Từ ngày 1/7/2025, TP Đà Nẵng đã tiến hành sắp xếp lại các xã, phường theo Nghị quyết 1666/NQ-UBTVQH15 nhằm tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý. Bài viết sau đây của Muaban.net sẽ cung cấp cho bạn thông tin cập nhật về Đơn vị hành chính TP Đà Nẵng 2025 và danh sách xã/phường sau sáp nhập.

I. Tổng quan về đơn vị hành chính TP Đà Nẵng năm 2025
Kể từ tháng 7/2025, bộ máy hành chính của khu vực Đà Nẵng – Quảng Nam đã chính thức hợp nhất, lấy tên chung là Thành phố Đà Nẵng. Trung tâm chính trị – hành chính được đặt tại quận Hải Châu (thuộc địa giới cũ của Đà Nẵng).
Mô hình quản lý cũng được tinh gọn chỉ còn 2 cấp là tỉnh và xã, bỏ cấp huyện. Cụ thể, sau đây là một số thông tin thay đổi đáng chú ý sau khi Đà Nẵng chính thức sáp nhập:
- Diện tích: Khoảng 11.859,6 km².
- Dân số: Khoảng 3.065.628 người.
- Số lượng đơn vị hành chính: Có tổng cộng 94 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 23 phường, 70 xã và 1 đặc khu Hoàng Sa. Trong đó, có 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tam Hải và xã Tân Hiệp.
- Trung tâm hành chính – chính trị: Vẫn sẽ đặt tại quận Hải Châu cũ. Cụ thể, Tòa nhà trung tâm hành chính TP. Đà Nẵng sẽ tọa lạc tại số 24 Trần Phú, phường Hải Châu.
- Tiếp giáp: Giáp với tỉnh Quảng Ngãi, thành phố Huế, 1 phần nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông Việt Nam.

Để tra cứu chính xác và chi tiết từng đơn vị hành chính Thành phố Đà Nẵng 2025 sau sáp nhập, bạn có thể truy cập Tại đây
Xem thêm: Danh sách các tỉnh miền Trung và bản đồ mới nhất 2025
II. Danh sách đơn vị hành chính của TP Đà Nẵng sau sáp nhập
Sau khi hoàn tất việc sáp nhập và sắp xếp lại theo Nghị quyết 1666/NQ-UBTVQH15, TP Đà Nẵng sẽ có tổng cộng 94 đơn vị hành chính mới, bao gồm 23 phường, 70 xã và 1 đặc khu Hoàng Sa. Mời bạn xem chi tiết trong bảng tổng hợp dưới đây để nắm rõ danh sách và cơ cấu từng đơn vị hành chính sau sáp nhập.
Nguồn tham khảo: Báo điện tử Chính phủ
STT | Tỉnh, TP cũ | Xã/phường/thị trấn trước sáp nhập | Xã/phường/thị trấn/đặc khu sau sáp nhập |
---|---|---|---|
1 | Đà Nẵng | Phường Thanh Bình, Phường Thuận Phước, Phường Thạch Thang, Phường Phước Ninh, Phường Hải Châu | Phường Hải Châu |
2 | Đà Nẵng | Phường Bình Thuận, Phường Hòa Thuận Tây, Phường Hòa Cường Bắc, Phường Hòa Cường Nam | Phường Hòa Cường |
3 | Đà Nẵng | Phường Xuân Hà, Phường Chính Gián, Phường Thạc Gián, Phường Thanh Khê Tây, Phường Thanh Khê Đông | Phường Thanh Khê |
