Từ ngày 1/7/2025, tỉnh Hưng Yên đã thực hiện sắp xếp, tinh gọn đơn vị hành chính cấp xã với cơ cấu hành chính mới theo Nghị quyết số 1666/NQ-UBTVQH15. Sau khi sắp xếp, tỉnh Hưng Yên có 104 đơn vị hành chính cấp xã gồm 93 xã và 11 phường. Cùng Muaban.net tìm hiểu thêm về các đơn vị hành chính tỉnh Hưng Yên 2025 qua bài viết dưới đây nhé.

I. Tổng quan về đơn vị hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2025
Theo Nghị quyết số 202/2025/QH15, từ ngày 1/7/2025 tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình sẽ được sáp nhập thành một đơn vị hành chính mới, lấy tên là tỉnh Hưng Yên. Việc hợp nhất tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình thành tỉnh Hưng Yên mới được kỳ vọng sẽ mở ra nhiều cơ hội phát triển với nhiều tiềm năng và lợi thế cho tỉnh, góp phần cho sự phát triển chung của vùng và cả nước.
Như vậy sau khi sáp nhập thì tỉnh Hưng Yên mới sẽ có những thay đổi như sau:
- Diện tích tự nhiên: 2.514,81 km2 (xếp thứ 34)
- Dân số: 3.567.943 người (xếp thứ 16)
- Tiếp giáp địa lý:
- Phía Bắc: Giáp tỉnh Bắc Ninh
- Phía Đông: Giáp tỉnh Hải Dương cũ (nay là Hải Phòng)
- Phía Tây: Giáp tỉnh Hà Nam cũ (nay là Ninh Bình)
- Phía Tây Nam: Giáp tỉnh Nam Định cũ (nay là Ninh Bình)
- Phía Đông Nam: Giáp Biển Đông
- Số lượng đơn vị hành chính cấp xã sau sáp nhập: 104 đơn vị (gồm 93 xã, 11 phường)
- Trung tâm hành chính – chính trị: đặt tại tỉnh Hưng Yên hiện nay
Dưới đây là bản đồ hành chính chi tiết của tỉnh Hưng Yên năm 2025 theo cơ cấu tổ chức mới:

Tham khảo: Thành phố Thái Bình có bao nhiêu phường xã? Khám phá Thái Bình
II. Danh sách đơn vị hành chính của tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập
Theo Nghị quyết số 1666/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, sau khi sắp xếp, tỉnh Hưng Yên sẽ có 104 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 93 xã và 11 phường. Cụ thể như sau:
STT | Tỉnh, TP cũ | Xã phường trước sáp nhập | Xã phường mới của tỉnh Hưng Yên |
1 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Thủ Sỹ, Phương Nam và Tân Hưng | Xã Tân Hưng |
2 | Tỉnh Hưng Yên | Thị trấn Vương và các xã Hưng Đạo, Nhật Tân, An Viên | Xã Hoàng Hoa Thám |
3 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Thiện Phiến, Hải Thắng và Thụy Lôi | Xã Tiên Lữ |
4 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Lệ Xá, Trung Dũng và Cương Chính | Xã Tiên Hoa |
5 | Tỉnh Hưng Yên | Thị trấn Trần Cao và các xã Minh Tân (huyện Phù Cừ), Tống Phan, Quang Hưng | Xã Quang Hưng |
6 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Phan Sào Nam, Minh Hoàng và Đoàn Đào | Xã Đoàn Đào |
