học các ngành thuộc hệ đào tạo chính quy tại Trường.
Có hộ khẩu thường trú tại thành phố Cần Thơ.
Tuy nhiên, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đang theo học tại Trường không thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách này.
Hỗ trợ chi phí học tập
6. Cách nộp học phí và lệ phí
Quy trình thu học phí đại học Cần Thơ được áp dụng cho sinh viên các hệ đào tạo chính quy tại Trường. Có 4 hình thức thanh toán lệ phí và học phí đại học Cần Thơ, cụ thể:
Hình thức 1: Thanh toán qua ngân hàng điện tử
Sinh viên có thể lựa chọn đóng học phí đại học Cần Thơ thông qua ngân hàng điện tử như Internet Banking, Mobile Banking. Hiện đại học Cần Thơ chỉ chấp nhận thanh toán bằng hình thức này qua ngân hàng Agribank hoặc Sacombank
Hình thức 2: Đóng học phí đại học Cần Thơ bằng thẻ ATM
Khi đóng học phí đại học Cần Thơ bằng hình thức này, sinh viên không phải chịu phí dịch vụ và có thể thanh toán học phí vào bất kỳ thời gian nào trong tuần, bao gồm cả thứ 7 và chủ nhật.
Đóng học phí đại học Cần Thơ bằng thẻ ATM
Hình thức 3: Chuyển khoản từ ngân hàng
Tên tài khoản: Trường Đại học Cần Thơ
Số tài khoản: 1800201003948
Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP Cần Thơ
Nội dung: Mã số sinh viên – họ và tên – đóng học phí học kỳ…., năm học 20… – 20…
Khi thực hiện chuyển khoản, sinh viên cần chú ý ghi đầy đủ các thông tin và nội dung chuyển khoản như trên để tránh nhầm lẫn và phải chịu lệ phí dịch vụ chuyển khoản theo quy định của ngân hàng.
Hình thức 5: Nộp học phí đại học Cần Thơ tại Phòng Tài Chính:
Phương thức này chỉ áp dụng cho các trường hợp sinh viên cần điều chỉnh học phần hoặc các trường hợp khác dẫn đến thay đổi số tiền học phí phải đóng.
7. Quy định về thời gian đóng học phí
Quy định về thời gian đóng học phí
Học phí và thời gian đóng học phí đại học Cần Thơ sẽ được nhà trường quy định và thông báo trước đó để sinh viên có thể chuẩn bị tài chính và đảm bảo thanh toán đúng hạn.
Thời gian đóng học phí được chia thành 2 đợt trong mỗi học kỳ, cụ thể:
Đợt đóng học phí đầu tiên thường diễn ra vào tháng 7 hoặc tháng 8 của mỗi năm học, trước khi học kỳ bắt đầu. Thời gian đóng học phí trong đợt này thường kéo dài từ 2 đến 3 tuần.
Đợt đóng học phí thứ hai thường diễn ra vào khoảng giữa học kỳ, từ tháng 10 đến tháng 11. Thời gian đóng học phí cũng kéo dài từ 2 đến 3 tuần.
8. Bí quyết giúp giảm áp lực học phí cho sinh viên
Mua Bán sẽ bật mí cho bạn đọc các bí quyết giúp giảm áp lực học phí đại học Cần Thơ cho sinh viên, bao gồm:
8.1. Giành học bổng
Giành học bổng là một trong những cách giúp giảm áp lực học phí đại học Cần Thơ cho sinh viên hiệu quả. Mỗi học bổng đều có giá trị khác nhau tùy thuộc vào tiêu chí của học bổng đó, nhận được học bổng giúp cho sinh viên có thể giảm bớt chi phí học tập và gánh nặng về tài chính. Ngoài ra, việc giành được học bổng còn khuyến khích sinh viên cố gắng hơn trong học tập và đồng thời còn tăng khả năng xin việc cho sinh viên sau khi tốt nghiệp
Giành học bổng
8.2. Tham gia những hoạt động, dự án do trường tổ chức
Một trong những cách giảm áp lực học phí đại học Cần Thơ cho sinh viên là tham gia vào những hoạt động, dự án do trường tổ chức. Những hoạt động, cuộc thi này mang lại nhiều cơ hội để sinh viên kiếm tiền. Thường thì những hoạt động này sẽ được trả lương hoặc có hỗ trợ tài chính cho sinh viên tham gia.
