Bạn đang tra cứu thông tin về giá xe Vinfast 2023? Là hãng xe mang thương hiệu thuần Việt, gia nhập thị trường từ năm 2019, giờ đây Vinfast đã lọt vào top 4 hãng xe có doanh số tốt nhất thị trường ô tô Việt. Chính vì độ hot cùng tính ưu việt nên có khá nhiều khách hàng muốn tìm hiểu về giá của dòng xe này. Cùng Mua Bán tham khảo bài viết dưới đây để cập nhật thông tin ngay nhé!
1. Bảng giá niêm yết xe Vinfast cập nhật nhanh nhất 2023
Hiện tại, xe điện của Vinfast đã chính thức mở bán tại thị trường Việt Nam. Loại xe này phù hợp với sự phát triển và nâng tầm của ngành công nghiệp ô tô toàn cầu. Dưới đây là bảng giá các dòng xe ô tô điện Vinfast được cập nhập mới nhất:
Các dòng xe Vinfast | Giá niêm yết | Giá lăn bánh |
VF e34 | 690 triệu | 772 – 805 triệu |
President | 4,6 tỷ | 4,833 – 4,898 tỷ |
VF9 Eco Plus | 1,685 tỷ | 1,856 – 1,909 tỷ |
VF9 Eco | 1,491 tỷ | 1,643 – 1,692 tỷ |
VF8 Eco Plus | 1,189 tỷ | 1,421 – 1,466 tỷ |
VF8 Eco | 1,129 tỷ | 1,245 – 1,286 tỷ |
Lux SA2.0 Cao cấp | 1,371 tỷ | 1,532 – 1,578 tỷ |
Lux SA2.0 Nâng cao | 1,218 tỷ | 1,361 – 1,405 tỷ |
Lux SA2.0 Tiêu chuẩn | 1,126 tỷ | 1,259 – 1,3 tỷ |
Lux A2.0 Cao cấp | 1,074 tỷ | 986 – 1,023 triệu |
Lux A2.0 Nâng cao | 948 triệu | 1,061 – 1,099 tỷ |
Lux A2.0 Tiêu chuẩn | 881 triệu | 986 – 1,023 triệu |
VF5 (Mua pin) | 538 triệu | 595 – 535 triệu |
VF5 (Thuê pin) | 458 triệu | 507 – 535 triệu |
Fadil Cao cấp | 395 triệu | 443 – 470 triệu |
Fadil Nâng cao | 363 triệu | 408 – 434 triệu |
Fadil Tiêu chuẩn | 336 triệu | 378 – 404 triệu |
>>> Xem thêm: Vinfast – Giấc mơ xe ô tô của người Việt!
2. Cập nhật giá các dòng xe ô tô điện Vinfast mới nhất 2023
Sau VF e34, các mẫu xe điện Vinfast lần lượt được tung ra thị trường. Mới nhất là VF8 và VF9 đã có bước đột phá ngoạn mục tại thị trường trong nước và cả quốc tế. Dưới đây là bảng giá niêm yết tham khảo dành các dòng ô tô điện Vinfast mới nhất (Lưu ý: Bảng giá đã bao gồm thuế VAT).
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết |
Vinfast VF e34 | VF e34 (không kèm pin) | 710.000.000 |
VF e34 (kèm pin) | 900.000.000 | |
Vinfast VF 8 | VF 8 Eco (không kèm pin) | 1.129.000.000 |
VF 8 Eco ( kèm pin) | 1.459.000.000 | |
VF 8 Plus (không kèm pin) | 1.309.000.000 | |
VF 8 Eco ( kèm pin) | 1.639.000.000 | |
Vinfast VF 9 | VF 9 Eco (không kèm pin) | 1.491.000.000 |
VF 9 Eco ( kèm pin) | 1.970.000.000 | |
VF 9 Plus (không kèm pin) | 1.685.000.000 | |
VF 9 Plus (kèm pin) | 2.178.000.000 | |
Vinfast VF 5 Plus | VF 5 Plus (kèm pin) | 538.000.000 |
VF 5 Plus (không kèm pin) | 458.000.000 | |
Vinfast VF Fadil | Tiêu chuẩn | 425.000.000 |
Nâng cao | 459.000.000 | |
Cao cấp | 499.000.000 | |
Vinfast Lux A2.0 | Tiêu chuẩn | 981.695.000 |
Nâng cao | 1.048.575.000 | |
Cao cấp | 1.174.450.000 | |
Vinfast Lux S2.0 | Tiêu chuẩn | 1.552.090.000 |
Nâng cao | 1.642.968.000 | |
Cao cấp | 1.835.693.000 | |
Vinfast President | 4.600.000.000 | |
Vinfast VF 6 | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Vinfast VF 7 | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