7 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Đình Cao, Nhật Quang và Tiên Tiến | Xã Tiên Tiến |
8 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Tam Đa, Nguyên Hòa và Tống Trân | Xã Tống Trân |
9 | Tỉnh Hưng Yên | Thị trấn Lương Bằng và các xã Phạm Ngũ Lão, Chính Nghĩa, Diên Hồng | Xã Lương Bằng |
10 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Đồng Thanh (huyện Kim Động), Vĩnh Xá, Toàn Thắng và Nghĩa Dân | Xã Nghĩa Dân |
11 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Song Mai, Hùng An, Hiệp Cường và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Thanh | Xã Hiệp Cường |
12 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Phú Thọ, Mai Động và Đức Hợp | Xã Đức Hợp |
13 | Tỉnh Hưng Yên | Thị trấn Ân Thi, xã Quang Vinh và xã Hoàng Hoa Thám | Xã Ân Thi |
14 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Vân Du, Quảng Lãng và Xuân Trúc | Xã Xuân Trúc |
15 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Bắc Sơn (huyện Ân Thi), Phù Ủng, Đào Dương và Bãi Sậy | Xã Phạm Ngũ Lão |
16 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Đặng Lễ, Cẩm Ninh, Đa Lộc và Nguyễn Trãi | Xã Nguyễn Trãi |
17 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Hồ Tùng Mậu, Tiền Phong, Hạ Lễ và Hồng Quang | Xã Hồng Quang |
18 | Tỉnh Hưng Yên | Thị trấn Khoái Châu và các xã Liên Khê, Phùng Hưng, Đông Kết | Xã Khoái Châu |
19 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Phạm Hồng Thái, Tân Dân, Ông Đình và An Vĩ | Xã Triệu Việt Vương |
20 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Đồng Tiến (huyện Khoái Châu), Dân Tiến và Việt Hòa | Xã Việt Tiến |
21 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Thuần Hưng, Nguyễn Huệ và Chí Minh | Xã Chí Minh |
22 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Đại Tập, Tứ Dân, Tân Châu và Đông Ninh | Xã Châu Ninh |
23 | Tỉnh Hưng Yên | Thị trấn Yên Mỹ và các xã Tân Lập (huyện Yên Mỹ), Trung Hòa, Tân Minh | Xã Yên Mỹ |
24 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Yên Phú, Thanh Long và Việt Yên | Xã Việt Yên |
25 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Đông Tảo, Đồng Than và Hoàn Long | Xã Hoàn Long |
26 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Ngọc Long, Liêu Xá và Nguyễn Văn Linh | Xã Nguyễn Văn Linh |
27 | Tỉnh Hưng Yên | Phường An Tảo, Lê Lợi, Hiến Nam, Minh Khai, xã Trung Nghĩa và xã Liên Phương | Phường Phố Hiến |
28 | Tỉnh Hưng Yên | Phường Lam Sơn, các xã Phú Cường, Hùng Cường, Bảo Khê và phần còn lại của xã Ngọc Thanh | Phường Sơn Nam |
29 | Tỉnh Hưng Yên | Phường Hồng Châu, xã Quảng Châu và xã Hoàng Hanh | Phường Hồng Châu |