Sinh viên có thể giành giải thưởng hoặc được trả lương nếu là nhân viên tạm thời trong sự kiện đó. Điều này giúp sinh viên có nguồn thu nhập ổn định và giảm bớt áp lực tài chính trong việc đóng học phí đại học Cần Thơ.
Tham gian những hoạt động, dự án do trường tổ chức
8.3. Đi làm thêm
Đi làm thêm là một trong những bí quyết hiệu quả giúp giảm áp lực học phí đại học Cần Thơ cho sinh viên. Việc kiếm được thu nhập từ công việc làm thêm giúp cho sinh viên có thể tự trang trải chi phí học tập và sinh hoạt hàng ngày.
Đi làm thêm
Ngoài ra, đi làm thêm cũng giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng và tích lũy kinh nghiệm thực tế trong công việc, đồng thời mở rộng các mối quan hệ hữu ích. Những điều này có thể giúp sinh viên tìm kiếm các cơ hội việc làm sau này một cách dễ dàng hơn.
Nếu vẫn chưa biết bắt đầu tìm kiếm công việc làm thêm ở đâu, sinh viên có thể truy cập Muaban.net – website đăng tin rao vặt miễn phí uy tín hàng đầu Việt Nam. Tại đây, sinh viên có thể tìm thấy nhiều tin đăng tìm việc làm,việc làm parttime,….phù hợp với nhu cầu và khả năng của bản thân
Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đọc về cập nhật mới nhất học phí đại học Cần Thơ năm 2024 – 2025 và những thông tin về chính sách hỗ trợ học phí, học bổng của trường đại học Cần Thơ cho sinh viên. Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp bạn giải đáp được các thắc mắc xung quanh học phí đại học Cần Thơ. Hẹn gặp lại bạn đọc ở những bài viết hữu ích khác về việc làm sinh viên hoặc tin đăng khác… tại Muaban.net.
Miễn trừ trách nhiệm:Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tổng hợp.
Muaban.net nỗ lực để nội dung truyền tải trong bài cung cấp thông tin đáng tin cậy tại thời điểm đăng tải.
Tuy nhiên, không nên dựa vào nội dung trong bài để ra quyết định liên quan đến tài chính, đầu tư, sức khỏe. Thông tin trên không thể thay thế lời khuyên của chuyên gia trong lĩnh vực. Do đó, Muaban.net không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin trên để đưa ra quyết định.
Xem thêm
Mình là Kim Ngọc Nguyễn, hiện đang làm Content Writter tại Công ty Cổ phần Định Anh, với hơn 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nội dung tuyển dụng – việc làm. Mình tập trung viết những thông tin mà người tìm việc và nhà tuyển dụng quan tâm như mức lương, quyền lợi, mô tả công việc hay yêu cầu ứng tuyển... Mục tiêu là mang đến nội dung rõ ràng, đáng tin cậy, giúp quá trình tìm việc và tuyển dụng trở nên hiệu quả hơn.
Mình là Kim Ngọc Nguyễn, hiện đang làm Content Writter tại Công ty Cổ phần Định Anh, với hơn 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nội dung tuyển dụng – việc làm. Mình tập trung viết những thông tin mà người tìm việc và nhà tuyển dụng quan tâm như mức lương, quyền lợi, mô tả công việc hay yêu cầu ứng tuyển... Mục tiêu là mang đến nội dung rõ ràng, đáng tin cậy, giúp quá trình tìm việc và tuyển dụng trở nên hiệu quả hơn.