2.1 Bảng giá chi tiết xe Vinfast VF e34
Vinfast VF e34 chiếc xe điện thông minh đầu tiên của hãng Vinfast sở hữu nhiều tính năng ưu việt như: trợ lý ảo nhận diện giọng nói bằng tiếng Việt, lên kế hoạch hành trình, tìm kiếm định vị xe, cài đặt lịch bảo dưỡng, sửa chữa, hỗ trợ các tiện ích văn phòng và gia đình,…
Từ ngày 14/11/2022, Vinfast đã chính thức bán pin ô tô điện VF e34 niêm yết với mức giá 190 triệu đồng. Riêng những khách hàng khi ký hợp đồng đặt cọc xe VF e34 trước thời gian trên, Vinfast sẽ áp dụng mức giá mua pin ưu đãi là 120 triệu đồng. Theo đó, giá ô tô điện niêm yết VF e34 cũng có chiều hướng tăng thêm 20 triệu đồng, cụ thể:
Phiên bản | Giá xe | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh thành | ||
Vinfast VF e34 (kèm pin) | 900.000.000 | 1.030.000.000 | 1.012.000.000 | 993.000.000 |
Vinfast VF e34 (không kèm pin) | 710.000.000 | 820.000.000 | 819.000.000 | 800.000.000 |
*Mức giá trên đã bao gồm VAT.
2.2 Bảng giá chi tiết xe Vinfast VF 8
Vinfast VF 8 được người dùng đánh giá cao về nhiều mặt. Xe sở hữu nội thất tối giản nhưng hiện đại, động cơ tăng tốc mạnh mẽ – công suất tối đa lên đến 300kW, hoạt động trong phạm vi 420km chỉ sau 1 lần sạc tiêu chuẩn. Ngoài ra, xe được trang bị thêm công nghệ ADAS thông minh và Smart Service giúp nâng tầm trải nghiệm cho người dùng. Dưới đây là bảng giá xe Vinfast tham khảo:
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội và HCM | Giá lăn bánh tại tỉnh |
Vinfast VF 8 Eco (không pin) | 1.129.000.000 | 1.151.337.000 | ~ 1.131.537.000 |
Vinfast VF 8 Eco (kèm pin) | 1.459.000.000 | 1.481.337.000 | ~1.461.537.000 |
Vinfast VF 8 Plus (không pin) | 1.309.000.000 | 1.331.337.000 | ~ 1.311.537.000 |
Vinfast VF 8 Plus (kèm pin) | 1.639.000.000 | 1.661.337.000 | ~ 1.641.537.000 |
Xem ngay: Vinfast VF3 giá bao nhiêu? Giá lăn bánh mới nhất hôm nay
2.3 Bảng giá chi tiết xe Vinfast VF 9
Thuộc mẫu SUV hạng E với thiết kế thể thao cá tính, vận hành mạnh mẽ với công suất tối đa 300kW trong từ 0 – 100km/h. Phiên bản này đặc biệt ở chỗ, đây là mẫu xe duy nhất thuộc phân khúc SUV có tùy chọn ghế cơ trưởng hiện đại. Hệ thống bảo vệ an toàn bao gồm 11 túi khí, số lượng này nhiều hơn hẳn các dòng xe cùng phân khúc khác. Tham khảo bảng giá xe dưới đây:
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội và HCM | Giá lăn bánh tại tỉnh khác |
Vinfast VF 9 Eco (không pin) | 1.491.000.000 | 1.151.337.000 | 1.494.337.000 |
Vinfast VF 9 Eco(kèm pin) | 1.970.000.000 | 1.992.337.000 | 1.973.337.000 |
Vinfast VF 9 Plus (không pin) | 1.685.000.000 | 1.707.337.000 | ~ 1.688.337.000 |
Vinfast VF 9 Plus (kèm pin) | 2.178.000.000 | 2.200.337.000 | ~ 2.181.337.000 |
2.4 Bảng giá chi tiết xe Vinfast VF 5 Plus
Sở hữu phong cách mang hơi hướng thời thượng, thiết kế nhỏ gọn, di chuyển dễ dàng trong nhiều địa hình, phù hợp với đặc thù đô thị. Riêng với dòng xe này, Vinfast mang đến cho người dùng 48 tùy chọn phối màu sắc nội – ngoại thất, góp phần tăng tính độc đáo và đáp ứng cá tính riêng của khách hàng.