4 | Đà Nẵng | Phường Hòa An, Phường Hòa Phát, Phường An Khê | Phường An Khê |
5 | Đà Nẵng | Phường Phước Mỹ, Phường An Hải Bắc, Phường An Hải Nam | Phường An Hải |
6 | Đà Nẵng | Phường Thọ Quang, Phường Nại Hiên Đông, Phường Mân Thái | Phường Sơn Trà |
7 | Đà Nẵng | Phường Mỹ An, Phường Khuê Mỹ, Phường Hòa Hải, Phường Hòa Quý | Phường Ngũ Hành Sơn |
8 | Đà Nẵng | Phường Hòa Khánh Nam, Phường Hòa Minh, Phường Hòa Sơn | Phường Hòa Khánh |
9 | Đà Nẵng | Phường Hòa Hiệp Bắc, Phường Hòa Hiệp Nam, Xã Hòa Bắc, 1 phần xã Hòa Liên | Phường Hải Vân |
10 | Đà Nẵng | Phường Hòa Khánh Bắc, phần còn lại xã Hòa Liên | Phường Liên Chiểu |
11 | Đà Nẵng | Phường Hòa Thọ Tây, Phường Hòa Thọ Đông, Phường Khuê Trung | Phường Cẩm Lệ |
12 | Đà Nẵng | Phường Hòa Xuân, Xã Hòa Châu, Xã Hòa Phước | Phường Hòa Xuân |
13 | Đà Nẵng | Xã Hòa Phong, Xã Hòa Phú | Xã Hòa Vang |
14 | Đà Nẵng | Xã Hòa Khương, Xã Hòa Tiến | Xã Hòa Tiến |
15 | Đà Nẵng | Xã Hòa Ninh, Xã Hòa Nhơn | Xã Bà Nà |
16 | Đà Nẵng (Hoàng Sa) | Huyện Hoàng Sa | Đặc khu Hoàng Sa |
17 | Quảng Nam | Phường An Mỹ, Phường An Xuân, Phường Trường Xuân | Phường Tam Kỳ |
18 | Quảng Nam | Phường An Phú, Xã Tam Thanh, Xã Tam Phú | Phường Quảng Phú |
19 | Quảng Nam | Phường An Sơn, Phường Hòa Hương, Xã Tam Ngọc | Phường Hương Trà |
20 | Quảng Nam | Phường Tân Thạnh, Phường Hòa Thuận, Xã Tam Thăng | Phường Bàn Thạch |
21 | Quảng Nam | Xã Điện Phương, Xã Điện Minh, Phường Vĩnh Điện | Phường Điện Bàn |
22 | Quảng Nam | Xã Điện Nam Đông, Xã Điện Nam Trung, Phường Điện Dương, Phường Điện Ngọc, Xã Điện Nam Bắc | Phường Điện Bàn Đông |
23 | Quảng Nam | Xã Điện An, Xã Điện Thắng Nam, Xã Điện Thắng Trung | Phường An Thắng |
24 | Quảng Nam | Xã Điện Thắng Bắc, Xã Điện Hòa, Xã Điện Tiến | Phường Điện Bàn Bắc |
25 | Quảng Nam | Phường Minh An, Phường Cẩm Phô, Phường Sơn Phong, Phường Cẩm Nam, Xã Cẩm Kim | Phường Hội An |
26 | Quảng Nam | Phường Cẩm Châu, Phường Cửa Đại, Xã Cẩm Thanh | Phường Hội An Đông |
27 | Quảng Nam | Phường Thanh Hà, Phường Tân An, Phường Cẩm An, Phường Cẩm Hà | Phường Hội An Tây |
28 | Quảng Nam | Xã Hòa Phong, Xã Hòa Phú | Xã Hòa Vang |
29 | Quảng Nam | Xã Hòa Khương, Xã Hòa Tiến | Xã Hòa Tiến |
30 | Quảng Nam | Xã Hòa Ninh, Xã Hòa Nhơn | Xã Bà Nà |
31 | Quảng Nam | Thị trấn Núi Thành, Xã Tam Quang, Xã Tam Nghĩa, Xã Tam Hiệp, Xã Tam Giang | Thị trấn Núi Thành |
32 | Quảng Nam | Xã Tam Mỹ Đông, Xã Tam Mỹ Tây, Xã Tam Trà | Xã Tam Mỹ |
33 | Quảng Nam | Xã Tam Hòa, Xã Tam Anh Bắc, Xã Tam Anh Nam | Xã Tam Anh |
