Đất thương mại dịch vụ là loại hình đất phổ biến nhưng lại dễ gây nhầm lẫn cho nhiều người, đặc biệt là những ai mới tiếp cận lĩnh vực bất động sản. Vậy đất thương mại dịch vụ là gì và có thể chuyển đổi mục đích ra sao? Bài viết này Mua Bán sẽ giúp bạn hiểu đúng bản chất loại đất này để tránh những sai lầm khi giao dịch hoặc sử dụng.

I. Đất thương mại dịch vụ là gì?
Theo khoản 1 Điều 206 Luật Đất đai 2024, đất thương mại, dịch vụ là loại đất thuộc nhóm đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, được sử dụng để xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình phục vụ hoạt động thương mại, dịch vụ. Đây là loại đất được pháp luật quy định rõ ràng về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng và quyền lợi của người sử dụng đất.

Khác với đất ở hay đất sản xuất nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ chủ yếu phục vụ cho các hoạt động sinh lợi như xây dựng văn phòng cho thuê, nhà hàng, khách sạn, trung tâm thương mại hoặc các dịch vụ kinh doanh hợp pháp khác. Hiểu đúng bản chất loại đất này sẽ giúp người dân và nhà đầu tư đảm bảo khai thác hiệu quả giá trị sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
II. Phân loại đất thương mại dịch vụ
Căn cứ theo Luật Đất đai hiện hành, đất tại Việt Nam được chia thành 3 nhóm chính dựa trên mục đích sử dụng:
- Nhóm đất chưa sử dụng: là quỹ đất chưa được đưa vào khai thác, chưa xác định mục đích sử dụng cụ thể.
- Nhóm đất nông nghiệp: bao gồm đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất lâm nghiệp…
- Nhóm đất phi nông nghiệp: gồm nhiều loại, trong đó có đất thương mại dịch vụ.

Xem thêm: Đất ĐRM là đất gì? Thủ tục chuyển đổi đất ĐRM sang đất ở
Trong nhóm đất phi nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ là một phân loại quan trọng, cùng với các loại đất như:
- Đất ở (đất ở tại nông thôn, đô thị)
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan
- Đất quốc phòng
- Đất an ninh
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh (giao thông, thủy lợi, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh…)
- Đất thương mại, dịch vụ
- Đất sản xuất phi nông nghiệp (không phải thương mại dịch vụ, ví dụ như xưởng sản xuất nhỏ không thuộc khu công nghiệp)
- Đất sử dụng cho hoạt động cộng đồng
- Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
- Đất phi nông nghiệp khác theo quy định
Như vậy, đất thương mại dịch vụ là một dạng đất phi nông nghiệp, được sử dụng với mục đích phát triển kinh doanh, thương mại và dịch vụ theo đúng quy định pháp luật.
III. Thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ
Thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ được quy định cụ thể tùy vào hình thức sử dụng đất và đối tượng được giao đất. Khi hiểu rõ các mốc thời hạn, người dân và doanh nghiệp sẽ chủ động trong kế hoạch sử dụng, đầu tư cũng như đảm bảo quyền lợi pháp lý về lâu dài.
1. Sử dụng ổn định lâu dài
Theo khoản 4 Điều 171 Luật Đất đai 2024, nếu cá nhân đang sử dụng đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp một cách ổn định và được Nhà nước công nhận, không thuộc trường hợp được giao hoặc cho thuê có thời hạn, thì sẽ được ghi nhận thời hạn sử dụng đất là “Lâu dài” trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Xem thêm: Đất thóp hậu là gì? 3 cách hiệu quả hóa giải đất thóp hậu
2. Sử dụng có thời hạn
Trong trường hợp đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê cho cá nhân, tổ chức để sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ, thì thời hạn sử dụng cụ thể như sau:
- Tối đa 50 năm đối với dự án thông thường.
- Tối đa 70 năm đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm.
Khi hết thời hạn, nếu người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì có thể đề nghị gia hạn và Nhà nước sẽ xem xét theo quy định, nhưng không quá thời hạn giao hoặc cho thuê ban đầu.

IV. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất thương mại dịch vụ
Người sử dụng đất thương mại dịch vụ có đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ theo quy định pháp luật, tuy nhiên cũng cần lưu ý một số giới hạn để tránh vi phạm khi khai thác hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
1. Quyền sử dụng đất thương mại dịch vụ
Người sử dụng đất thương mại dịch vụ có các quyền sau:
- Chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật.
- Xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang mục đích khác (nếu phù hợp quy hoạch và được cơ quan có thẩm quyền cho phép).
Lưu ý: Theo khoản 1 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 và khoản 1 Điều 256 Luật Đất đai 2024, đất thương mại dịch vụ không được phép xây dựng nhà ở. Đây là loại đất chỉ được sử dụng để xây dựng cơ sở kinh doanh, thương mại, dịch vụ và các công trình phục vụ mục đích đó. Nếu muốn xây nhà ở, bắt buộc phải sử dụng đất ở (đất thổ cư) theo quy định.

2. Nghĩa vụ của người sử dụng đất thương mại dịch vụ
Người sử dụng đất thương mại dịch vụ cần thực hiện các nghĩa vụ sau:
- Nộp tiền sử dụng đất, thuế và các nghĩa vụ tài chính liên quan đầy đủ, đúng thời hạn.
- Tuân thủ đúng mục đích sử dụng đất như đã được Nhà nước giao hoặc cho thuê; không tự ý chuyển mục đích khi chưa được phép.

Tham khảo thêm: Đất chưa có sổ đỏ có được xây nhà không? Điều kiện xây dựng
V. Một số quy định khác về đất thương mại, dịch vụ
Ngoài những quy định về mục đích, thời hạn và quyền sử dụng, đất thương mại, dịch vụ còn chịu sự điều chỉnh của một số quy định pháp lý quan trọng khác mà người sử dụng đất cần nắm rõ. Theo Điều 256 Luật Đất đai 2024 yêu cầu:
- Phải phù hợp với quy hoạch và đảm bảo môi trường: Việc sử dụng đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải tuân thủ quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị hoặc điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đồng thời đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức kinh tế và cá nhân trong nước tiếp cận đất chủ yếu thông qua thuê đất từ Nhà nước: Ngoài hình thức thuê đất, họ còn có thể nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê hoặc thuê lại đất, hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ tổ chức, cá nhân khác hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Người gốc Việt Nam đang sinh sống tại nước ngoài được phép thuê đất để sử dụng:
- Có thể thuê đất trực tiếp từ Nhà nước hoặc từ tổ chức, cá nhân trong nước; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp FDI
- Nếu đủ điều kiện tại khoản 1 Điều 44 của Luật, còn có thể nhận thừa kế hoặc tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh.
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng đất thương mại, dịch vụ theo nhiều hình thức như:
- Thuê đất trực tiếp từ Nhà nước
- Thuê hoặc thuê lại đất từ tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng từ tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ tổ chức kinh tế trong nước hoặc
Lời kết
Bài viết trên đã giúp bạn đã hiểu rõ đất thương mại dịch vụ là gì, các quy định pháp luật cũng như một số lưu ý quan trọng khi sử dụng loại đất này theo đúng quy định của pháp luật. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn tránh những sai lầm và có thêm cơ sở để đưa ra quyết định đầu tư hoặc sử dụng đất phù hợp. Tham khảo nhiều thông tin hữu ích khác tại Muaban.net để có thêm nhiều kiến thức về nhà đất nhé.
Nguồn tham khảo: Tổng hợp
Đọc thêm
- Thủ tục xin giấy phép xây dựng 2025 cần chuẩn bị những gì?
- Chi phí xây nhà cấp 4 100m2 hết bao nhiêu tiền? Cách tính chi phí xây nhà cấp 4 100m2
- [Giải đáp] Đất trồng cây lâu năm có được xây nhà không?