Căn cứ theo Nghị quyết 60-NQ/TW, nhiều tỉnh trên cả nước sẽ tiến hành sáp nhập từ ngày 1/7/2025. Vấn đề này đang được người dân và giới đầu tư đặc biệt quan tâm, liệu Nghệ An sáp nhập với tỉnh nào và sự thay đổi này sẽ ảnh hưởng ra sao đến thị trường bất động sản tại đây? Cùng Muaban.net cập nhật danh sách xã/phường mới nhất và giá nhà đất tại Nghệ An sau sáp nhập nhé!
I. Nghệ An sáp nhập với tỉnh nào từ ngày 1/7/2025?
Theo tinh thần Nghị quyết 60-NQ/TW do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành, tỉnh Nghệ An không thuộc diện sáp nhập với bất kỳ tỉnh nào khác.
Danh sách các đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện việc sáp nhập bao gồm:
- Thành phố Hà Nội
- Thành phố Huế
- Tỉnh Lai Châu
- Tỉnh Điện Biên
- Tỉnh Sơn La
- Tỉnh Lạng Sơn
- Tỉnh Quảng Ninh
- Tỉnh Thanh Hóa
- Tỉnh Nghệ An
- Tỉnh Hà Tĩnh
- Tỉnh Cao Bằng
Như vậy, bắt đầu từ ngày 1/7/2025, tỉnh Nghệ An sẽ tiếp tục giữ nguyên đơn vị hành chính như hiện nay, không sáp nhập với bất kỳ địa phương nào khác.
II. Những thay đổi sau khi tỉnh Nghệ An thực hiện sáp nhập
Mặc dù tỉnh Nghệ An không bị sáp nhập với tỉnh nào, nhưng quá trình sắp xếp các đơn vị hành chính theo Nghị quyết 1678/NQ-UBTVQH15 năm 2025 đã có những thay đổi cơ bản:
- Tên gọi: Tiếp tục giữ nguyên tên gọi hiện tại là “Tỉnh Nghệ An”.
- Trụ sở hành chính tỉnh: Vẫn được đặt tại thành phố Vinh, trung tâm chính trị – hành chính hiện tại của tỉnh.
- Dân số: Khoảng 4,478 triệu dân.
- Diện tích: Khoảng 16.487 km².
- Cơ cấu tổ chức bộ máy chính quyền: Tỉnh Nghệ An sẽ chỉ còn hai cấp hành chính: cấp tỉnh và cấp xã (phường), không còn cấp huyện về mặt tổ chức chính quyền.
- Số xã/phường: Giảm còn 130 xã, phường (giảm từ 412 đơn vị trước sáp nhập), gồm 119 xã và 11 phường.
Xem thêm: Sáp nhập tỉnh 2025: Danh sách sáp nhập và những vấn đề cần lưu ý
III. Danh sách xã/phường và trụ sở mới tại tỉnh Nghệ An sau sáp nhập
Tỉnh Nghệ An hiện có 130 đơn vị hành chính cấp xã sau khi thực hiện sắp xếp vào ngày 1/7/2025, gồm 119 xã và 11 phường. Trong đó, có 110 đơn vị mới được hình thành từ việc sáp nhập các xã/phường cũ, và 9 xã giữ nguyên.