Xe sử dụng loại pin Lithium cho khả năng vận hàng bền bỉ, quãng đường di chuyển cho phép lên đến 300km sau 1 lần sạc. Tính năng thông minh ADAS (hỗ trợ lái nâng cao) cùng Smart Services đều được tích hợp nhằm hỗ trợ người dùng trong quá trình điều khiển xe.
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội và HCM | Giá lăn bánh tại tỉnh |
Vinfast VF 5 Plus (không pin) | 458.000.000 | ~480.337.000 | ~460.537.000 |
Vinfast VF 5 Plus (kèm pin) | 538.000.000 | ~560.337.000 | ~540.537.000 |
>>> Xem thêm: Tổng hợp thông tin mới nhất về giá xe điện Vinfast T3/2023
3. Cập nhật giá xe ô tô xăng Vinfast mới nhất 2023
3.1 Bảng giá chi tiết xe Vinfast Lux A2.0 mới nhất 2023
Thuộc phân khúc dòng sedan D sang trọng, đẳng cấp, mang ” Bản sắc Việt – Kỹ thuật Đức- Thiết kế Ý”. Xe phát triển dựa trên nền tảng của BMW, hộp số ZF, động cơ và khung gầm tái thiết kế từ N20 của BMW. Vinfast Lux A2.0 mang thương hiệu Việt ngày càng trở nên thịnh hành với doanh số bán ra cực cao và chinh phục mọi tầng lớp trong xã hội tin dùng, từ các chính khách, khách hàng trung niên, trẻ tuổi, ngôi sao,….
Tham khảo ngay tin đăng mua bán xe ô tô cũ giá tốt, chất lượng tại đây
>>> Xem thêm: Giá xe BMW 2023 – Các mẫu xe BMW đang “cháy hàng” tại Việt Nam
- Bảng giá xe tham khảo Vinfast Lux A2.0 lăn bánh tại Hà Nội, TPHCM, Tỉnh
Giá lăn bánh | TP.HCM | Hà Nội | Tỉnh 12% | Tỉnh 10% |
Lux A tiêu chuẩn | 990.000.000 | 1.005.000.000 | 985.000.000 | 970.000.000 |
Lux A nâng cao | 1.065.000.000 | 1.080.000.000 | 1.060.000.000 | 1.045.000.000 |
Lux A cao cấp | 1.205.000.000 | 1.225.000.000 | 1.205.000.000 | 1.185.000.000 |
3.2 Bảng giá chi tiết xe Vinfast Fadil 2023 mới nhất
Thuộc phân khúc dòng xe cỡ nhỏ hạng A cạnh tranh với một số đối thủ lớn như I10, Wigo, Morning, Mirage … Song Fadil có được những ưu điểm nổi bật hơn nhiều về tính năng tiện nghi cùng khối động cơ dung tích 1.4 mang lại trải nghiệm vận hành mạnh mẽ.
- Bảng giá xe tham khảo Vinfast Fadil lăn bánh tại Hà Nội, TPHCM, Tỉnh
Giá lăn bánh | TP.HCM | Hà Nội | Tỉnh 12% | Tỉnh 10% |
Fadil tiêu chuẩn | 990.000.000 | 1.005.000.000 | 985.000.000 | 970.000.000 |
Fadil nâng cao | 1.065.000.000 | 1.080.000.000 | 1.060.000.000 | 1.045.000.000 |
Fadil cao cấp | 1.205.000.000 | 1.080.000.000 | 1.205.000.000 | 1.185.000.000 |
3.3 Bảng giá chi tiết xe Vinfast Lux SA2.0 mới nhất
Là mẫu SUV hạng sang, Vinfast SA2.0 sở hữu loạt tính năng vô cùng nổi bật, mang đậm hơi thở và phong cách của đàn anh BMW X5. Lux SA2.0 hoạt động bằng động cơ DOHC 2.0L 4 xi-lanh tăng áp tương tự như mẫu sedan hạng sang của Vinfast. Tuy nhiên mẫu xe này chỉ mang một công suất tối đa 228 mã lực và mô-men xoắn cực đại 350 Nm. Kết hợp với đó là hộp số 8 cấp ZF tự động và hệ dẫn động cầu sau RWD.