34 | Quảng Nam | Xã Tam Sơn, Xã Tam Thạnh | Xã Đức Phú |
35 | Quảng Nam | Xã Tam Xuân I, Xã Tam Xuân II, Xã Tam Tiến | Xã Tam Xuân |
36 | Quảng Nam | Xã Tam An, Xã Tam Thành, Xã Tam Phước, Xã Tam Lộc | Xã Tây Hồ |
37 | Quảng Nam | Thị trấn Phú Thịnh, Xã Tam Đàn, Xã Tam Thái | Xã Chiên Đàn |
38 | Quảng Nam | Xã Tam Dân, Xã Tam Đại, Xã Tam Lãnh | Xã Phú Ninh |
39 | Quảng Nam | Xã Tiên Lãnh, Xã Tiên Ngọc, Xã Tiên Hiệp | Xã Lãnh Ngọc |
40 | Quảng Nam | Thị trấn Tiên Kỳ, Xã Tiên Mỹ, Xã Tiên Phong, Xã Tiên Thọ | Xã Tiên Phước |
41 | Quảng Nam | Xã Tiên Lập, Xã Tiên Lộc, Xã Tiên An, Xã Tiên Cảnh | Xã Thạnh Bình |
42 | Quảng Nam | Xã Tiên Sơn, Xã Tiên Hà, Xã Tiên Châu | Xã Sơn Cẩm Hà |
43 | Quảng Nam | Xã Trà Đông, Xã Trà Nú, Xã Trà Kót | Xã Trà Liên |
44 | Quảng Nam | Xã Trà Ka, Xã Trà Giáp | Xã Trà Giáp |
45 | Quảng Nam | Xã Trà Giác, Xã Trà Tân | Xã Trà Tân |
46 | Quảng Nam | Xã Trà Bui, Xã Trà Đốc | Xã Trà Đốc |
47 | Quảng Nam | Xã Trà My, Xã Trà Sơn, Xã Trà Giang, Xã Trà Dương | Xã Trà My |
48 | Quảng Nam | Xã Trà Mai, Xã Trà Don | Xã Nam Trà My |
49 | Quảng Nam | Xã Trà Cang, Xã Trà Tập | Xã Trà Tập |
50 | Quảng Nam | Xã Trà Vinh, Xã Trà Vân | Xã Trà Vân |
51 | Quảng Nam | Xã Trà Nam, Xã Trà Linh | Xã Trà Linh |
52 | Quảng Nam | Xã Trà Dơn, Xã Trà Leng | Xã Trà Leng |
53 | Quảng Nam | Thị trấn Hà Lam, Xã Bình Nguyên, Xã Bình Quý, Xã Bình Phục | Xã Thăng Bình |
54 | Quảng Nam | Xã Bình Triều, Xã Bình Giang, Xã Bình Đào, Xã Bình Minh, Xã Bình Dương | Xã Thăng An |
55 | Quảng Nam | Xã Bình Nam, Xã Bình Hải, Xã Bình Sa | Xã Thăng Trường |
56 | Quảng Nam | Xã Bình An, Xã Bình Trung, Xã Bình Tú | Xã Thăng Điền |
57 | Quảng Nam | Xã Bình Phú, Xã Bình Quế | Xã Thăng Phú |
58 | Quảng Nam | Xã Bình Lãnh, Xã Bình Trị, Xã Bình Định | Xã Đồng Dương |
59 | Quảng Nam | Xã Quế Mỹ, Xã Quế Hiệp, Xã Quế Thuận, Xã Quế Châu | Xã Quế Sơn Trung |
60 | Quảng Nam | Xã Đông Phú, Xã Quế Minh, Xã Quế An, Xã Quế Long, Xã Quế Phong | Xã Quế Sơn |
61 | Quảng Nam | Xã Hương An, Xã Quế Xuân 1, Xã Quế Xuân 2, Xã Quế Phú | Xã Xuân Phú |
62 | Quảng Nam | Xã Trung Phước, Xã Quế Lộc | Xã Nông Sơn |
63 | Quảng Nam | Xã Quế Lâm, Xã Phước Ninh, Xã Ninh Phước | Xã Quế Phước |
64 | Quảng Nam | Xã Duy Thành, Xã Duy Hải, Xã Duy Nghĩa | Xã Duy Nghĩa |
65 | Quảng Nam | Thị trấn Nam Phước, Xã Duy Phước, Xã Duy Vinh | Xã Nam Phước |
66 | Quảng Nam | Xã Duy Trung, Xã Duy Sơn, Xã Duy Trinh | Xã Duy Xuyên |
67 | Quảng Nam | Xã Duy Châu, Xã Duy Hoà, Xã Duy Phú, Xã Duy Tân | Xã Thu Bồn |