STT | Xã/Phường cũ | Xã/Phường mới | Trụ sở mới |
1 | Phường Bến Thủy, Phường Hưng Dũng, Phường Hưng Phúc, Phường Trung Đô, Phường Trường Thi, Phường Vinh Tân, Phường Hưng Hòa | Phường Trường Vinh | UBND phường Trường Thi |
2 | Phường Cửa Nam, Phường Đông Vĩnh, Phường Hưng Bình, Phường Lê Lợi, Phường Quang Trung, Phường Hưng Chính | Phường Thành Vinh | UBND TP Vinh |
3 | Phường Hưng Đông, Phường Quán Bàu, Xã Nghi Kim, Xã Nghi Liên | Phường Vinh Hưng | UBND xã Nghi Kim |
4 | Phường Hà Huy Tập, Xã Nghi Đức, Xã Nghi Phú, Xã Nghi Ân | Phường Vinh Phú | UBND phường Nghi Phú |
5 | Phường Hưng Lộc, Xã Nghi Phong, Xã Nghi Thái, Xã Nghi Xuân, Xã Phúc Thọ | Phường Vinh Lộc | UBND phường Hưng Lộc |
6 | Phường Nghi Hải, Phường Nghi Hòa, Phường Nghi Hương, Phường Nghi Tân, Phường Nghi Thu, Phường Nghi Thủy, Phường Thu Thủy | Phường Cửa Lò | UBND thị xã Cửa Lò |
7 | Phường Hòa Hiếu, Xã Long Sơn, Xã Quang Phong | Phường Thái Hòa | UBND thị xã Thái Hòa |
8 | Phường Quang Tiến, Xã Nghĩa Tiến, Xã Tây Hiếu | Phường Tây Hiếu | UBND phường Quang Tiến |
9 | Xã Nghĩa Mỹ, Xã Nghĩa Thuận, Xã Đông Hiếu | Xã Đông Hiếu | UBND xã Đông Hiếu |
10 | Phường Quỳnh Thiện, Phường Quỳnh Trang, Phường Quỳnh Vinh | Phường Hoàng Mai | UBND phường Quỳnh Thiện |
11 | Phường Quỳnh Dị, Phường Quỳnh Lập, Phường Quỳnh Lộc | Phường Tân Mai | UBND thị xã Hoàng Mai |
12 | Phường Mai Hùng, Phường Quỳnh Phương, Phường Quỳnh Xuân, Phường Quỳnh Liên | Phường Quỳnh Mai | UBND phường Mai Hùng |
13 | Thị trấn Kim Nhan, Xã Đức Sơn, Xã Phúc Sơn | Xã Anh Sơn | UBND huyện Anh Sơn |
14 | Xã Cao Sơn, Xã Khai Sơn, Xã Lĩnh Sơn, Xã Long Sơn | Xã Yên Xuân | UBND xã Khai Sơn |
15 | Xã Cẩm Sơn, Xã Hùng Sơn, Xã Tam Đỉnh | Xã Nhân Hòa | UBND xã Tam Đỉnh |
16 | Xã Lạng Sơn, Xã Tào Sơn, Xã Vĩnh Sơn | Xã Anh Sơn Đông | UBND xã Lạng Sơn |
17 | Xã Hoa Sơn, Xã Hội Sơn, Xã Tường Sơn | Xã Vĩnh Tường | UBND xã Hoa Sơn |
18 | Xã Bình Sơn (huyện Anh Sơn), Xã Thành Sơn, Xã Thọ Sơn | Xã Thành Bình Thọ | UBND xã Thành Sơn |
19 | Xã Hoa Thành, Xã Đông Thành, Xã Tăng Thành, Xã Văn Thành | Xã Yên Thành | UBND huyện Yên Thành |
20 | Xã Bắc Thành, Xã Nam Thành, Xã Trung Thành, Xã Xuân Thành | Xã Quan Thành | UBND xã Bắc Thành |
