Ngày 1/7/2025, TP.HCM chính thức thực hiện chính sách sáp nhập tỉnh theo nghị quyết mới nhất, kéo theo nhiều thay đổi quan trọng về tên gọi, đơn vị hành chính, trụ sở cơ quan nhà nước và bản đồ địa giới. Vậy TP.HCM sẽ sáp nhập với tỉnh nào và ảnh hưởng ra sao đến bất động sản? Cùng Muaban.net tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
I. TP.HCM chính thức sáp nhập tỉnh nào từ 1/7/2025?
Từ ngày 1/7/2025, TP.HCM sẽ sáp nhập với tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, theo Nghị quyết số 60-NQ/TW được Tổng Bí thư Tô Lâm ký ban hành ngày 12/04/2025 tại Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII.
Theo tiểu mục 17, Mục II của nghị quyết, sau khi hợp nhất, đơn vị hành chính mới vẫn mang tên Thành phố Hồ Chí Minh, với trung tâm chính trị – hành chính đặt tại TP.HCM hiện nay. Lễ công bố chính thức sẽ diễn ra vào ngày 1/7/2025, đồng thời công bố bản đồ hành chính mới theo nghị quyết.
Việc sáp nhập được thực hiện với 3 mục tiêu chính:
- Tinh gọn bộ máy hành chính, giảm chồng chéo trong quản lý.
- Nâng cao hiệu quả điều hành và tiết kiệm ngân sách quản lý.
- Tăng cường liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội và quy hoạch hạ tầng đồng bộ.
Xem thêm: Sáp nhập tỉnh 2025: Danh sách sáp nhập và những vấn đề cần lưu ý
II. Những thay đổi của TPHCM sau chính sách sáp nhập
Từ ngày 01/7/2025, TP.HCM chính thức hợp nhất với tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, cùng nhiều thay đổi. Cụ thể:
- Tên tỉnh mới: Thành phố Hồ Chí Minh.
- Diện tích: 6.772,59 km² (gộp từ 2.095 km² của TP.HCM, 2.694,4 km² của Bình Dương và 1.983,19 km² của Bà Rịa – Vũng Tàu).
- Dân số: ~14 triệu người (tăng từ 9,5 triệu của TP.HCM trước đây).
- Mô hình quản lý: Từ 3 cấp (tỉnh – huyện – xã) → 2 cấp (tỉnh – xã).
- Đơn vị hành chính: Giảm từ 489 đơn vị cấp xã (TP.HCM 273, Bình Dương 91, Bà Rịa – Vũng Tàu 125) xuống còn 168 xã/phường/đặc khu.
- Cấp huyện, quận: Bị giải thể; xã, phường trực tiếp thuộc tỉnh.
- Trụ sở hành chính cấp tỉnh: Đặt tại trung tâm TP.HCM hiện nay.
- Trụ sở cấp xã: Sử dụng cơ sở hiện có, sáp nhập hoặc bố trí mới theo địa giới.
- Các cơ quan chuyên môn: Văn phòng đăng ký đất đai, phòng TNMT, phòng kinh tế… được hợp nhất, điều chỉnh theo mô hình 2 cấp.
III. Danh sách xã/phường và trụ sở mới tại TPHCM sau sáp nhập
Sau quá trình sáp nhập, bản đồ hành chính TP.HCM đã có nhiều thay đổi đáng kể. Dưới đây là danh sách chi tiết các xã/phường mới được hình thành và địa chỉ trụ sở hành chính sau khi sáp nhập:
Tên Xã/ phường cũ | Tên xã/ phường mới | Trụ sở mới (theo địa chỉ hiện nay) |
Phường Bến Nghé, một phần phường Đa Kao và Nguyễn Thái Bình | Phường Sài Gòn | 45-47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, quận 1 |
Phường Tân Định và một phần phường Đa Kao | Phường Tân Định | 30 Phùng Khắc Khoan, phường Đa Kao, quận 1 |
Các phường Bến Thành, Phạm Ngũ Lão, một phần phường Cầu Ông Lãnh và Nguyễn Thái Bình | Phường Bến Thành | 92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, quận 1 |
Các phường Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang, một phần phường Cầu Ông Lãnh | Phường Cầu Ông Lãnh | 275 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1 |
Các phường 1, 2, 3, 5, một phần phường 4 (Quận 3) | Phường Bàn Cờ | 611/20 Điện Biên Phủ, phường 1, quận 3 |
Các phường Võ Thị Sáu, một phần phường 4 (Quận 3) | Phường Xuân Hòa | 99-99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, quận 3 |
Các phường 9, 11, 12, 14 (Quận 3) | Phường Nhiêu Lộc | 82 Bà Huyện Thanh Quan, phường 9, quận 3 |
Các phường 13, 16, 18, một phần phường 15 (Quận 4) | Phường Xóm Chiếu | 18 Đoàn Như Hài, phường 13, quận 4 |
Các phường 8, 9, một phần phường 2, 4 và 15 (Quận 4) | Phường Khánh Hội | 85-87 Tân Vĩnh, phường 9, quận 4 |