30 | Tỉnh Hưng Yên | Phường Bần Yên Nhân, Nhân Hòa, Phan Đình Phùng và xã Cẩm Xá | Phường Mỹ Hào |
31 | Tỉnh Hưng Yên | Phường Dị Sử, phường Phùng Chí Kiên và các xã Xuân Dục, Hưng Long, Ngọc Lâm | Phường Đường Hào |
32 | Tỉnh Hưng Yên | Phường Bạch Sam, phường Minh Đức, xã Dương Quang và xã Hòa Phong | Phường Thượng Hồng |
33 | Tỉnh Hưng Yên | Thị trấn Như Quỳnh, các xã Tân Quang, Lạc Hồng, Trưng Trắc và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đình Dù | Xã Như Quỳnh |
34 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Chỉ Đạo, xã Minh Hải và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lạc Đạo | Xã Lạc Đạo |
35 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Việt Hưng, Lương Tài, Đại Đồng, phần còn lại của xã Đình Dù và xã Lạc Đạo | Xã Đại Đồng |
36 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Long Hưng, Vĩnh Khúc và Nghĩa Trụ | Xã Nghĩa Trụ |
37 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Xuân Quan, Cửu Cao và Phụng Công | Xã Phụng Công |
38 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Tân Tiến (huyện Văn Giang), xã Liên Nghĩa và thị trấn Văn Giang | Xã Văn Giang |
39 | Tỉnh Hưng Yên | Xã Bình Minh (huyện Khoái Châu), Thắng Lợi và Mễ Sở | Xã Mễ Sở |
40 | Tỉnh Thái Bình | Thị trấn Diêm Điền và các xã Thụy Hải, Thụy Trình, Thụy Bình, Thụy Liên | Xã Thái Thụy |
41 | Tỉnh Thái Bình | Xã Thụy Trường, Thụy Xuân, An Tân và Hồng Dũng | Xã Đông Thụy Anh |
42 | Tỉnh Thái Bình | Xã Thụy Quỳnh, Thụy Văn và Thụy Việt | Xã Bắc Thụy Anh |
43 | Tỉnh Thái Bình | Xã Thụy Sơn, Dương Phúc và Thụy Hưng | Xã Thụy Anh |
44 | Tỉnh Thái Bình | Xã Thụy Thanh, Thụy Phong và Thụy Duyên | Xã Nam Thụy Anh |
45 | Tỉnh Thái Bình | Xã Thái Phúc và xã Dương Hồng Thủy | Xã Bắc Thái Ninh |
46 | Tỉnh Thái Bình | Xã Thái Hưng (huyện Thái Thụy), Thái Thượng, Hòa An và Thái Nguyên | Xã Thái Ninh |
47 | Tỉnh Thái Bình | Xã Mỹ Lộc, Tân Học, Thái Đô và Thái Xuyên | Xã Đông Thái Ninh |
48 | Tỉnh Thái Bình | Xã Thái Thọ, Thái Thịnh và Thuần Thành | Xã Nam Thái Ninh |
49 | Tỉnh Thái Bình | Xã Sơn Hà và xã Thái Giang | Xã Tây Thái Ninh |
50 | Tỉnh Thái Bình | Xã Thụy Chính, Thụy Dân và Thụy Ninh | Xã Tây Thụy Anh |
51 | Tỉnh Thái Bình | Thị trấn Tiền Hải và các xã An Ninh (huyện Tiền Hải), Tây Ninh, Tây Lương, Vũ Lăng | Xã Tiền Hải |
52 | Tỉnh Thái Bình | Xã Phương Công, Vân Trường và Bắc Hải | Xã Tây Tiền Hải |
53 | Tỉnh Thái Bình | Xã Tây Giang và xã Ái Quốc | Xã Ái Quốc |
54 | Tỉnh Thái Bình | Xã Đông Hoàng (huyện Tiền Hải), Đông Cơ, Đông Lâm và Đông Minh | Xã Đồng Châu |
55 | Tỉnh Thái Bình | Xã Đông Xuyên, Đông Quang, Đông Long và Đông Trà | Xã Đông Tiền Hải |