21 | Xã Bảo Thành, Xã Long Thành, Xã Sơn Thành, Xã Viên Thành, Xã Vĩnh Thành | Xã Hợp Minh | UBND xã Bảo Thành |
22 | Xã Liên Thành, Xã Mỹ Thành, Xã Vân Tụ | Xã Vân Tụ | UBND xã Vân Tụ |
23 | Xã Minh Thành, Xã Tây Thành, Xã Thịnh Thành | Xã Vân Du | UBND xã Thịnh Thành |
24 | Xã Đồng Thành, Xã Kim Thành, Xã Quang Thành | Xã Quang Đồng | UBND xã Kim Thành |
25 | Xã Hậu Thành, Xã Lăng Thành, Xã Phúc Thành | Xã Giai Lạc | UBND xã Hậu Thành |
26 | Xã Đức Thành, Xã Mã Thành, Xã Tân Thành, Xã Tiến Thành | Xã Bình Minh | UBND xã Tân Thành |
27 | Xã Đô Thành, Xã Phú Thành, Xã Thọ Thành | Xã Đông Thành | UBND xã Thọ Thành |
28 | Thị trấn Tân Kỳ, Xã Nghĩa Dũng, Xã Kỳ Tân, Xã Kỳ Sơn | Xã Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ |
29 | Xã Nghĩa Thái (huyện Tân Kỳ), Xã Hoàn Long, Xã Tân Xuân, Xã Tân Phú | Xã Tân Phú | UBND xã Tân Phú |
30 | Xã Hương Sơn, Xã Nghĩa Phúc, Xã Tân An | Xã Tân An | UBND xã Tân An |
31 | Xã Bình Hợp, Xã Nghĩa Đồng | Xã Nghĩa Đồng | UBND xã Nghĩa Đồng |
32 | Xã Tân Hợp, Xã Giai Xuân | Xã Giai Xuân | UBND xã Giai Xuân |
33 | Xã Phú Sơn, Xã Tân Hương, Xã Nghĩa Hành | Xã Nghĩa Hành | UBND xã Nghĩa Hành |
34 | Xã Đồng Văn (huyện Tân Kỳ), Xã Tiên Kỳ | Xã Tiên Đồng | UBND xã Đồng Văn |
35 | Thị trấn Trà Lân, Xã Chi Khê, Xã Yên Khê | Xã Con Cuông | UBND huyện Con Cuông |
36 | Xã Môn Sơn, Xã Lục Dạ | Xã Môn Sơn | UBND xã Môn Sơn |
37 | Xã Mậu Đức, Xã Thạch Ngàn | Xã Mậu Thạch | UBND xã Thạch Ngàn |
38 | Xã Cam Lâm, Xã Đôn Phục | Xã Cam Phục | UBND xã Đôn Phục |
39 | Xã Lạng Khê, Xã Châu Khê | Xã Châu Khê | UBND xã Châu Khê |
40 | Xã Bình Chuẩn | Xã Bình Chuẩn | UBND xã Bình Chuẩn |
41 | Thị trấn Nam Đàn, Xã Thượng Tân Lộc, Xã Xuân Hòa | Xã Vạn An | UBND huyện Nam Đàn |
42 | Xã Nghĩa Thái (huyện Nam Đàn), Xã Nam Hưng, Xã Nam Thanh | Xã Nam Đàn | UBND xã Nghĩa Thái |
43 | Xã Nam Anh, Xã Nam Lĩnh, Xã Nam Xuân | Xã Đại Huệ | UBND xã Nam Xuân |
44 | Xã Khánh Sơn, Xã Nam Kim, Xã Trung Phúc Cường | Xã Thiên Nhẫn | UBND xã Trung Phúc Cường |
45 | Xã Hùng Tiến, Xã Nam Cát, Xã Nam Giang, Xã Xuân Hồng, Xã Kim Liên | Xã Kim Liên | UBND xã Kim Liên |
46 | Thị trấn Mường Xén, Xã Tà Cạ, Xã Tây Sơn | Xã Mường Xén | UBND huyện Kỳ Sơn |
47 | Xã Bảo Nam, Xã Hữu Lập, Xã Hữu Kiệm | Xã Hữu Kiệm | UBND xã Hữu Lập |