Các phường 1, 3, một phần phường 2 và 4 (Quận 4) | Phường Vĩnh Hội | 405 Hoàng Diệu, phường 2, quận 4 |
Các phường 1, 2, 4 (Quận 5) | Phường Chợ Quán | 462-464-466 An Dương Vương, phường 4, quận 5 |
Các phường 5, 7, 9 (Quận 5) | Phường An Đông | 780 Trần Hưng Đạo, phường 7, quận 5 |
Các phường 11, 12, 13, 14 (Quận 5) | Phường Chợ Lớn | 279 Hải Thượng Lãn Ông, phường 13, quận 5 |
Các phường 2, 9 (Quận 6) | Phường Bình Tây | 154 đường Tháp Mười, phường 2, quận 6 |
Các phường 1, 7, 8 (Quận 6) | Phường Bình Tiên | 107 đường Cao Văn Lầu, phường 1, quận 6 |
Các phường 10, 11 (Quận 6), một phần phường 16 (Quận 8) | Phường Bình Phú | 15 đường Chợ Lớn, phường 11, quận 6 |
Các phường 12, 13, 14 (Quận 6) | Phường Phú Lâm | 152 đường Đặng Nguyên Cẩn, phường 13, quận 6 |
Các phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây | Phường Tân Thuận | 342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, quận 7 |
Phường Phú Thuận và một phần phường Phú Mỹ (Quận 7) | Phường Phú Thuận | 1203 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Thuận, quận 7 |
Các phường Tân Phú và một phần phường Phú Mỹ (Quận 7) | Phường Tân Mỹ | 7 đường Tân Phú, phường Tân Phú, quận 7 |
Các phường Tân Phong, Tân Quy, Tân Kiểng, Tân Hưng | Phường Tân Hưng | 9 đường 4A, phường Tân Hưng, quận 7 |
Các phường 4 (Quận 8), Rạch Ông, Hưng Phú và một phần phường 5 (Quận 8) | Phường Chánh Hưng | 2 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8 và số 4 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8 |
Các phường 14, 15, Xóm Củi và một phần phường 16 (Quận 8) | Phường Phú Định | 450 Phú Định, phường 16, quận 8 và 184 Lưu Hữu Phước, phường 15, quận 8 |
Phường 6, một phần phường 5 và 7 (Quận 8), xã An Phú Tây (Huyện Bình Chánh) | Phường Bình Đông | 1096 Tạ Quang Bửu, phường 6, quận 8 và 3028 Phạm Thế Hiển, phường 7, quận 8 |
Các phường 6, 8, một phần phường 14 (Quận 10) | Phường Diên Hồng | 1A đường Thành Thái, phường 14, quận 10 |
Các phường 1, 2, 4, 9, 10 (Quận 10) | Phường Vườn Lài | 410 – 412 đường Ngô Gia Tự, phường 4, quận 10 |
Các phường 12, 13, 15, một phần phường 14 (Quận 10) | Phường Hòa Hưng | TT20 đường Tam Đảo, phường 15, quận 10 |
Các phường 1, 7, 16 (Quận 11) | Phường Minh Phụng | 183A đường Lý Nam Đế, phường 7, quận 11 |
Các phường 3, 10, một phần phường 8 (Quận 11) | Phường Bình Thới | 268 – 270 đường Bình Thới, phường 10, quận 11 |
Các phường 5, 14 (Quận 11) | Phường Hòa Bình | 347 đường Lạc Long Quân, phường 5, quận 11 |
Các phường 11, 15, một phần phường 8 (Quận 11) | Phường Phú Thọ | 233 – 235 đường Lê Đại Hành, phường 11, quận 11 |
Các phường Tân Thới Nhất, Tân Hưng Thuận, Đông Hưng Thuận | Phường Đông Hưng Thuận | 68 đường Tân Thới Nhất 14, phường Tân Thới Nhất, quận 12 |
Các phường Tân Chánh Hiệp, Trung Mỹ Tây | Phường Trung Mỹ Tây | 15/91 Đồng Tiến, phường Trung Mỹ Tây, quận 12 |
Các phường Hiệp Thành (Quận 12), Tân Thới Hiệp | Phường Tân Thới Hiệp | 226 Trương Thị Hoa, phường Tân Thới Hiệp, quận 12 |
Các phường Thạnh Xuân, Thới An | Phường Thới An | 340 Lê Văn Khương, phường Thới An, quận 12 |
Các phường Thạnh Lộc, An Phú Đông | Phường An Phú Đông | 540 Hà Huy Giáp, khu phố 17, phường Thạnh Lộc, quận 12 |
Các phường Bình Trị Đông B, An Lạc A, An Lạc | Phường An Lạc | 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân |
Các phường Bình Hưng Hòa B, một phần phường Bình Trị Đông A và Tân Tạo | Phường Bình Tân | 1409 Tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân |
Xã Tân Kiên, một phần phường Tân Tạo A và Tân Tạo | Phường Tân Tạo | 43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân |
Các phường Bình Trị Đông, một phần phường Bình Hưng Hòa A và Bình Trị Đông A | Phường Bình Trị Đông | 162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân |
Các phường Bình Hưng Hòa, một phần phường Sơn Kỳ và Bình Hưng Hòa A | Phường Bình Hưng Hòa | 621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân |
Các phường 1, 2, 7, 17 (quận Bình Thạnh) | Phường Gia Định | 134 Lê Văn Duyệt, phường 1, quận Bình Thạnh |
Các phường 12, 14, 26 (quận Bình Thạnh) | Phường Bình Thạnh | 6 – 6A Phan Đăng Lưu, phường 14, quận Bình Thạnh |
Các phường 5, 11, 13 (quận Bình Thạnh) | Phường Bình Lợi Trung | 355 – 355/5 Nơ Trang Long, phường 13, quận Bình Thạnh |
Các phường 19, 22, 25 | Phường Thạnh Mỹ Tây | 602/39 Điện Biên Phủ, phường 22, quận Bình Thạnh |
Phường Thạnh Mỹ Tây | Phường Bình Quới | 1 Khu hành chính Thanh Đa, phường 27, quận Bình Thạnh |
Các phường 1, 3 (quận Gò Vấp) | Phường Hạnh Thông | 23 đường Nguyễn Thái Sơn, phường 3, quận Gò Vấp |
Các phường 5, 6 (quận Gò Vấp) | Phường An Nhơn | 394 đường Nguyễn Thái Sơn, phường 5, quận Gò Vấp |
Các phường 10, 17 (quận Gò Vấp) | Phường Gò Vấp | 332 đường Quang Trung, phường 10, quận Gò Vấp |
Các phường 15, 16 (quận Gò Vấp) | Phường An Hội Đông | 330 đường Thống Nhất, phường 16, quận Gò Vấp |
Các phường 8, 11 (quận Gò Vấp) | Phường Thông Tây Hội | 563 đường Quang Trung, phường 11, quận Gò Vấp |
Các phường 12, 14 (quận Gò Vấp) | Phường An Hội Tây | 397 đường Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp |
Các phường 4, 5, 9 (quận Phú Nhuận) | Phường Đức Nhuận | 94 đường Phan Đăng Lưu, phường 5, quận Phú Nhuận |
Các phường 1, 2, 7, một phần phường 15 (quận Phú Nhuận) | Phường Cầu Kiệu | 67 – 69 đường Nguyễn Đình Chính, phường 15, quận Phú Nhuận |
Các phường 8, 10, 11, 13, một phần phường 15 (quận Phú Nhuận) | Phường Phú Nhuận | 159 đường Nguyễn Văn Trỗi, phường 11, quận Phú Nhuận |
Các phường 1, 2, 3 (quận Tân Bình) | Phường Tân Sơn Hòa | 291 Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình |
Các phường 4, 5, 7 (quận Tân Bình) | Phường Tân Sơn Nhất | 25/4-6 Hoàng Việt, phường 4, quận Tân Bình |
Các phường 6, 8, 9 (quận Tân Bình) | Phường Tân Hòa | 356A Bắc Hải, phường 6, quận Tân Bình |
Các phường 10, 11, 12 (quận Tân Bình) | Phường Bảy Hiền | 290 Âu Cơ, phường 10, quận Tân Bình |
Các phường 13, 14, một phần phường 15 (quận Tân Bình) | Phường Tân Bình | 40/19A Ấp Bắc, phường 13, quận Tân Bình |
Phần còn lại phường 15 (quận Tân Bình) | Phường Tân Sơn | 822 Trường Chinh, phường 15, quận Tân Bình |
Các phường Tây Thạnh, một phần phường Sơn Kỳ | Phường Tây Thạnh | 200/12 đường Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú |
Các phường Tân Sơn Nhì, Sơn Kỳ, một phần phường Tân Quý và Tân Thành | Phường Tân Sơn Nhì | 6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú |
Các phường Phú Thọ Hòa, một phần phường Tân Thành và Tân Quý | Phường Phú Thọ Hòa | 146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú |
Các phường Phú Trung, Hòa Thạnh, một phần phường Tân Thới Hòa và Tân Thành | Phường Tân Phú | 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú |
Các phường Hiệp Tân, Phú Thạnh, một phần phường Tân Thới Hòa | Phường Phú Thạnh | 275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú |
Các phường Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, một phần phường Linh Đông | Phường Hiệp Bình | 2 đường số 5, phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức |
Các phường Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, một phần phường Linh Tây và Linh Đông | Phường Thủ Đức | 17 đường Chân Lý, phường Bình Thọ, TP Thủ Đức |
Các phường Bình Chiểu, Tam Phú, Tam Bình | Phường Tam Bình | 934 Tỉnh lộ 43, phường Bình Chiểu, TP Thủ Đức |
Các phường Linh Trung, Linh Xuân, một phần phường Linh Tây | Phường Linh Xuân | 81 đường Hoàng Cầm (quốc lộ 1K cũ), phường Linh Xuân, TP Thủ Đức |
