Trường Đại học Kinh tế Huế là một trong những trường đại học được xếp vào top đại học trọng điểm quốc gia của Việt Nam ta. Hàng năm trường đưa ra chỉ tiêu với nhiều phương thức xét tuyển để tuyển sinh viên vào trường. Hãy cùng Mua bán tham khảo điểm chuẩn Đại học Kinh tế Huế 2022 mới nhất được cập nhật cụ thể qua bài viết dưới đây.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế Huế 2023
Chỉ tiêu xét tuyển
Theo thông tin mới nhất cho biết chỉ tiêu xét tuyển Đại học Kinh tế Huế 2023 đã có. Trường quyết định tuyển sinh 2.490 chỉ tiêu dành cho tất cả khối ngành đạo tạo khác nhau cùng với nhiều phương thức xét tuyển khác nhau, trong đó:
- Xét kết quả thi THPT Quốc gia lấy chỉ tiêu 2080 sinh viên
- Xét học bạ lấy chỉ tiêu 125 sinh viên
- Các phương pháp tuyển sinh khác lấy chỉ tiêu 285 sinh viên.
Chỉ tiêu tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế Huế cũng trải đều cho nhiều chương trình học khác nhau như Chương trình chất lượng cao, Chương trình đại trà, Chương trình liên kết với nhiều ngành học được quy định cụ thể.
>>> Xem thêm: Điểm chuẩn đại học Y Huế 2022 và những cập nhật mới nhất
Phương thức xét tuyển
Năm 2023, trường Đại học Kinh tế Huế tuyển 2490 sinh viên dựa trên 4 phương thức xét tuyển khác nhau, cụ thể:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào điểm học bạ.
- Phương thức này được xét điểm dựa trên kết quả học tập ở bậc Trung học phổ thông. Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển chính là điểm trung bình của mỗi môn học. Điểm số được làm tròn đến 1 chữ số thập phân của cả năm lớp 11 và học kỳ 1 của năm lớp 12.
- Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn thuộc tổ hợp các môn xét tuyển khi chưa nhân hệ số và đã cộng thêm điểm ưu tiên (điểm vùng) phải >=18 điểm.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2022.
- Điểm của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển chính là điểm thi của các môn đó trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Huế sẽ được trường công bố sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia và ngay sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ra ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho các khối ngành đào tạo giáo viên và các khối ngành sức khỏe có cấp các chứng chỉ hành nghề.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa theo phương thức riêng của trường Đại học Kinh tế Huế.
Trường Đại học kinh tế Huế xét tuyển thẳng đối với những thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 nếu thỏa mãn một trong các điều kiện dưới đây:
- Có kết quả học tập đạt loại giỏi liên tiếp 3 học kỳ (bao gồm học kỳ I, II của năm lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12).
- Giành giải nhất, nhì hoặc ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương những năm 2022, 2023. Lưu ý các môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp các môn xét tuyển quy định.
- Đạt chứng chỉ Tiếng Anh (còn thời hạn cho tới khi nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) với IELTS >=5.0 hoặc điểm TOEFL iBT >= 60 hoặc điểm TOEFL ITP >=500.
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển dựa trên quy chế tuyển sinh hiện hành.
>>> Xem thêm: Điểm chuẩn Cao đẳng Công thương TP.HCM 2022 – Thông tin nhập học mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Huế 2022
Xét tuyển học bạ
Trường Đại học Kinh tế Huế lấy chỉ tiêu 165 sinh viên thông qua hình thức xét tuyển học bạ vào năm 2022. Được biết điểm chuẩn Đại học Kinh tế Huế xét tuyển bằng điểm học bạ đã được trường niêm yết. Nếu thí sinh có điểm lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn đồng nghĩa với việc thí sinh đã trúng tuyển vào trường.