48 | Xã Phà Đánh, Xã Nậm Cắn | Xã Nậm Cắn | UBND xã Nậm Cắn |
49 | Xã Bảo Thắng, Xã Chiêu Lưu | Xã Chiêu Lưu | UBND xã Chiêu Lưu |
50 | Xã Đoọc Mạy, Xã Na Loi | Xã Na Loi | UBND xã Na Loi |
51 | Xã Mường Ải, Xã Mường Típ | Xã Mường Típ | UBND xã Mường Típ |
52 | Xã Nậm Càn, Xã Na Ngoi | Xã Na Ngoi | UBND xã Na Ngoi |
53 | Xã Mỹ Lý | Xã Mỹ Lý | UBND xã Mỹ Lý |
54 | Xã Bắc Lý | Xã Bắc Lý | UBND xã Bắc Lý |
55 | Xã Keng Đu | Xã Keng Đu | UBND xã Keng Đu |
56 | Xã Huồi Tụ | Xã Huồi Tụ | UBND xã Huồi Tụ |
57 | Xã Mường Lống | Xã Mường Lống | UBND xã Mường Lống |
58 | Xã Tam Đình, Xã Tam Quang | Xã Tam Quang | UBND xã Tam Quang |
59 | Xã Tam Hợp (huyện Tương Dương), Xã Tam Thái | Xã Tam Thái | UBND xã Tam Hợp |
60 | Thị trấn Thạch Giám, Xã Lưu Kiền, Xã Xá Lượng | Xã Tương Dương | UBND huyện Tương Dương |
61 | Xã Yên Thắng, Xã Yên Hòa | Xã Yên Hòa | UBND xã Yên Hòa |
62 | Xã Yên Tĩnh, Xã Yên Na | Xã Yên Na | UBND xã Yên Na |
63 | Xã Xiêng My, Xã Nga My | Xã Nga My | UBND xã Nga My |
64 | Xã Mai Sơn, Xã Nhôn Mai | Xã Nhôn Mai | UBND xã Nhôn Mai |
65 | Xã Hữu Khuông | Xã Hữu Khuông | UBND xã Hữu Khuông |
66 | Xã Lượng Minh | Xã Lượng Minh | UBND xã Lượng Minh |
67 | Thị trấn Quán Hành, Xã Diên Hoa, Xã Nghi Trung, Xã Nghi Vạn | Xã Nghi Lộc | UBND huyện Nghi Lộc |
68 | Xã Nghi Công Bắc, Xã Nghi Công Nam, Xã Nghi Lâm, Xã Nghi Mỹ | Xã Phúc Lộc | UBND xã Nghi Mỹ |
69 | Xã Khánh Hợp, Xã Nghi Thạch, Xã Thịnh Trường | Xã Đông Lộc | UBND xã Khánh Hợp |
70 | Xã Nghi Long, Xã Nghi Quang, Xã Nghi Thuận, Xã Nghi Xá | Xã Trung Lộc | UBND xã Nghi Long |
71 | Xã Nghi Phương, Xã Nghi Đồng, Xã Nghi Hưng | Xã Thần Lĩnh | UBND xã Nghi Đồng và Nghi Phương |
72 | Xã Nghi Thiết, Xã Nghi Tiến, Xã Nghi Yên | Xã Hải Lộc | UBND xã Nghi Yên |
73 | Xã Nghi Kiều, Xã Nghi Văn | Xã Văn Kiều | UBND xã Nghi Kiều |
74 | Thị trấn Quỳ Hợp, Xã Châu Quang, Xã Thọ Hợp, Xã Châu Đình | Xã Quỳ Hợp | UBND huyện Quỳ Hợp |
75 | Xã Châu Hồng, Xã Châu Tiến (huyện Quỳ Hợp), Xã Châu Thành | Xã Châu Hồng | UBND xã Châu Hồng |
76 | Xã Liên Hợp, Xã Châu Lộc | Xã Châu Lộc | UBND xã Châu Lộc |
77 | Xã Tam Hợp (huyện Quỳ Hợp), Xã Đồng Hợp, Xã Nghĩa Xuân, Xã Yên Hợp | Xã Tam Hợp | UBND xã Tam Hợp |
78 | Xã Minh Hợp, Xã Hạ Sơn, Xã Văn Lợi | Xã Minh Hợp | UBND xã Minh Hợp |