Các phường Tân Phú (thành phố Thủ Đức), Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, một phần phường Long Thạnh Mỹ | Phường Tăng Nhơn Phú | 29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức |
Các phường Long Bình, một phần phường Long Thạnh Mỹ | Phường Long Bình | 325 đường Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức |
Các phường Trường Thạnh, Long Phước | Phường Long Phước | 239 khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP Thủ Đức |
Các phường Phú Hữu, Long Trường | Phường Long Trường | 341 đường Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP Thủ Đức |
Các phường Thạnh Mỹ Lợi, Cát Lái | Phường Cát Lái | 560 Trương Gia Mô, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP Thủ Đức |
Các phường Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, một phần phường An Phú (thành phố Thủ Đức) | Phường Bình Trưng | 8 đường Hồ Thị Nhung, khu phố 4, phường Bình Trưng Đông, TP Thủ Đức |
Các phường Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B | Phường Phước Long | 183 đường Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP Thủ Đức |
Các phường Thủ Thiêm, An Lợi Đông, Thảo Điền, An Khánh, một phần phường An Phú (thành phố Thủ Đức) | Phường An Khánh | 10 đường D2, phường Thủ Thiêm, TP Thủ Đức |
Các phường Bình An, Bình Thắng, Đông Hòa | Phường Đông Hòa | 201 đường ĐT743A, khu phố Bình Thung 2, phường Bình An, TP Dĩ An |
Các phường An Bình, Dĩ An, một phần phường Tân Đông Hiệp | Phường Dĩ An | 10 trung tâm hành chính TP Dĩ An cũ, TP Dĩ An |
Các phường Tân Bình, một phần phường Thái Hòa và Tân Đông Hiệp | Phường Tân Đông Hiệp | 880 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Tân Bình, TP Dĩ An |
Các phường An Phú (thành phố Thuận An), một phần phường Bình Chuẩn | Phường An Phú | đường ĐT743, khu phố 1A, phường An Phú, TP Thuận An |
Phường Bình Hòa và một phần phường Vĩnh Phú | Phường Bình Hòa | đường ĐT743B, phường Bình Hoà, TP Thuận An |
Các phường Bình Nhâm, Lái Thiêu, một phần phường Vĩnh Phú | Phường Lái Thiêu | khu phố chợ, phường Lái Thiêu, TP Thuận An |
Các phường Hưng Định, An Thạnh, Xã An Sơn | Phường Thuận An | 289 Hưng Định, phường Hưng Định, TP Thuận An |
Các phường Thuận Giao, Bình Chuẩn | Phường Thuận Giao | đường Thủ Khoa Huân, phường Bình Chuẩn, TP Thuận An |
Các phường Phú Cường, Phú Thọ, Chánh Nghĩa, một phần phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một), Chánh Mỹ | Phường Thủ Dầu Một | 1 Quang Trung, phường Phú Cường, TP Thủ Dầu Một |
Các phường Phú Hòa, Phú Lợi, một phần phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) | Phường Phú Lợi | 438 đường Phú Lợi, phường Phú Hoà, TP Thủ Dầu Một |
Các phường Định Hòa, Tương Bình Hiệp, một phần phường Hiệp An và Chánh Mỹ | Phường Chánh Hiệp | 279 Hồ Văn Cống, phường Tương Bình Hiệp, TP Thủ Dầu Một |
Các phường Phú Mỹ (thành phố Thủ Dầu Một), Hòa Phú, Phú Tân, Phú Chánh | Phường Bình Dương | 357 Võ Nguyên Giáp, phường Hoà Lợi, TP Thủ Dầu Một |
Các phường Tân Định (thành phố Bến Cát), Hòa Lợi | Phường Hòa Lợi | đường ĐTT 741, khu phố An Hòa, phường Hòa Lợi, TP Bến Cát |
Các phường Tân An, Xã Phú An, Hiệp An | Phường Phú An | 143 Nguyễn Đức Cảnh, phường Hiệp An, TP Thủ Dầu Một |
Phường An Tây, một phần xã Thanh Tuyền và xã An Lập | Phường Tây Nam | ấp 2, phường An Tây, TP Bến Cát |
Phường An Điền, xã Long Nguyên, một phần phường Mỹ Phước | Phường Long Nguyên | đường Hùng Vương, phường An Điền, TP Bến Cát |
Xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng), xã Lai Hưng, một phần phường Mỹ Phước | Phường Bến Cát | đường 30/4, khu phố 2, phường Mỹ Phước, TP Bến Cát |
Phường Chánh Phú Hòa, Xã Hưng Hòa | Phường Chánh Phú Hòa | đường ĐTT 741, phường Chánh Phú Hòa, TP Bến Cát |
Phường Vĩnh Tân, Thị trấn Tân Bình | Phường Vĩnh Tân | đường 742, phường Vĩnh Tân, TP Tân Uyên |