68 | Quảng Nam | Xã Điện Hồng, Xã Điện Thọ, Xã Điện Phước | Xã Điện Bàn Tây |
69 | Quảng Nam | Xã Điện Phong, Xã Điện Trung, Xã Điện Quang | Xã Gò Nổi |
70 | Quảng Nam | Thị trấn Ái Nghĩa, Xã Đại Hiệp, Xã Đại Hòa, Xã Đại An, Xã Đại Nghĩa | Xã Đại Lộc |
71 | Quảng Nam | Xã Đại Đồng, Xã Đại Hồng, Xã Đại Quang | Xã Hà Nha |
72 | Quảng Nam | Xã Đại Lãnh, Xã Đại Hưng, Xã Đại Sơn | Xã Thượng Đức |
73 | Quảng Nam | Xã Đại Phong, Xã Đại Minh, Xã Đại Cường | Xã Vu Gia |
74 | Quảng Nam | Xã Đại Tân, Xã Đại Thắng, Xã Đại Chánh, Xã Đại Thạnh | Xã Phú Thuận |
75 | Quảng Nam | Thị trấn Thạnh Mỹ | Thị trấn Thạnh Mỹ |
76 | Quảng Nam | Xã Cà Dy, Xã Tà Bhing, Xã Tà Pơơ | Xã Bến Giằng |
77 | Quảng Nam | Xã Zuôih, Xã Chà Vàl | Xã Nam Giang |
78 | Quảng Nam | Xã Đắc Pre, Xã Đắc Pring | Xã Đắc Pring |
79 | Quảng Nam | Xã Đắc Tôi, Xã La Dêê | Xã La Dêê |
80 | Quảng Nam | Xã Chơ Chun, Xã La Êê | Xã La Êê |
81 | Quảng Nam | Xã Tư, Xã Ba | Xã Sông Vàng |
82 | Quảng Nam | Xã A Ting, Xã Jơ Ngây, Xã Sông Kôn | Xã Sông Kôn |
83 | Quảng Nam | Thị trấn Prao, Xã Tà Lu, Xã A Rooi, Xã Zà Hung | Xã Đông Giang |
84 | Quảng Nam | Xã Kà Dăng, Xã Mà Cooih | Xã Bến Hiên |
85 | Quảng Nam | Xã Bhalêê, Xã Avương | Xã Avương |
86 | Quảng Nam | Xã Atiêng, Xã Dang, Xã Anông, Xã Lăng | Xã Tây Giang |
87 | Quảng Nam | Xã Ch’ơm, Xã Gari, Xã Tr’hy, Xã Axan | Xã Hùng Sơn |
88 | Quảng Nam | Xã Tân Bình, Xã Quế Tân, Xã Quế Lưu | Xã Hiệp Đức |
89 | Quảng Nam | Xã Thăng Phước, Xã Bình Sơn, Xã Quế Thọ, Xã Bình Lâm | Xã Việt An |
90 | Quảng Nam | Xã Sông Trà, Xã Phước Gia, Xã Phước Trà | Xã Phước Trà |
91 | Quảng Nam | Thị trấn Khâm Đức, Xã Phước Xuân | Thị trấn Khâm Đức |
92 | Quảng Nam | Xã Phước Đức, Xã Phước Mỹ, Xã Phước Năng | Xã Phước Năng |
93 | Quảng Nam | Xã Phước Công, Xã Phước Chánh | Xã Phước Chánh |
94 | Quảng Nam | Xã Phước Lộc, Xã Phước Kim, Xã Phước Thành | Xã Phước Thành |
Xem thêm: Danh sách biển số xe các tỉnh thành tại Việt Nam mới nhất 2025
III. Ảnh hưởng của việc sắp xếp đơn vị hành chính Đà Nẵng đến người dân
Việc sáp nhập và sắp xếp lại đơn vị hành chính tại Đà Nẵng tuy có thay đổi về cơ cấu tổ chức và địa giới, nhưng các quyền lợi và thủ tục của người dân vẫn được đảm bảo, không bị gián đoạn. Dưới đây là những ảnh hưởng chính mà người dân cần nắm rõ:
- Thủ tục hành chính:
-
- Thủ tục hành chính như giấy tờ, hộ khẩu, đăng ký kinh doanh, … được thực hiện bình thường tại các trung tâm hành chính công của xã/phường mới.