79 | Xã Châu Cường, Xã Châu Thái | Xã Mường Ham | UBND xã Châu Thái |
80 | Xã Bắc Sơn, Xã Nam Sơn (huyện Quỳ Hợp), Xã Châu Lý | Xã Mường Choọng | UBND xã Châu Lý |
81 | Thị trấn Nghĩa Đàn, Xã Nghĩa Bình, Xã Nghĩa Trung | Xã Nghĩa Đàn | UBND huyện Nghĩa Đàn |
82 | Xã Nghĩa Hội, Xã Nghĩa Lợi, Xã Nghĩa Thọ | Xã Nghĩa Thọ | UBND xã Nghĩa Hội |
83 | Xã Nghĩa Lạc, Xã Nghĩa Sơn, Xã Nghĩa Yên, Xã Nghĩa Lâm | Xã Nghĩa Lâm | UBND xã Nghĩa Sơn |
84 | Xã Nghĩa Hồng, Xã Nghĩa Minh, Xã Nghĩa Mai | Xã Nghĩa Mai | UBND xã Nghĩa Hồng |
85 | Xã Nghĩa Thành, Xã Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Hưng | UBND xã Nghĩa Hưng |
86 | Xã Nghĩa An, Xã Nghĩa Đức, Xã Nghĩa Khánh | Xã Nghĩa Khánh | UBND xã Nghĩa Khánh |
87 | Xã Nghĩa Long, Xã Nghĩa Lộc | Xã Nghĩa Lộc | UBND xã Nghĩa Long |
88 | Thị trấn Tân Lạc, Xã Châu Hạnh, Xã Châu Hội, Xã Châu Nga | Xã Quỳ Châu | UBND huyện Quỳ Châu |
89 | Xã Châu Thắng, Xã Châu Tiến (huyện Quỳ Châu), Xã Châu Bính, Xã Châu Thuận | Xã Châu Tiến | UBND xã Châu Tiến |
90 | Xã Châu Phong, Xã Châu Hoàn, Xã Diên Lãm | Xã Hùng Chân | UBND xã Châu Phong |
91 | Xã Châu Bình | Xã Châu Bình | UBND xã Châu Bình |
92 | Xã Minh Sơn (huyện Thanh Chương), Xã Cát Văn, Xã Phong Thịnh | Xã Cát Ngạn | UBND xã Phong Thịnh |
93 | Xã Thanh Liên, Xã Thanh Mỹ, Xã Thanh Tiên | Xã Tam Đồng | UBND xã Thanh Liên |
94 | Xã Thanh Đức, Xã Hạnh Lâm | Xã Hạnh Lâm | UBND xã Hạnh Lâm |
95 | Xã Ngọc Lâm, Xã Thanh Sơn | Xã Sơn Lâm | UBND xã Ngọc Lâm |
96 | Xã Thanh Hương, Xã Thanh Thịnh, Xã Thanh An, Xã Thanh Quả | Xã Hoa Quân | UBND xã Thanh Thịnh |
97 | Xã Thanh Thủy, Xã Kim Bảng, Xã Thanh Hà | Xã Kim Bảng | UBND xã Kim Bảng |
98 | Xã Mai Giang, Xã Thanh Lâm, Xã Thanh Tùng, Xã Thanh Xuân | Xã Bích Hào | UBND xã Mai Giang |
99 | Thị trấn Dùng, Xã Đồng Văn (huyện Thanh Chương), Xã Thanh Ngọc, Xã Thanh Phong, Xã Đại Đồng | Xã Đại Đồng | UBND huyện Thanh Chương |
100 | Xã Ngọc Sơn (huyện Thanh Chương), Xã Minh Tiến, Xã Xuân Dương | Xã Xuân Lâm | UBND xã Xuân Dương |
101 | Thị trấn Hưng Nguyên, Xã Hưng Đạo, Xã Hưng Tây, Xã Thịnh Mỹ | Xã Hưng Nguyên | UBND huyện Hưng Nguyên |
102 | Xã Hưng Yên Bắc, Xã Hưng Yên Nam, Xã Hưng Trung | Xã Hưng Trung | UBND xã Hưng Yên Nam |