Xã Bình Mỹ (huyện Bắc Tân Uyên), Phường Hội Nghĩa | Phường Bình Cơ | đường ĐT747, phường Hội Nghĩa, TP Tân Uyên |
Phường Uyên Hưng, Xã Bạch Đằng, Xã Tân Lập, một phần xã Tân Mỹ | Phường Tân Uyên | khu phố 1, phường Uyên Hưng, TP Tân Uyên |
Các phường Khánh Bình, Tân Hiệp | Phường Tân Hiệp | đường Nguyễn Khuyến, khu phố Tân Bình, phường Tân Hiệp, TP Tân Uyên |
Các phường Thạnh Phước, Tân Phước Khánh, Tân Vĩnh Hiệp, một phần phường Thái Hòa và xã Thạnh Hội | Phường Tân Khánh | đường ĐT746, phường Tân Phước Khánh, TP Tân Uyên |
Các phường 1, 2, 3, 4, 5 (thành phố Vũng Tàu), Thắng Nhì, Thắng Tam | Phường Vũng Tàu | 89 Lý Thường Kiệt, phường 1, TP Vũng Tàu |
Các phường 7, 8, 9 (thành phố Vũng Tàu), Nguyễn An Ninh | Phường Tam Thắng | 603 Nguyễn An Ninh, phường Nguyễn An Ninh, TP Vũng Tàu |
Các phường 10 (thành phố Vũng Tàu), Thắng Nhất, Rạch Dừa | Phường Rạch Dừa | 219/28 Lưu Chí Hiếu, phường 10, TP Vũng Tàu |
Các phường 11, 12 (thành phố Vũng Tàu) | Phường Phước Thắng | 7A Nguyễn Gia Thiều, phường 12, TP Vũng Tàu |
Xã Tân Hưng (thành phố Bà Rịa), Kim Dinh, Long Hương | Phường Long Hương | đường Trịnh Đình Thảo, khu phố Kim Sơn, phường Kim Dinh, TP Bà Rịa |
Các phường Phước Trung, Phước Nguyên, Long Toàn, Phước Hưng | Phường Bà Rịa | 137 đường 27/4, phường Phước Trung, TP Bà Rịa |
Các phường Long Tâm, Xã Hòa Long, Xã Long Phước | Phường Tam Long | tỉnh lộ 52, ấp Đông, xã Hòa Long, TP.Bà Rịa |
Các phường Tân Hòa, Tân Hải | Phường Tân Hải | quốc lộ 51, thôn Láng Cát, phường Tân Hải, TP Phú Mỹ |
Các phường Phước Hòa, Tân Phước | Phường Tân Phước | khu phố Tân Lộc, phường Phước Hoà, TP Phú Mỹ |
Các phường Phú Mỹ (thành phố Phú Mỹ), Mỹ Xuân | Phường Phú Mỹ | 412 Độc Lập, phường Phú Mỹ, TP Phú Mỹ |
Các phường Hắc Dịch, Xã Sông Xoài | Phường Tân Thành | khu phố 5, phường Hắc Dịch, TP Phú Mỹ |
Xã Vĩnh Lộc A và một phần xã Phạm Văn Hai | Xã Vĩnh Lộc | F7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh |
Các xã Vĩnh Lộc B, một phần xã Phạm Văn Hai và một phần phường Tân Tạo | Xã Tân Vĩnh Lộc | 1304 Vĩnh Lộc, ấp 6, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33) ấp 6, tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
Các xã Lê Minh Xuân, Bình Lợi | Xã Bình Lợi | 1905 Trần Văn Giàu, ấp 6, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
Thị trấn Tân Túc, Xã Tân Nhựt, một phần phường Tân Tạo A, xã Tân Kiên và phường 16 (Quận 8) | Xã Tân Nhựt | 349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh |
Các xã Tân Quý Tây, Bình Chánh, An Phú Tây | Xã Bình Chánh | 260 đường Hương lộ 11, ấp 2, xã Tân Quý Tây và 999B/8 ấp 2 An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh |
Các xã Đa Phước, Qui Đức, Hưng Long | Xã Hưng Long | 564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long và B3/24 ấp 2, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh |
Các xã Phong Phú, xã Bình Hưng, một phần phường 7 (Quận 8) | Xã Bình Hưng | D11/314 Trịnh Quang Nghị, ấp 4, xã Phong Phú và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, Bình Chánh |
Các xã Tam Thôn Hiệp, Bình Khánh, một phần xã An Thới Đông | Xã Bình Khánh | UBND xã Bình Khánh cũ, đường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ |
Xã Lý Nhơn và một phần xã An Thới Đông | Xã An Thới Đông | UBND xã An Thới Đông cũ, ấp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ |
Xã Long Hòa (huyện Cần Giờ), Thị trấn Cần Thạnh | Xã Cần Giờ | UBND huyện Cần Giờ cũ, đường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ |
Các xã Tân Phú Trung, Tân Thông Hội, Phước Vĩnh An | Xã Củ Chi | 314 đường Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), ấp Đình, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi |
Thị trấn Củ Chi, Xã Phước Hiệp, Xã Tân An Hội | Xã Tân An Hội | 77 Tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi |
Các xã Trung Lập Thượng, Phước Thạnh, Thái Mỹ | Xã Thái Mỹ | 712 đường Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), ấp Phước Hưng, xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi |
Các xã Phú Mỹ Hưng, An Phú, An Nhơn Tây | Xã An Nhơn Tây | 1407 Tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi |
Các xã Phạm Văn Cội, Trung Lập Hạ, Nhuận Đức | Xã Nhuận Đức | ấp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi |
Các xã Tân Thạnh Tây, Tân Thạnh Đông, Phú Hòa Đông | Xã Phú Hòa Đông | 269 Tỉnh lộ 8, ấp 2A, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi |
Các xã Bình Mỹ (huyện Củ Chi), Hòa Phú, Trung An | Xã Bình Mỹ | 1627, ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi |
Các xã Thới Tam Thôn, Nhị Bình, Đông Thạnh | Xã Đông Thạnh | 250 Đặng Thúc Vịnh, ấp 7, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn |
Các xã Tân Hiệp (huyện Hóc Môn), Xã Tân Xuân, Thị trấn Hóc Môn | Xã Hóc Môn | 11 đường Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn |
Các xã Tân Thới Nhì, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn | Xã Xuân Thới Sơn | 1A đường Lê Thị Kim, ấp 3, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn |
Các xã Xuân Thới Thượng, Trung Chánh, Bà Điểm | Xã Bà Điểm | 14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn |
Thị trấn Nhà Bè, Xã Phú Xuân, Xã Phước Kiển, Xã Phước Lộc | Xã Nhà Bè | 330 đường Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè |
Các xã Nhơn Đức, Long Thới, Hiệp Phước | Xã Hiệp Phước | 209 đường Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè |
Các xã Lạc An, Hiếu Liêm, Thường Tân, một phần xã Tân Mỹ | Xã Thường Tân | ấp 3, xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên |
Thị trấn Tân Thành, Xã Đất Cuốc, Xã Tân Định | Xã Bắc Tân Uyên | khu phố 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên |
Thị trấn Phước Vĩnh, xã An Bình, một phần xã Tam Lập | Xã Phú Giáo | đường Hùng Vương, khu Phố 2, huyện Phú Giáo |
Các xã Vĩnh Hòa, Phước Hòa, một phần xã Tam Lập | Xã Phước Hòa | đường ĐT 741, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo |
Các xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo), An Thái, Phước Sang | Xã Phước Thành | ấp Sa Dụp, xã Phước Sang, huyện Phú Giáo |
Các xã An Linh, Tân Long, An Long | Xã An Long | ấp Xóm Quạt, xã An Long, huyện Phú Giáo |
Xã Trừ Văn Thố, xã Cây Trường II, một phần thị trấn Lai Uyên | Xã Trừ Văn Thố | đường ĐT 750, ấp Ông Chài, xã Cây Trường II, huyện Bàu Bàng |
Phần còn lại thị trấn Lai Uyên | Xã Bàu Bàng | khu đô thị Bàu Bàng, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng |
Các xã Long Tân, Long Hòa (huyện Dầu Tiếng), một phần xã Minh Tân và Minh Thạnh | Xã Long Hòa | đường DT749, xã Long Hoà, huyện Dầu Tiếng |
Các xã Thanh An, một phần xã Định Hiệp, Thanh Tuyền và An Lập | Xã Thanh An | ấp Cần Giăng, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng |
Thị trấn Dầu Tiếng, xã Định An, xã Định Thành và một phần xã Định Hiệp | Xã Dầu Tiếng | khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng |
Xã Minh Hòa, một phần xã Minh Tân và Minh Thạnh | Xã Minh Thạnh | ấp 3, xã Minh hòa, huyện Dầu Tiếng |
Các xã Tóc Tiên và Châu Pha | Xã Châu Pha | thôn Tân Lễ B, xã Châu Pha, TP Phú Mỹ |
Thị trấn Long Hải, xã Phước Tỉnh và xã Phước Hưng | Xã Long Hải | đường Hùng Vương, thị trấn Long Hải, huyện Long Đất |
Thị trấn Long Điền, Xã Tam An | Xã Long Điền | số 1939, quốc lộ 55, thị trấn Long Điền, huyện Long Đất |
Thị trấn Phước Hải, Xã Phước Hội | Xã Phước Hải | ấp Hội Mỹ, xã Phước Hội, huyện Long Đất |
Thị trấn Đất Đỏ, Xã Long Tân (huyện Long Đất), Xã Láng Dài, Xã Phước Long Thọ | Xã Đất Đỏ | đường Võ Thị Sáu, khu phố Hòa Hội, thị trấn Đất Đỏ, huyện Long Đất |
Các xã Đá Bạc, Nghĩa Thành | Xã Nghĩa Thành | tổ 6, thôn Sông Cầu, xã Nghĩa Thành, huyện Châu Đức |