- Các giấy tờ đã cấp như CCCD, hộ khẩu, giấy phép kinh doanh… vẫn có giá trị pháp lý, không bắt buộc đổi lại, có thể đổi nếu có nhu cầu cập nhật thông tin địa chỉ mới.
- Dịch vụ công:
-
- Hệ thống y tế tiếp tục hoạt động bình thường; các cơ sở cấp huyện, quận được tổ chức lại thành bệnh viện đa khoa khu vực trực thuộc Sở Y tế thành phố.
- Các trường học và cơ sở giáo dục vẫn hoạt động ổn định, không ảnh hưởng đến việc học tập hoặc chuyển trường của học sinh.
- Các thủ tục liên quan đến giáo dục sẽ được điều chỉnh theo tên gọi và địa giới mới nhưng không gây xáo trộn lớn.
- Biển số xe, giấy phép lái xe:
-
- Biển số xe hiện tại (43 – Đà Nẵng và 92 – Quảng Nam) vẫn được giữ nguyên; khi đăng ký xe mới, sẽ được cấp một trong hai đầu số.
- Giấy phép lái xe vẫn tiếp tục có hiệu lực; thông tin địa chỉ sẽ được cập nhật nếu có nhu cầu đổi hoặc cấp mới.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở:
-
- Các sổ đỏ, sổ hồng đã cấp trước đây vẫn còn giá trị pháp lý và không bắt buộc phải đổi lại.
- Khi thực hiện giao dịch như chuyển nhượng, tách thửa, thừa kế…, người dân sẽ được hướng dẫn cập nhật thông tin địa chỉ mới theo đúng quy định.

Mặc dù không bắt buộc phải thay đổi giấy tờ sau khi sáp nhập, người dân vẫn nên chủ động cập nhật thông tin địa chỉ mới khi thực hiện các thủ tục hành chính hoặc giao dịch dân sự để tránh phát sinh vướng mắc. Bên cạnh đó, việc thường xuyên tra cứu địa giới và tên gọi mới của các đơn vị hành chính thông qua các cổng thông tin chính thức hoặc bản đồ số của thành phố sẽ giúp quá trình đi lại, tra cứu và xử lý thủ tục trở nên thuận tiện và chính xác hơn.
Lời kết
Bài viết đã tổng hợp đầy đủ và cập nhật những thông tin mới nhất liên quan đến đơn vị hành chính TP Đà Nẵng năm 2025 sau khi sáp nhập. Để nắm rõ các thay đổi tiếp theo cũng như thủ tục cập nhật giấy tờ cá nhân, hộ khẩu, nhà đất và các thông tin liên quan đến quá trình sáp nhập hành chính, bạn có thể truy cập Muaban.net để xem chi tiết các hướng dẫn chính thức và cập nhật mới nhất từ cơ quan chức năng nhé.
Có thể bạn quan tâm:
- TOP 6 khu công nghiệp ở Đà Nẵng lớn nhất hiện nay
- Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam theo vùng miền chi tiết nhất
- Những tỉnh nào nhiều khu công nghiệp nhất Việt Nam hiện nay