103 | Xã Hưng Lĩnh, Xã Long Xá, Xã Thông Tân, Xã Xuân Lam | Xã Hưng Nguyên Nam | UBND xã Thông Tân |
104 | Xã Châu Nhân, Xã Hưng Nghĩa, Xã Hưng Thành, Xã Phúc Lợi | Xã Lam Thành | UBND xã Phúc Lợi |
105 | Xã Bắc Sơn, Xã Nam Sơn (huyện Đô Lương), Xã Đà Sơn, Xã Đặng Sơn, Xã Lưu Sơn, Xã Thịnh Sơn, Xã Văn Sơn, Xã Yên Sơn, Thị trấn Đô Lương | Xã Đô Lương | UBND huyện Đô Lương |
106 | Xã Bồi Sơn, Xã Giang Sơn Đông, Xã Giang Sơn Tây, Xã Bạch Ngọc | Xã Bạch Ngọc | UBND xã Bạch Ngọc |
107 | Xã Tân Sơn (huyện Đô Lương), Xã Hòa Sơn, Xã Quang Sơn, Xã Thái Sơn, Xã Thượng Sơn | Xã Văn Hiến | UBND xã Thái Sơn |
108 | Xã Đại Sơn, Xã Hiến Sơn, Xã Mỹ Sơn, Xã Trù Sơn | Xã Bạch Hà | UBND xã Trù Sơn |
109 | Xã Minh Sơn (huyện Đô Lương), Xã Lạc Sơn, Xã Nhân Sơn, Xã Thuận Sơn, Xã Trung Sơn, Xã Xuân Sơn | Xã Thuần Trung | UBND xã Xuân Sơn |
110 | Xã Bài Sơn, Xã Đông Sơn, Xã Hồng Sơn, Xã Tràng Sơn | Xã Lương Sơn | UBND xã Tràng Sơn |
111 | Thị trấn Kim Sơn, Xã Châu Kim, Xã Mường Nọc, Xã Nậm Giải | Xã Quế Phong | UBND huyện Quế Phong |
112 | Xã Hạnh Dịch, Xã Tiền Phong | Xã Tiền Phong | UBND xã Tiền Phong |
113 | Xã Nậm Nhoóng, Xã Tri Lễ | Xã Tri Lễ | UBND xã Tri Lễ |
114 | Xã Cắm Muộn, Xã Châu Thôn, Xã Quang Phong | Xã Mường Quàng | UBND xã Châu Thôn |
115 | Xã Đồng Văn (huyện Quế Phong), Xã Thông Thụ | Xã Thông Thụ | UBND xã Đồng Văn |
116 | Thị trấn Cầu Giát, Xã Bình Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Xã Quỳnh Diễn, Xã Quỳnh Giang, Xã Quỳnh Hậu | Xã Quỳnh Lưu | UBND huyện Quỳnh Lưu |
117 | Xã Quỳnh Tân, Xã Quỳnh Thạch, Xã Quỳnh Văn | Xã Quỳnh Văn | UBND xã Quỳnh Văn |
118 | Xã Minh Lương, Xã Quỳnh Bảng, Xã Quỳnh Đôi, Xã Quỳnh Thanh, Xã Quỳnh Yên | Xã Quỳnh Anh | UBND xã Minh Lương |
119 | Xã Tân Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Xã Quỳnh Châu, Xã Quỳnh Tam | Xã Quỳnh Tam | UBND xã Quỳnh Tam |
120 | Xã An Hòa, Xã Phú Nghĩa, Xã Thuận Long, Xã Văn Hải | Xã Quỳnh Phú | UBND xã An Hòa |
121 | Xã Ngọc Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Xã Quỳnh Lâm, Xã Quỳnh Sơn | Xã Quỳnh Sơn | UBND xã Quỳnh Sơn |
122 | Xã Tân Thắng, Xã Quỳnh Thắng | Xã Quỳnh Thắng | UBND xã Quỳnh Thắng |
123 | Thị trấn Diễn Thành, Xã Diễn Hoa, Xã Diễn Phúc, Xã Ngọc Bích | Xã Diễn Châu | UBND huyện Diễn Châu |