- Bảng giá xe tham khảo Vinfast Lux SA2.0 lăn bánh tại Hà Nội, TPHCM, Tỉnh
Giá lăn bánh | TP.HCM | Hà Nội | Tỉnh 12% | Tỉnh 10% |
Lux SA tiêu chuẩn | 990.000.000 | 1.005.000.000 | 985.000.000 | 970.000.000 |
Lux SA nâng cao | 1.065.000.000 | 1.080.000.000 | 1.060.000.000 | 1.045.000.000 |
Lux SA cao cấp | 1.205.000.000 | 1.225.000.000 | 1.205.000.000 | 1.185.000.000 |
3.4 Bảng giá chi tiết xe Vinfast President 2023
Là một chiếc SUV 7 chỗ dạng thương mại cao cấp, sản xuất theo phiên bản giới hạn, thị trường Việt Nam chỉ có 500 chiếc. Mẫu xe này chính là biểu tượng của chất lượng và đẳng cấp mang thương hiệu Vinfast.
Kích thước của Vinfast President được đánh giá là nhỉnh hơn Lux SA2.0. Nhìn tổng thể thiết kế bên ngoài cũng có phần tương tự như SA2.0 nhưng hầm hố hơn. Xe có đến 18 màu sơn cùng nhiều chi tiết tạo điểm nhấn giúp đáp ứng nhu cầu cá nhân hóa cho người dùng.
Không gian bên trong của chiếc 7 chỗ Vinfast President vô cùng sang trọng mang phong thái của “ông chủ” lớn. Phần ghế được bọc da Nappa, trang trí bằng nội thất gỗ Veneer. Kính giả cửa sổ trời được thiết kế ở phần trần xe, hàng ghế thứ 3 có cả móc treo quần áo,… Được trang bị động cơ khủng V8 6.2L, Vinfast President cho công suất cực đại lên đến 420 mã lực, mô moen xoắn cực đại 624 Nm, 4 bánh dẫn động toàn thời gian, kết hợp hộp số 8 cấp.
- Hãng Vinfast bán phiên bản President với giá chính thức như sau:
Phiên bản | Giá lăn bánh | Hà Nội | HCM | Tỉnh |
Vinfast President | 3.800.000.000 | 4.058.000.000 | 4.020.000.000 | 4.020.000.000 |
4. Có nên mua xe Vinfast 2023?
4.1 Ưu điểm
- Dù xuất thân từ thương hiệu xe thuần Việt, nhưng các dòng xe của Vinfast đều được phát triển dựa trên công nghệ ưu việt từ Châu Âu (nổi bật là dòng BMW). Từ động cơ đến các linh kiện và bộ phận của xe như khung gầm, hộp số,… đều là hàng hiệu nhập khẩu từ nước ngoài.
- So với các mẫu xe cùng phân khúc thì xe nhà Vinfast sở hữu khối động cơ với công suất mạnh mẽ hơn. Cụ thể Lux A2.0 và SA2.0 (2.0L Turbo), Fadil (1.4L), President (V8, 6.2L) mang đến trải nghiệm vận hành vượt trội.
- Sở hữu hệ thống khung gầm cứng cáp, chắc chắn giúp xe vận hành an toàn. Cụ thể dòng xe được đánh giá cao ở phần gầm khung đó là Lux A2.0 và SA2.0 sử dụng khung gầm của BMW, trong khi đó Fadil dùng khung của Chevrolet.
- Về nội thất của xe được đánh giá khá thân thiện, màn hình trung tâm được thiết đặt thêm ngôn ngữ Tiếng Việt. Xe cũng được trang bị nhiều tiện nghi và dễ dàng sử dụng.
- Một ưu điểm lớn nữa đó là Vinfast là hãng xe mang thương hiệu Việt Nam, nên các dòng xe của hãng sẽ được ưu tiên thiết kế theo nhu cầu và thị hiếu của người dùng Việt. Theo đó, những cải tiến và nâng cấp về sau cũng đều lắng nghe từ cảm nhận của người dùng trong nước. Là xe Việt nên cũng sẽ phù hợp hơn với điều kiện đường xá và môi trường Việt Nam.
- Có nhiều chính sách dành cho người dùng, nhất là người dùng Việt khi mua xe của Vinfast như giảm giá bằng tiền mặt, tặng lãi suất năm đầu, tăng thời gian bảo hành, miễn phí giữ xe, đặc biệt áp dụng lãi suất thấp khi mua xe trả góp cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn khác.
>>> Xem thêm: Có nên mua xe máy điện Vinfast hay không? Dòng xe máy điện được ưa chuộng nhất 2022
4.2 Nhược điểm
- Vì là một hãng xe hoàn toàn mới trên thị trường, thế nên độ bền của xe khó có thể đánh giá ngay mà phải đợi thời gian xác định, khoảng từ 5-10 năm.
