Đại học Quốc gia Hà Nội là một trong những trường đại học hàng đầu của Việt Nam, được đánh giá cao bởi chất lượng giáo dục cũng như tầm ảnh hưởng đến cộng đồng. Tuy nhiên, như nhiều trường đại học khác, việc học tập tại đây đòi hỏi một chi phí không nhỏ. Vì vậy, tìm hiểu về học phí tại Đại học Quốc gia Hà Nội là điều cần thiết để đảm bảo sinh viên đủ khả năng tài chính và chuẩn bị cho các chi phí cần thiết để hoàn thành chương trình học.
1. Cập nhật học phí mới nhất các trường Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2023 – 2024
TT |
Trường |
Học phí năm học 2023-2024 |
1 |
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên |
15,2-35 |
2 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn |
15-35 |
3 |
Trường Đại học Công nghệ |
28,5-35 |
4 |
Trường Đại học Ngoại ngữ |
15-60 |
5 |
Trường Đại học Kinh tế |
24,5-85 |
6 |
Trường Đại học Giáo dục |
9,8-11,7 |
7 |
Trường Đại học Việt Nhật |
58 |
8 |
Trường Đại học Y Dược |
27,6-55 |
9 |
Trường Đại học Luật |
24-28 |
10 |
Trường Quốc tế |
35,2-112,7 |
11 |
Trường Quản trị và Kinh doanh |
58,8-70 |
12 |
Khoa Các khoa học liên ngành |
27-28,2 |
Nguồn: https://vnexpress.net/
2. Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội học phí năm 2022
2.1. Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN năm 2022
Mức học phí năm học 2022 – 2023 được trường Khoa học tự nhiên Hà Nội công bố như sau:
TT |
Tên ngành |
Mức học phí năm học 2022-2023 (VNĐ/tháng) |
1 | Toán học | 1.450.000 |
2 | Toán tin | 1.450.000 |
3 | Khoa học máy tính và thông tin(*)(**) | 3.500.000 |
4 | Khoa học dữ liệu(*) | 1.450.000 |
5 | Vật lý học | 1.350.000 |
6 | Khoa học vật liệu | 2.500.000 |
7 | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | 1.450.000 |
8 | Kỹ thuật điện tử và tin học* | 1.450.000 |
9 | Hoá học | 1.350.000 |
10 | Hoá học(***) | 3.500.000 |
11 | Công nghệ kỹ thuật hoá học(**) | 3.500.000 |
12 | Hoá dược(**) | 3.500.000 |
13 | Sinh học | 1.350.000 |
14 | Công nghệ sinh học(**) | 3.500.000 |
15 | Địa lý tự nhiên | 1.350.000 |
16 | Khoa học thông tin địa không gian(*) | 1.350.000 |
17 | Quản lý đất đai | 2.500.000 |
18 | Quản lý phát triển đô thị và bất động sản(*) | 1.200.000 |
19 | Khoa học môi trường | 1.350.000 |
20 | Công nghệ kỹ thuật môi trường(**) | 3.500.000 |
21 | Khoa học và công nghệ thực phẩm(*) | 1.450.000 |
22 | Khí tượng và khí hậu học | 1.350.000 |
23 | Hải dương học | 1.350.000 |
24 | Tài nguyên và môi trường nước(*) | 1.350.000 |
25 | Địa chất học | 1.350.000 |
26 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 1.200.000 |
27 | Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường(*) | 1.450.000 |
(*) Chương trình đào tạo thí điểm.
(**) Chương trình đào tạo theo Đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo.
Xem thêm: Học phí đại học Ngoại ngữ Hà Nội cập nhật mới nhất 2023
2.2. Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN năm 2022
Mức học phí mới được nhà trường tăng mạnh, tương đương từ 16-82 triệu đồng/năm. Cụ thể như sau:
Các ngành thuộc hệ Tiêu chuẩn
Các ngành học |
Mức học phí/năm học |
Khoa học Xã hội Nhân văn |
|
Triết học
Tôn giáo học Lịch sử Địa lý Thông tin – thư viện Lưu trữ học |
16.000.000 VNĐ
(nhưng trong năm 2022-2023, ngành này được Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí, nên chỉ còn 13.000.000 VNĐ) |
Giáo dục học
Ngôn ngữ học Văn học Văn hóa học Xã hội học Nhân học Đông Phương học Việt Nam học Quản trị văn phòng Công tác xã hội Quản lý giáo dục Tâm lý học giáo dục Quản lý thông tin Đô thị học |
18.000.000 VNĐ |
Quan hệ quốc tế
Tâm lý học Báo chí Truyền thông đa phương tiện |
20.000.000 VNĐ |
Các ngành Ngôn ngữ, Du lịch |
|
Ngôn ngữ Italia
Ngôn ngữ Tây Ban Nha Ngôn ngữ Nga |
19.200.000 VNĐ
(nhưng trong năm 2022-2023, ngành này được Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí, nên chỉ còn 15.600.000 VNĐ) |
Ngôn ngữ Pháp
Ngôn ngữ Đức |
21.600.000 VNĐ |
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Trung Quốc Nhật Bản học Hàn Quốc học Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
24.000.000 VNĐ |
Các ngành thuộc hệ Chất lượng cao
Ngành học |
Mức học phí/năm học |
Quan hệ quốc tế
Báo chí Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Trung Quốc Nhật Bản học Ngôn ngữ Đức Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành |
60.000.000 VNĐ |
Tham khảo ngay các tin đăng tìm việc làm bán thời gian lương cao mới nhất:
Chương trình liên kết quốc tế 2+2
Ngành học |
Mức học phí/năm học |
Ngành Truyền thông và Ngành Quan hệ quốc tế liên kết với Trường Đại học Deakin | 60.000.000 VNĐ |
Ngành Ngôn ngữ Anh liên kết với Trường Đại học Minnesota Crookston | 82.000.000 VNĐ |
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc liên kết với Trường Đại học Sư phạm Quảng Tây | 45.000.000 VNĐ |
2.3. Học phí Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội 2022
Trong năm 2022 học phí Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội có mức phí như sau:
- Chương trình đào tạo chất lượng cao có học phí từ 3.500.000 đồng/tháng (học phí không thay đổi qua các khóa học).
- Chương trình đào tạo Ngôn ngữ: 980.000 đồng/tháng (Mức học phí quy định bởi Nhà nước).
- Chương trình đào tạo chuẩn ngành Sư Phạm: Thực hiện thu học phí theo quy định của Nhà nước.
- Chương trình đào tạo Kinh tế – Tài chính: 5.750.000 đồng/tháng (Mức thu học phí theo chuẩn Đại học Southern Hampshire Hoa Kỳ).
Xem thêm: Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội K73 2023 – 2024 và chính sách học bổng
2.4. Học phí Đại học Công Nghệ – ĐHQG Hà Nội năm 2022
Theo quy định, mức học phí năm 2022 mức học phí trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội UET dao động trong khoảng từ 18.000.000 VNĐ – 39.000.000 VNĐ cho một năm.
2.5. Học phí Trường Đại học Kinh tế – Trường ĐHQG Hà Nội năm 2022
Năm học 2022 – 2023, học phí chương trình đại trà của trường dao động từ 500.000 – 1.900.000 đồng/tín chỉ, tức khoảng 16 – 24 triệu đồng/năm học tùy theo từng ngành.
2.6. Học phí Trường đại học giáo dục – Trường ĐHQG Hà Nội năm 2022
Đối với sinh viên thuộc hệ đào tạo ngành sư phạm sẽ được miễn hoàn toàn 100% học phí. Với hệ đào tạo ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tăng 10%. Tương đương 1.078.000 VNĐ/ tháng – 1.287.000 VNĐ/ tháng.
2.7. Học phí Trường Đại học Việt Nhật – ĐHQG Hà Nội năm 2022
Học phí: 58.000.000 đồng/sinh viên/1 năm học (Đóng theo từng học kỳ, mỗi học kỳ 29.000.000 đồng). Trường cam kết không tăng học phí trong suốt khóa học:
- Học phí được tính theo tín chỉ hoặc học kỳ hoặc năm học. Học phí không thay đổi trong suốt thời gian đào tạo chuẩn của một khóa học;
- Mức thu học phí của từng chương trình đào tạo theo từng khóa học được thông qua Hội đồng trường trước khi ban hành và công bố, áp dụng;
- Mức học phí tính theo số tín chỉ của mỗi học phần bằng tổng học phí áp dụng cho khóa học chia trung bình cho tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo;
- Mức thu học phí đối với sinh viên là người nước ngoài cao hơn nhưng không vượt quá 150% so với mức học phí áp dụng cho sinh viên là người Việt Nam;
- Mức thu học phí áp dụng cho sinh viên đăng ký học lần đầu. Trong trường hợp sinh viên học lại, học cải thiện điểm, Trường áp dụng mức thu bằng 1,5 lần mức thu học phí học lần đầu;
- Sinh viên tham gia các chương trình trao đổi với các trường ở nước ngoài, mức thu học phí áp dụng theo thỏa thuận giữa Trường và Trường đối tác và các khoản thu khác theo quy định của chương trình trao đổi;
- Sinh viên đang học xin bảo lưu thì mức nộp học phí được tính theo quyết định tại thời điểm bảo lưu.
Xem thêm: Học phí Đại học Hà Nội (HANU) mới nhất năm 2023 – 2024
3. Điểm chuẩn Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2022
3.1. Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội năm 2022
Ghi chú:
(*) Chương trình đào tạo thí điểm.
(**) Chương trình đào tạo theo đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo.
(***) Chương trình đào tạo tiên tiến.
3.2. Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN năm 2022
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội Nhân văn TPHCM năm 2022:
3.3. Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội 2022
Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt điểm chuẩn trúng tuyển các ngành đào tạo đại học chính quy đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (mã phương thức xét tuyển: 100), cụ thể như sau:
STT | Ngành | Mã ngành | Điểm trúng tuyển |
1. | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 38.1 |
2. | Sư phạm tiếng Trung | 7140234 | 38.46 |
3. | Sư phạm tiếng Đức | 7140235 | 32.98 |
4. | Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | 35.27 |
5. | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 35.92 |
6. | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 35.57 |
7. | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 31.2 |
8. | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 32.99 |
9. | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 35.32 |
10. | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 32.83 |
11. | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 34.23 |
12. | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 34.92 |
13. | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 30.49 |
14. | Kinh tế – Tài chính | 7903124QT | 24.97 |
Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
Đối với các chương trình đào tạo trình độ đại học theo đề án của trường bao gồm các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, điểm bài thi môn Ngoại ngữ phải đạt từ 6.0 điểm trở lên.
Trường hợp các thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét trúng tuyển cho thí sinh có thứ tự nguyện vọng (TT NV) cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Đọc thêm: Trường Đại học Thủ Đô học phí năm 2023-2024 là bao nhiêu?
3.4. Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội năm 2022
Dưới đây là điểm chuẩn các ngành của Trường ĐH Công nghệ – ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2022:
Các chương trình đào tạo chuẩn:
Các chương trình đào tạo chất lượng cao:
3.5. Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế – Trường ĐHQG Hà Nội năm 2022
Điểm chuẩn các ngành đều tính trên thang điểm 40, trong đó Tiếng Anh nhân hệ số 2.
Điểm chuẩn cụ thể như sau:
3.6. Điểm chuẩn Trường Đại học giáo dục – Trường ĐHQG Hà Nội năm 2022
Chi tiết điểm trúng tuyển vào các ngành như sau:
3.7. Điểm chuẩn Trường Đại học Việt Nhật – ĐHQG Hà Nội năm 2022
Điểm chuẩn trường Đại học Việt Nhật – Đại học Quốc gia Hà Nội các ngành dao động từ 20-21,5 điểm. Ngành có điểm trúng tuyển cao nhất là Nhật Bản học với 21,5 điểm. Hai ngành có điểm trúng tuyển mức 20 điểm là Kỹ thuật xây dựng, Nông nghiệp thông minh và bền vững.
Tóm lại, việc nắm rõ học phí của Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ giúp những người học và phụ huynh có cái nhìn tổng thể về chi phí học tập tại trường. Điều này sẽ hỗ trợ người học lập kế hoạch tài chính và chuẩn bị cho các chi phí hợp lý trong quá trình học. Ngoài ra, Đại học Quốc gia Hà Nội cũng có chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính cho sinh viên khó khăn với mong muốn giúp đỡ các bạn sinh viên có hoàn cảnh khó khăn trong việc tiếp cận giáo dục đại học cao nhất. Ngoài ra, đừng quên theo dõi Muaban.net để cập nhật thêm các tin tức về tuyển sinh và việc làm bạn nhé!
Có thể bạn quan tâm:
- Học phí đại học Công Nghiệp Hà Nội năm 2023 -2024 mới nhất
- Học phí Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội 2023 – 2024
- Review các trường đại học có học phí thấp ở Hà Nội năm 2023
- Top 100 trường đại học top đầu Việt Nam mới nhất 2023