124 | Xã Diễn Hồng, Xã Diễn Kỷ, Xã Diễn Phong, Xã Diễn Vạn | Xã Đức Châu | UBND xã Diễn Hồng |
125 | Xã Diễn Đồng, Xã Diễn Liên, Xã Diễn Thái, Xã Xuân Tháp | Xã Quảng Châu | UBND xã Diễn Liên |
126 | Xã Diễn Hoàng, Xã Diễn Kim, Xã Diễn Mỹ, Xã Hùng Hải | Xã Hải Châu | UBND xã Diễn Hoàng |
127 | Xã Diễn Lộc, Xã Diễn Lợi, Xã Diễn Phú, Xã Diễn Thọ | Xã Tân Phú | UBND xã Diễn Lộc |
128 | Xã Diễn An, Xã Diễn Tân, Xã Diễn Thịnh, Xã Diễn Trung | Xã An Châu | UBND xã Diễn Tân |
129 | Xã Diễn Cát, Xã Diễn Nguyên, Xã Hạnh Quảng, Xã Minh Châu | Xã Minh Châu | UBND xã Minh Châu |
130 | Xã Diễn Đoài, Xã Diễn Lâm, Xã Diễn Trường, Xã Diễn Yên | Xã Hùng Châu | UBND xã Diễn Đoài |
Xem thêm: Quảng Ninh sáp nhập với tỉnh nào? Cập nhật mới nhất 2025
IV. Biến động và xu hướng giá nhà đất tại Nghệ An sau khi sáp nhập
Từ ngày 21/5/2025, UBND tỉnh Nghệ An ban hành bảng giá đất mới với mức tăng mạnh nhất từ trước đến nay, có nơi tăng lên đến 15 lần so với giai đoạn 2020–2024. Các khu vực được nhà đầu tư quan tâm mạnh chủ yếu là trung tâm TP Vinh cùng các tuyến đường trục chính, tuyến kết nối vùng và khu vực ngoại ô có tiềm năng phát triển hạ tầng như xã Nghi Xuân, đường nối các tỉnh lộ, và khu vực ven TP Vinh.
Bạn hãy tham khảo bảng giá đất một số khu vực điển hình tại TP Vinh và Nghệ An trước và sau sáp nhập để có cái nhìn trực quan nhất:
Khu vực | Giá trước sáp nhập (triệu đồng/m²) | Giá sau sáp nhập (triệu đồng/m²) | Biến động (%) |
Đường Quang Trung | 52 | 150 | +188% |
Đường 72m TP Vinh – Cửa Lò | 3 | 35 | +1067% |
Phường Bến Thủy (Lê Duẩn) | 26.4 | 75 | +184% |
Phường Bến Thủy (Nguyễn Du đoạn 1) | 30 | 55 | +83% |
Phường Bến Thủy (Dũng Quyết) | 9.4 | 30 | +219% |
Nguồn tham khảo: laodong.vn
Theo các chuyên gia, trong 6–12 tháng tới, giá đất tại TP Vinh và Nghệ An nhiều khả năng sẽ tiếp tục duy trì trạng thái tăng nhẹ hoặc ổn định ở mức cao do hiệu ứng từ sáp nhập hành chính và quy hoạch phát triển hạ tầng. Các dự án đô thị, khu công nghiệp mở rộng cùng với dòng vốn đầu tư mới sẽ thúc đẩy nhu cầu bất động sản.
Tuy nhiên, sự điều chỉnh giá sẽ cẩn trọng hơn nhằm tránh bong bóng giá và hỗ trợ khả năng tiếp cận của người dân. Những vùng ven có tiềm năng phát triển hạ tầng sẽ thu hút nhà đầu tư tìm kiếm cơ hội giá trị gia tăng trong trung hạn.