Thị trấn Ngãi Giao, Xã Bình Ba, Xã Suối Nghệ | Xã Ngãi Giao | 70 Trần Hưng Đạo, thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức |
Thị trấn Kim Long, Xã Bàu Chinh, Xã Láng Lớn | Xã Kim Long | quốc lộ 56, thị trấn Kim Long, huyện Châu Đức |
Các xã Cù Bị, Xà Bang | Xã Châu Đức | ấp Liên Lộc, xã Xà Bang, huyện Châu Đức |
Các xã Bình Trung, Quảng Thành, Bình Giã | Xã Bình Giã | ấp Vĩnh Bình, xã Bình Giã, huyện Châu Đức |
Các xã Suối Rao, Xã Sơn Bình, Xã Xuân Sơn | Xã Xuân Sơn | tổ 10, thôn Xuân Tân, xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức |
Thị trấn Phước Bửu, Xã Phước Tân, Xã Phước Thuận | Xã Hồ Tràm | quốc lộ 55, thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc |
Các xã Bông Trang, Xã Bưng Riềng, Xã Xuyên Mộc | Xã Xuyên Mộc | quốc lộ 55, ấp Trang Hoàng, xã Bông Trang, huyện Xuyên Mộc |
Các xã Hòa Hưng, Hòa Bình, Hòa Hội | Xã Hòa Hội | ấp 4, xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc |
Các xã Tân Lâm, Bàu Lâm | Xã Bàu Lâm | tỉnh lộ 328, ấp 2 Đông, xã Bàu Lâm, huyện Xuyên Mộc |
Huyện Côn Đảo | Đặc khu Côn Đảo | 28 Tôn Đức Thắng, huyện Côn Đảo |
Xã Bình Châu | Xã Bình Châu | quốc lộ 55, ấp Láng Găng, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc |
Xã Hòa Hiệp | Xã Hòa Hiệp | tỉnh lộ 329, ấp Phú Bình, xã Hòa Hiệp, huyện Xuyên Mộc |
Xã Long Sơn | Xã Long Sơn | thôn 1, xã Long Sơn, TP Vũng Tàu |
Xã Thạnh An | Xã Thạnh An | Xã đảo Thạnh An |
Phường Thới Hòa | Phường Thới Hòa | quốc lộ 13, khu phố 3A, phường Thới Hòa, TP Bến Cát |
Nguồn: Báo điện tử Chính phủ
Xem thêm: Sáp nhập xã có phải làm lại giấy tờ không? Giải đáp chi tiết
IV. Tình hình giá nhà đất TPHCM sau khi sáp nhập
Việc sáp nhập tỉnh TPHCM đã tạo ra cú hích tích cực, thúc đẩy nhu cầu nhà ở, đất nền và căn hộ. Theo báo điện tử Tiền Phong, căn hộ trung cấp & bình dân tại vùng giáp ranh như Bình Dương ghi nhận tăng trưởng rõ rệt, đặc biệt tại Dĩ An, Thuận An… Căn hộ trung tâm TP.HCM (cũ) tăng nhẹ. Giá đất nền và giao dịch tại vùng giáp ranh cũng bùng nổ, phản ánh tâm lý kỳ vọng của nhà đầu tư, tuy có kèm theo rủi ro đầu cơ.
Dưới đây bảng giá đất tại TP HCM sau sáp nhập, thông tin được tổng hợp từ các trang bất động sản uy tín:
Khu vực | Giá trước sáp nhập (triệu/m²) | Giá sau sáp nhập (triệu/m²) | Biến động (%) |
Trung tâm TP.HCM (cũ) | 200 – 400 triệu đồng/m2 | 300 – 450 triệu đồng/m2 | Tăng 12.5% |
Dĩ An & Thuận An (Bình Dương cũ) | 7 triệu đến 65 triệu đồng/m2 | 10triệu/m² – 78 triệu/m² | Tăng 20% |
Các vùng giáp ranh khác (Phú Mỹ, Hóc Môn…) | 20-45 triệu đồng/m2 | 30-55 triệu đồng/m2 | Tăng 22% |
Trình bày trên Báo Pháp Luật TP.HCM, sở Xây dựng TP.HCM nhận định giá bất động sản một số phân khúc sẽ tăng nhẹ sau sáp nhập nhờ điều chỉnh bảng giá đất và phục hồi nguồn cung. Nhìn chung, giá nhà đất TP.HCM sau sáp nhập đang đi lên, đặc biệt ở các khu vực giáp ranh với tiềm năng tăng 15–20% nhờ hạ tầng và quy hoạch, trong khi trung tâm TP.HCM cũ giữ đà tăng nhẹ nhưng ổn định.
Xem thêm: Có cần làm lại sổ đỏ khi sáp nhập tỉnh thành không? Các trường hợp cần làm lại sổ đỏ
V. Những điều người dân TPHCM cần lưu ý sau sáp nhập
1. Căn cước công dân
Từ ngày 1/7/2025, khi TP.HCM thực hiện sáp nhập hành chính và thay đổi địa giới, người dân không bắt buộc phải đổi thẻ CCCD nếu chỉ thay đổi tên đơn vị hành chính trên địa chỉ cư trú. Việc đổi thẻ sẽ được thực hiện tùy nhu cầu cá nhân, không có thời hạn bắt buộc.
Nếu muốn đổi CCCD để cập nhật địa chỉ mới, Bộ Công an dự kiến áp dụng hình thức cấp đổi trực tuyến toàn trình trên Cổng dịch vụ công. Khi đó, công dân chỉ cần đăng ký online, hệ thống sẽ sử dụng dữ liệu sinh trắc học (khuôn mặt, vân tay, mống mắt) đã thu nhận lần gần nhất để cấp thẻ mới, không cần đến trực tiếp cơ quan công an.