56 | Tỉnh Thái Bình | Xã Nam Thịnh, Nam Tiến, Nam Chính và Nam Cường | Xã Nam Cường |
57 | Tỉnh Thái Bình | Xã Nam Phú, Nam Hưng và Nam Trung | Xã Hưng Phú |
58 | Tỉnh Thái Bình | Xã Nam Hồng, Nam Hà và Nam Hải | Xã Nam Tiền Hải |
59 | Tỉnh Thái Bình | Thị trấn Đông Hưng và các xã Nguyên Xá (huyện Đông Hưng), Đông La, Đông Các, Đông Sơn, Đông Hợp | Xã Đông Hưng |
60 | Tỉnh Thái Bình | Xã Liên An Đô, Lô Giang, Mê Linh và Phú Lương | Xã Bắc Tiên Hưng |
61 | Tỉnh Thái Bình | Xã Phong Dương Tiến và xã Phú Châu | Xã Đông Tiên Hưng |
62 | Tỉnh Thái Bình | Xã Đông Hoàng (huyện Đông Hưng) và xã Xuân Quang Động | Xã Nam Đông Hưng |
63 | Tỉnh Thái Bình | Xã Hà Giang, Đông Kinh và Đông Vinh | Xã Bắc Đông Quan |
64 | Tỉnh Thái Bình | Xã Đông Cường, Đông Xá và Đông Phương | Xã Bắc Đông Hưng |
65 | Tỉnh Thái Bình | Xã Đông Á, Đông Tân và Đông Quan | Xã Đông Quan |
66 | Tỉnh Thái Bình | Xã Liên Hoa, Hồng Giang, Trọng Quan và Minh Phú | Xã Nam Tiên Hưng |
67 | Tỉnh Thái Bình | Xã Minh Tân (huyện Đông Hưng), Hồng Bạch, Thăng Long và Hồng Việt | Xã Tiên Hưng |
68 | Tỉnh Thái Bình | Thị trấn Quỳnh Côi và các xã Quỳnh Hải, Quỳnh Hội, Quỳnh Hồng, Quỳnh Mỹ, Quỳnh Hưng | Xã Quỳnh Phụ |
69 | Tỉnh Thái Bình | Xã Quỳnh Hoa, Quỳnh Minh, Quỳnh Giao và Quỳnh Thọ | Xã Minh Thọ |
70 | Tỉnh Thái Bình | Xã Châu Sơn, Quỳnh Khê và Quỳnh Nguyên | Xã Nguyễn Du |
71 | Tỉnh Thái Bình | Xã Trang Bảo Xá, An Vinh và Đông Hải | Xã Quỳnh An |
72 | Tỉnh Thái Bình | Xã Quỳnh Hoàng, Quỳnh Lâm và Quỳnh Ngọc | Xã Ngọc Lâm |
73 | Tỉnh Thái Bình | Xã An Cầu, An Ấp, An Lễ và An Quý | Xã Đồng Bằng |
74 | Tỉnh Thái Bình | Xã An Đồng, An Hiệp, An Thái và An Khê | Xã A Sào |
75 | Tỉnh Thái Bình | Thị trấn An Bài và các xã An Ninh (huyện Quỳnh Phụ), An Vũ, An Mỹ, An Thanh | Xã Phụ Dực |
76 | Tỉnh Thái Bình | Xã Đồng Tiến (huyện Quỳnh Phụ), An Dục và An Tràng | Xã Tân Tiến |
77 | Tỉnh Thái Bình | Xã Hòa Bình, Minh Khai và Thống Nhất (huyện Hưng Hà), các xã Kim Trung, Hồng Lĩnh, Văn Lang, thị trấn Hưng Hà | Xã Hưng Hà |
78 | Tỉnh Thái Bình | Xã Tân Tiến (huyện Hưng Hà), Thái Phương, Đoan Hùng và Phúc Khánh | Xã Tiên La |
79 | Tỉnh Thái Bình | Xã Minh Tân (huyện Hưng Hà), Độc Lập và Hồng An | Xã Lê Quý Đôn |
80 | Tỉnh Thái Bình | Xã Chí Hòa, Minh Hòa và Hồng Minh | Xã Hồng Minh |
81 | Tỉnh Thái Bình | Xã Bắc Sơn (huyện Hưng Hà), Đông Đô, Tây Đô và Chi Lăng | Xã Thần Khê |
82 | Tỉnh Thái Bình | Xã Quang Trung (huyện Hưng Hà), Văn Cẩm và Duyên Hải | Xã Diên Hà |
83 | Tỉnh Thái Bình | Xã Tân Hòa (huyện Hưng Hà), Canh Tân, Cộng Hòa và Hòa Tiến | Xã Ngự Thiên |
84 | Tỉnh Thái Bình | Thị trấn Hưng Nhân và các xã Thái Hưng (huyện Hưng Hà), Tân Lễ, Tiến Đức, Liên Hiệp | Xã Long Hưng |