Xem thêm: Quận Bình Thạnh có bao nhiêu phường? Tổng quan về quận Bình Thạnh
V. Người dân Nghệ An cần lưu ý gì sau sáp nhập?
Sau sáp nhập theo Nghị quyết 60-NQ/TW, người dân Nghệ An cần nắm rõ những lưu ý quan trọng sau đây:
1. Có cần đổi CCCD nếu địa chỉ hành chính thay đổi?
Không bắt buộc đổi Căn cước công dân (CCCD) khi địa chỉ hành chính thay đổi. Các loại giấy tờ cũ như CCCD, Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu (nếu còn) vẫn có giá trị sử dụng cho đến khi hết hạn hoặc có nhu cầu làm lại.
2. Có cần làm lại sổ đỏ, giấy tờ nhà đất không?
Không bắt buộc làm lại Sổ đỏ sau sáp nhập (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất). Khi người dân thực hiện các thủ tục như chuyển nhượng, thế chấp, tặng cho hoặc có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận, cơ quan chức năng sẽ cấp Giấy chứng nhận mới với thông tin địa chỉ hành chính đã được cập nhật.
3. Thủ tục hành chính thay đổi như thế nào?
Các thủ tục hành chính liên quan đến hộ khẩu, mã số thuế, giấy phép kinh doanh, biển số xe… sẽ không có thay đổi. Mọi thông tin sẽ được các cơ quan chức năng chủ động cập nhật. Người dân chủ yếu phối hợp khi các giấy tờ hết hạn hoặc có yêu cầu cụ thể từ cơ quan quản lý để đảm bảo thông tin hợp lệ sau sáp nhập.
4. Cơ quan nào tiếp nhận và xử lý thủ tục sau sáp nhập?
- Trung tâm Hành chính công (Một cửa) hoặc Văn phòng đăng ký đất đai: Tiếp nhận các hồ sơ liên quan đến biến động đất đai, cấp đổi sổ đỏ,… theo cơ chế một cửa.
- UBND cấp xã/huyện mới được sắp xếp: Tiếp nhận hồ sơ cấp đổi CCCD, đăng ký kinh doanh, giấy tờ hành chính khác; các thủ tục hành chính sẽ được xử lý tại đơn vị hành chính mới hợp nhất.
Xem thêm: An Giang sáp nhập với tỉnh nào? Cập nhật mới nhất 2025
VI. Tra cứu xã/phường mới tại Nghệ An sau sáp nhập trên Muaban.net
Bạn chưa rõ xã/phường nơi mình sinh sống tại Nghệ An có bị đổi tên, sáp nhập, hay điều chỉnh địa giới hành chính sau đợt thay đổi sắp tới? Đừng lo, Muaban.net đã tích hợp tính năng tra cứu xã/phường mới giúp bạn dễ dàng cập nhật thông tin chính xác, nhanh chóng.
Tại đây, bạn có thể:
- Tìm kiếm tên xã/phường mới sau khi sáp nhập.
- Xem thông tin về đơn vị hành chính mới mà địa phương bạn trực thuộc.
- Biết rõ nơi tiếp nhận hồ sơ, thủ tục hành chính sau khi có điều chỉnh.
- Theo dõi tin tức và cập nhật thị trường bất động sản theo đơn vị hành chính mới.
Truy cập ngay Muaban.net để sử dụng tính năng tra cứu sáp nhập xã/phường một cách dễ dàng và tiện lợi!
Qua bài viết trên, bạn đọc đã biết được Nghệ An sáp nhập với tỉnh nào hay không, cũng như cập nhật những thông tin quan trọng về các thay đổi hành chính, danh sách xã/phường mới. Để thuận tiện hơn trong việc tra cứu thông tin địa giới hành chính mới của Nghệ An và các khu vực lân cận, bạn hãy truy cập Muaban.net thường xuyên nhé!
Nguồn tham khảo: thuvienphapluat.vn, laodong.vn
Xem thêm:
- Tây Ninh sáp nhập với tỉnh nào? Cập nhật mới nhất 2025
- Sóc Trăng sáp nhập với tỉnh nào? Cập nhật mới nhất 2025
- Lâm Đồng sáp nhập với tỉnh nào? Danh sách xã/phường và giá nhà đất mới nhất