- Về thiết kế nội thất của xe Vinfast đã gây ra khá nhiều tranh cãi. Đa phần đều cho rằng, thiết kế nội thất của xe chưa thực sự cuốn hút và đẹp mắt, nhất là phần taplo.
- Cuối cùng là phần không gian, thông số kích thước của xe chưa được rộng rãi so với các đối thủ cạnh tranh.
5. Mua xe Vinfast ở đâu?
Để mua được xe Vinfast chất lượng, bạn cần đến các đại lý của Vinfast trên toàn quốc để chọn mua xe. Tham khảo danh sách đại lý Vinfast tại ĐÂY.
Bên cạnh việc mua xe mới, hiện nay tại các tỉnh thành lớn như Hồ Chí Minh, Hà Nội nhiều khách hàng có nhu cầu sở hữu xe ô tô cũ đã qua sử dụng. Tùy vào từng đời xe và tỷ lệ khấu hao mà các mẫu xe cũ này có giá mua chênh lệch khá lớn so với các dòng ô tô đời mới. Dưới đây là bảng giá Vinfast cũ dành cho bạn tham khảo thêm:
Dòng xe | Giá xe Vinfast cũ |
Vinfast Fadil 2022 | từ 345.000.000 |
VinFast Lux SA 2.0 2022 | từ 985.000.000 |
VinFast Lux A 2.0 2022 | từ 699.000.000 |
Vinfast VF8 2022 | từ 907.000.000 |
Vinfast VF9 2022 | từ 993.000.000 |
VinFast VF e34 2022 | từ 552.000.000 |
Việc mua lại xe ô tô cũ vừa giúp bạn giải quyết được nhu cầu đi lại cần thiết và phù hợp với điều kiện tài chính bản thân. Tuy nhiên, bạn nên chọn lọc, tìm hiểu những địa chỉ uy tín để chọn mua đúng loại xe chất lượng. Nếu bạn vẫn còn đang loay hoay về vấn đề này, thì có thể tham khảo thông tin trao đổi và mua bán xe Vinfast cũ trên kênh Muaban.net để đảm bảo an toàn và tránh rủi ro nhé!
6. Một số câu hỏi về xe Vinfast
6.1 Có các loại xe Vinfast nào?
Tính đến thời điểm hiện tại xe ô tô của Vinfast sản xuất được 5 dòng gồm: Vinfast Fadil, Vinfast Lux A2.0, Vinfast Lux SA2.0 và Vinfast President. Ở lĩnh vực xe máy điện, nhà VinFast có các mẫu Klara, Impes và Ludo.
6.2 Chính sách 3 không của Vinfast là gì?
Đây là một trong những chính sách đặc biệt về giá mà hãng Vinfast áp dụng cho tất cả các dòng xe điện và xe ô tô của mình. Cụ thể 3 không nghĩa là ” không gồm chi phí tài chính, không lợi nhuận và không chi phí khấu hao đầu tư”. Nhờ vào chính sách “3 không” này mà khách hàng của Vinfast sẽ được hưởng đến 42% trị giá bán ra của sản phẩm.
6.3 Xe điện Vinfast có tốt không?
Kể từ lúc gia nhập thị trường đến nay, hãng xe Vinfast đã đạt được những thành tựu như chứng nhận độ an toàn ở mức 5 sao từ ASEAN NCAP, nhận 3 giải nhất trong ‘Bình chọn xe năm 2021’ tại Việt Nam. Bên cạnh đó, xe Vinfast sở hữu những giá trị cốt lõi chất lượng trên nền tảng châu Âu. Với những giải thưởng và ưu việt trên thì Vinfast luôn tự hào là dòng xe tốt, chất lượng và đạt tiêu chuẩn.
Vinfast là một hãng xe đã chinh phục được nhiều khách hàng trong nước. Với bảng giá xe Vinfast được chia sẻ trên đây, hy vọng bạn sẽ tìm được mẫu xe phù hợp với nhu cầu và tiêu chí mua xe của bản thân. Ngoài ra, bạn có thể truy cập thêm vào chuyên mục mua ô tô của kênh Mua Bán để tham khảo thêm thông tin nhiều loại xe khác nhé!
>>Xem thêm:
- Cập Nhật Giá Xe Vinfast Lux A2.0 2023 Mới Nhất Từng Phiên Bản
- Nên mua xe số sàn hay tự động? Sự lựa chọn nào là phù hợp nhất đối với người mới mua xe
- 59 Logo các hãng xe ô tô nổi tiếng và ý nghĩa logo từng hãng