85 | Tỉnh Thái Bình | Xã Bình Minh và xã Quang Trung (huyện Kiến Xương), xã Quang Minh, xã Quang Bình, thị trấn Kiến Xương | Xã Kiến Xương |
86 | Tỉnh Thái Bình | Xã Thống Nhất (huyện Kiến Xương) và xã Lê Lợi | Xã Lê Lợi |
87 | Tỉnh Thái Bình | Xã Hòa Bình (huyện Kiến Xương), Vũ Lễ và Quang Lịch | Xã Quang Lịch |
88 | Tỉnh Thái Bình | Xã Vũ An, Vũ Ninh, Vũ Trung và Vũ Quý | Xã Vũ Quý |
89 | Tỉnh Thái Bình | Xã Minh Tân và xã Minh Quang (huyện Kiến Xương), xã Bình Thanh | Xã Bình Thanh |
90 | Tỉnh Thái Bình | Xã Hồng Tiến, Nam Bình và Bình Định | Xã Bình Định |
91 | Tỉnh Thái Bình | Xã Vũ Công và xã Hồng Vũ | Xã Hồng Vũ |
92 | Tỉnh Thái Bình | Xã Thanh Tân, An Bình và Bình Nguyên | Xã Bình Nguyên |
93 | Tỉnh Thái Bình | Xã Hồng Thái, Quốc Tuấn và Trà Giang | Xã Trà Giang |
94 | Tỉnh Thái Bình | Xã Hòa Bình, Minh Khai và Minh Quang (huyện Vũ Thư), xã Tam Quang, xã Dũng Nghĩa, thị trấn Vũ Thư | Xã Vũ Thư |
95 | Tỉnh Thái Bình | Xã Song Lãng, Hiệp Hòa và Minh Lãng | Xã Thư Trì |
96 | Tỉnh Thái Bình | Xã Tân Lập (huyện Vũ Thư), Tự Tân và Bách Thuận | Xã Tân Thuận |
97 | Tỉnh Thái Bình | Xã Việt Thuận, Vũ Hội, Vũ Vinh và Vũ Vân | Xã Thư Vũ |
98 | Tỉnh Thái Bình | Xã Vũ Đoài, Duy Nhất, Hồng Phong và Vũ Tiến | Xã Vũ Tiên |
99 | Tỉnh Thái Bình | Xã Đồng Thanh (huyện Vũ Thư), Hồng Lý, Việt Hùng và Xuân Hòa | Xã Vạn Xuân |
100 | Tỉnh Thái Bình | Phường Lê Hồng Phong, Bồ Xuyên, Tiền Phong và các xã Tân Hòa (huyện Vũ Thư), Phúc Thành, Tân Phong, Tân Bình | Phường Thái Bình |
101 | Tỉnh Thái Bình | Phường Trần Lãm, phường Kỳ Bá và các xã Vũ Đông, Vũ Lạc, Vũ Chính, Tây Sơn | Phường Trần Lãm |
102 | Tỉnh Thái Bình | Phường Trần Hưng Đạo, Đề Thám, Quang Trung và xã Phú Xuân | Phường Trần Hưng Đạo |
103 | Tỉnh Thái Bình | Phường Hoàng Diệu và các xã Đông Mỹ, Đông Hòa, Đông Thọ, Đông Dương | Phường Trà Lý |
104 | Tỉnh Thái Bình | Phường Phú Khánh và các xã Nguyên Xá (huyện Vũ Thư), Song An, Trung An, Vũ Phúc | Phường Vũ Phúc |

Đọc thêm: Biển số xe Hưng Yên là bao nhiêu? Tra cứu chi tiết theo quận/huyện
III. Ảnh hưởng của việc sắp xếp đơn vị hành chính đến người dân
Việc sắp xếp đơn vị hành chính mới sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý, tập trung nguồn lực phát triển kinh tế – xã hội và cải thiện cơ sở hạ tầng cho địa phương. Tuy nhiên điều này cũng gây ra một vài xáo trộn, ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân, cần thời gian để làm quen và thích nghi. Cụ thể:
- Thay đổi địa giới hành chính, tên gọi: Dễ gây nhầm lẫn trong quá trình giao dịch, thực hiện thủ tục hành chính hoặc khi cần liên hệ với cơ quan nhà nước.