Xét tuyển điểm thi đại học
Sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia, thí sinh tiến hành tính điểm dựa trên công thức: Điểm xét tuyển đại học = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên/ điểm vùng (nếu có)
Trong đó, điểm thi của các môn 1,2,3 là điểm thi tốt nghiệp THPT ứng với tổ hợp các môn xét tuyển. Điểm ưu tiên bao gồm cả chính sách ưu tiên khu vực và các nhóm đối tượng ưu tiên.
Sau đây là điểm chuẩn dùng để xét tuyển học bạ và điểm thi THPT Quốc gia:
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm học bạ |
Điểm thi THPT Quốc gia |
Chương trình chuẩn |
||||
Kinh tế |
7310101 |
A00, A01,C15, D01 |
24 |
16 |
Kinh tế nông nghiệp |
7620115 |
A00, A01,C15, D01 |
18 |
16 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
A00, A01,C15, D01 |
18 |
16 |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
A00, A01,C15, D01 |
18 |
16 |
Tài chính – Ngân hàng |
7349001 |
A00, D96, D01, D03 |
22 |
18 |
Song ngành Kinh tế – Tài chính (CTTT – Giảng dạy bằng tiếng Anh) |
7903124 |
A00, A01,C15, D01 |
22 |
16 |
Chương trình chất lượng cao |
||||
Kinh tế (Chuyên ngành Kế hoạch – Đầu tư) |
7310101CL |
A00, A01,C15, D01 |
24 |
16 |
Kiểm toán |
7340302CL |
A00, A01,C15, D01 |
24 |
17 |
Quản trị kinh doanh |
7340101CL |
A00, A01,C15, D01 |
25 |
18 |
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Huế các năm liền trước
Năm 2021, trường Đại học Kinh tế Huế tuyển sinh 1860 sinh viên. Trong đó có 1770 chỉ tiêu xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia và 90 chỉ tiêu xét theo học bạ.
Vào năm 2021, Đại học Kinh tế Huế công bố điểm chuẩn chính thức với mức điểm chuẩn cao nhất là 23 điểm thuộc khối ngành Marketing, mức điểm thấp nhất là 15 điểm ở nhiều nhóm ngành khác nhau.
Năm 2020, chỉ tiêu 1800 sinh viên. Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Huế năm 2020 dao động trong khảng từ 15 – 20 điểm. Trong đó điểm chuẩn cao nhất thuộc nhóm ngành Quản trị kinh doanh và nhóm ngành Thương mại dao động trong khoảng từ 18 – 20 điểm.
Bảng điểm chuẩn Đại học Kinh tế Huế năm 2021-2020:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm thi THPT Quốc gia 2021 |
Điểm thi THPT Quốc gia 2020 |
Chương trình chuẩn |
|
||||
1 |
Kinh tế |
7310101 |
A00, A01,C15, D01 |
18 |
15 |
2 |
Kinh tế nông nghiệp |
7620115 |
A00, A01,C15, D01 |
16 |
15 |
3 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
A00, A01,C15, D01 |
16 |
15 |
4 |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
A00, A01,C15, D01 |
16 |
15 |
5 |
Tài chính – Ngân hàng |
7349001 |
A00, D96, D01, D03 |
17 |
17 |
6 |
Logistis và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
A00, A01,C15, D01 |
20 |
15 |
7 |
Kinh tế quốc tế |
7310106 |
A00, A01,C15, D01 |
16 |
15 |
8 |
Kế toán |
7340301 |
A00, A01,C15, D01 |
20 |
18 |
9 |
Kiểm toán |
7340301 |
A00, A01,C15, D01 |
17 |
18 |
10 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
A00, A01,C15, D01 |
17 |
18 |
11 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
A00, A01,C15, D01 |
20 |
18 |
12 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01,C15, D01 |
22 |
20 |
13 |
Marketing |
7340115 |
A00, A01,C15, D01 |
23 |
20 |
14 |
Kinh tế chính trị |
7310102 |
A00, A01,C15, D01 |
16 |
15 |
15 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
A00, A01,C15, D01 |
17 |
20 |
Các chương trình liên kết |
|
||||
16 |
Tài chính – Ngân hàng |
7349001 |
A00, D96, D01, D03 |
16 |
15 |
17 |
Song ngành Kinh tế – Tài chính |
7903124 |
A00, A01,C15, D01 |
16 |
15 |
18 |
Quản trị kinh doanh |
7349002 |
A00, A01,C15, D01 |
16 |
16 |
>> Xem thêm: Đại học Y Đà Nẵng điểm chuẩn 2022 – Khoa Y Đại học Đà Nẵng mới nhất
Đôi nét cần biết về trường Đại học Kinh tế Huế
Lịch sử phát triển của trường
Trường Đại học Kinh tế Huế – DHK có tiền thân là khoa Kinh tế Nông nghiệp của trường Đại học Nông nghiệp II Hà Bắc. Sau quá trình mở rộng và thay đổi quy mô, trường chính thức đổi tên thành trường Đại học kinh tế Huế vào năm 2002.
Trong suốt hơn 50 năm quá trình hình thành và phát triển, trường đã không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy, nghiên cứu khoa học. Qua đó xứng đáng là một trong những cơ sở giáo dục đào tạo đa ngành, một trung tâm nghiên cứu và chuyển giao khoa học lĩnh vực kinh tế đạt chuẩn Quốc gia. Cũng chính vì vậy mà vị thế và uy tín của trường cũng ngày một nâng cao hơn, được nhiều sinh viên và học sinh tin tưởng chọn lựa.
Đại học Huế hiện đang đào tạo tất cả các ngành thuộc nhóm ngành kinh tế, chẳng hạn như ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, ngành Kinh doanh Thương mại, ngành Quản trị kinh doanh và ngành Marketing,…
>>> Xem thêm: Điểm chuẩn đại học ngoại ngữ Đà Nẵng 2022 cập nhật mới nhất
Sắp tới bạn cần thuê phòng trọ khi vào đại học, hãy tham khảo ngay:
Học phí của trường Đại học Kinh tế Huế mới nhất
Tùy vào chương trình đào tạo và ngành học được quy định mà học phí sẽ có sự chênh lệch nhất định. Dưới đây là một số thông tin về học phí của trường, cụ thể:
Tên ngành | Học phí/học kỳ |
Kinh tế chính trị | Miễn phí học phí |
Tài chính – Ngân hàng được liên kết đồng cấp bằng với trường Đại học Rennes | 15 triệu đồng |
Quản trị kinh doanh có liên kết đào tạo cùng với trường Đại học Công nghệ Dublin – Ireland | 15 triệu đồng |
Kinh tế – Tài chính | Năm nhất 10 triệu, năm hai là 10.5 triệu, năm ba là 11 triệu kỳ và năm tư là 11.5 triệu. |
Tín chỉ cũng sẽ có sự chênh lệch tùy thuộc vào chương trình đào tạo, chẳng hạn như:
- Chương trình đào tạo đại trà: 320.000 đồng/tín chỉ
- Chương trình đào tạo chất lượng cao 440.000 đồng/tín chỉ và sẽ tiếp tục tăng dần theo thời gian theo lộ trình tăng học phí của chính phủ quy định.
Tóm lại, trường Đại học Kinh tế Huế là một trong những trường nổi tiếng đang theo học tại khu vực miền Trung. Trường được đánh giá cao về cơ sở vật chất, uy tín và chất lượng giáo dục nên là sự lựa chọn đáng để các bậc cha mẹ và các bạn học sinh quan tâm. Hy vọng với những thông tin được Mua Bán chia sẻ trên đây, bạn đọc sẽ có thể cập nhật được điểm chuẩn Đại học kinh tế Huế chính xác và đạt chuẩn nhất giúp ích cho các bạn sinh viên đang có ý định vào học tại đây.
>>>Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP HCM năm 2022