2. Giấy tờ nhà, sổ đỏ
Người dân không bắt buộc phải đổi sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) nếu địa giới hành chính bị thay đổi do sáp nhập. Sổ đỏ đã cấp vẫn giữ nguyên hiệu lực pháp lý, bảo đảm quyền sử dụng và sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật.
Việc chỉnh lý hoặc cấp mới sổ đỏ được thực hiện khi người dân có nhu cầu hoặc cùng lúc tiến hành các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai như chuyển nhượng, tách thửa, thừa kế… Trong những trường hợp này, cơ quan chức năng sẽ xử lý đồng thời việc cập nhật thông tin địa giới hành chính mới trên sổ đỏ.
3. Các thủ tục hành chính cần cập nhật
Phần lớn thủ tục hành chính của người dân không cần thay đổi ngay lập tức, chỉ cập nhật khi phát sinh nhu cầu hoặc theo lộ trình đồng bộ của cơ quan chức năng.
- Hộ khẩu/cư trú: Công an cấp xã tự động cập nhật, người dân không cần làm thủ tục điều chỉnh.
- Giấy phép kinh doanh: Không bắt buộc đổi địa chỉ ngay, có thể cập nhật khi có nhu cầu hoặc kết hợp với thủ tục thay đổi khác.
- Biển số xe: Vẫn hợp lệ đến hết niên hạn, không cần đổi.
- Thời gian hoàn tất đồng bộ: UBND TP.HCM dự kiến hoàn tất trong 6–12 tháng sau 01/7/2025, không gây gián đoạn thủ tục hành chính.
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hành chính mới
Sau sáp nhập, hệ thống cơ quan tiếp nhận hồ sơ tại TP.HCM được tổ chức lại theo hướng tinh gọn nhưng vẫn đảm bảo thuận tiện cho người dân:
- UBND TP.HCM (cấp tỉnh): Giải quyết thủ tục chiến lược, quy hoạch, hồ sơ liên quan nhiều địa bàn.
- Văn phòng Đăng ký đất đai TP.HCM: Hợp nhất từ các chi nhánh cũ, xử lý hồ sơ đất đai quy mô lớn.
- Phòng Tài nguyên & Môi trường: Quản lý đất đai, môi trường, quy hoạch chung.
- UBND xã/phường/đặc khu: Tiếp nhận thủ tục cơ bản (hộ tịch, chứng thực, đất đai đơn giản, giấy phép xây dựng, đăng ký kinh doanh cá thể).
- Bộ phận một cửa & Trung tâm hành chính công: Nơi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến, giúp giảm thời gian đi lại.
VI. Tra cứu xã/phường mới tại TPHCM sau sáp nhập tại Muaban.net
Sau khi TP.HCM sáp nhập với Bình Dương và Bà Rịa – Vũng Tàu, nhiều xã/phường được đổi tên hoặc sắp xếp lại. Điều này có thể gây nhầm lẫn khi thực hiện các thủ tục pháp lý, giao dịch bất động sản hay cập nhật giấy tờ hành chính. Nếu không nắm rõ địa giới mới, bạn dễ gặp rủi ro như sai thông tin hợp đồng, chậm trễ hồ sơ hoặc phát sinh chi phí chỉnh sửa.
Để hỗ trợ người dân và nhà đầu tư, Muaban.net đã ra mắt công cụ tra cứu địa giới hành chính mới, với những ưu điểm nổi bật:
- Nhanh chóng: Chỉ mất vài giây để tìm tên xã/phường mới.
- Chính xác: Dữ liệu cập nhật trực tiếp theo nghị quyết của Quốc hội.
- Tiện lợi: Đồng bộ với hệ thống quản lý nhà nước, tránh sai sót khi làm thủ tục.
Cách tra cứu cũng rất đơn giản, bạn chỉ cần làm theo các bước sau:
- Truy cập Muaban.net.
- Chọn mục Tra cứu địa giới hành chính mới.
- Nhập tên xã/phường hoặc địa chỉ cũ.
- Nhận ngay tên mới và thông tin hành chính liên quan.
Lời kết
Như vậy chúng ta đã cùng tìm hiểu về thông tin TPHCM sáp nhập tỉnh nào. Người dân cần chú ý cập nhật giấy tờ cá nhân, thủ tục đất đai và địa chỉ giao dịch để tránh rủi ro, đồng thời nắm bắt cơ hội từ những biến động tích cực của thị trường bất động sản. Để không bỏ lỡ các thông tin quan trọng về nghị quyết sáp nhập, quy hoạch mới và giá nhà đất, hãy theo dõi Muaban.net thường xuyên để luôn nắm bắt kịp thời và chính xác.
Xem thêm:
- Đổi CCCD sau sáp nhập tỉnh 2025: Những trường hợp cần xin cấp đổi
- Biển số xe TP Hồ Chí Minh sau khi sáp nhập 2025 | Cập nhật đầu số mới
- Vũng Tàu sáp nhập TPHCM: Danh sách xã/phường và giá nhà đất mới nhất