- Gián đoạn dịch vụ công: Một số UBND xã/phường, trường học, trạm y tế sẽ được sáp nhập, điều chỉnh hoặc chuyển vị trí. Điều này có thể gây ra tình trạng bị gián đoạn hoặc chậm trễ trong việc cung cấp các dịch vụ công, đặc biệt là ở những khu vực nằm xa trung tâm hành chính mới.
- Thực hiện thủ tục hành chính: Người dân có thể cập nhật những thay đổi để đảm bảo tính chính xác và thống nhất với địa giới hành chính mới như:
- Các giấy tờ hành chính: Cập nhật thông tin trên sổ tạm trú, sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy phép kinh doanh, CCCD, hộ chiếu… Hiện các loại giấy tờ này vẫn có giá trị sử dụng cho đến khi hết hạn, hoặc khi người dân có nhu cầu thay đổi thông tin.
- Biển số xe: Mã vùng biển số xe của tỉnh Hưng Yên (89) và tỉnh Thái Bình cũ (17) sẽ giữ nguyên không thay đổi. Người dân vẫn tiếp tục được sử dụng biển số hiện tại cho đến khi có quy định mới.
- Sổ hồng, sổ đỏ: Sổ cũ vẫn có giá trị pháp lý, việc cập nhật/thay đổi tên gọi hành chính, địa chỉ ghi trên sổ hồng/sổ đỏ sẽ được cập nhật theo tên mới trong lần thực hiện giao dịch tiếp theo.
- Giấy tờ cá nhân khác: Các giấy tờ như BHYT, BHXH, mã số thuế, hợp đồng, giấy chứng nhận hộ nghèo… cần cập nhật theo địa chỉ mới nếu có phát sinh thay đổi hoặc giao dịch mới.
- Giao dịch tài chính, ngân hàng: Một số ngân hàng có thể yêu cầu người dân cập nhật lại thông tin địa chỉ cư trú mới để đảm bảo tính chính xác của hồ sơ.
- Dữ liệu dân cư: Công an tỉnh Hưng Yên đang tiếp tục cập nhật thông tin trên hệ thống quản lý dân cư, thuận tiện cho người dân trong việc điều chỉnh giấy tờ cá nhân sau khi thay đổi địa giới hành chính.
- Hòa hợp văn hóa: Việc sáp nhập có thể dẫn đến một số khác biệt về văn hóa giữa các vùng miền, chính quyền địa phương cần có các chương trình giao lưu văn hóa nhằm tăng cường sự đoàn kết và gắn bó cho người dân.
- Thay đổi quy hoạch đất đai: Sau sáp nhập sẽ có nhiều thay đổi về quy hoạch đất đai, làm tăng/giảm giá đất, ảnh hưởng đến đời sống của người dân.

Lời kết
Trên đây là một số thông tin về các đơn vị hành chính tỉnh Hưng Yên 2025 mà Muaban.net đã tổng hợp và chia sẻ. Ngoài thông tin về việc sáp nhập xã phường Hưng Yên, bạn đọc có thể truy cập Muaban.net để theo dõi những cập nhật mới nhất về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của những tỉnh thành khác trên cả nước nhé.
Nguồn: Thông tấn xã Việt Nam – Báo Điện tử Chính phủ
Xem thêm: