Năm 2025 đánh dấu một bước chuyển mình lịch sử của đô thị lớn nhất phía Nam, khi đơn vị hành chính TP Hồ Chí Minh 2025 chính thức được tái cấu trúc thông qua việc sáp nhập ba tỉnh thành lớn. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin mới nhất về việc sáp nhập xã phường TP Hồ Chí Minh, đi sâu vào chi tiết các thay đổi hành chính và những tác động cụ thể đến đời sống người dân.

I. Tổng quan về đơn vị hành chính TP Hồ Chí Minh năm 2025
Dựa trên Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15, sau khi hợp nhất ba đơn vị hành chính gồm TP. Hồ Chí Minh hiện tại, tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, đơn vị hành chính mới (vẫn giữ tên gọi là Thành phố Hồ Chí Minh) có các đặc điểm hành chính nổi bật như sau:
- Diện tích tự nhiên: khoảng 2.095 km²
- Dân số: Khoảng 14,9 triệu người
- Số đơn vị hành chính cấp xã: 168 đơn vị, gồm 113 phường, 54 xã và 1 đặc khu
- Trung tâm hành chính – chính trị: đặt tại trụ sở UBND TP.HCM.
Về vị trí địa lý, Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập có địa giới tiếp giáp:
- Phía bắc: giáp tỉnh Đồng Nai (sau sáp nhập)
- Phía đông: giáp tỉnh Đồng Nai và Biển Đông (sau sáp nhập)
- Phía nam: giáp Biển Đông (sau sáp nhập)
- Phía tây: giáp tỉnh Tây Ninh (sau sáp nhập)
Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập:

II. Danh sách đơn vị hành chính cấp quận/huyện của TP Hồ Chí Minh năm 2025
Đơn vị hành chính TP. Hồ Chí Minh mới sẽ bao gồm tổng cộng 168 đơn vị hành chính cấp xã/phường gồm 113 phường, 54 xã và 1 đặc khu. Trong đó, 102 đơn vị hành chính được giữ lại từ TP.HCM hiện hữu. Từ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, sẽ có thêm 30 xã/phường và một đặc khu hành chính được sáp nhập. Tỉnh Bình Dương sẽ đóng góp 36 phường vào cấu trúc hành chính mới của TP.HCM.
Dưới đây là bảng tổng hợp số lượng xã/phường trước và sau sáp nhập theo từng tỉnh, thành phố cũ:
STT | Tỉnh, TP cũ | Xã/Phường trước sáp nhập | Xã/Phường mới của TP.HCM |
1 | TP.HCM | Phường Bến Nghé, một phần phường Đa Kao và Nguyễn Thái Bình | Phường Sài Gòn |
2 | TP.HCM | Phường Tân Định và một phần phường Đa Kao | Phường Tân Định |
3 | TP.HCM | Các phường Bến Thành, Phạm Ngũ Lão, một phần phường Cầu Ông Lãnh và Nguyễn Thái Bình | Phường Bến Thành |
4 | TP.HCM | Các phường Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang, một phần phường Cầu Ông Lãnh | Phường Cầu Ông Lãnh |
5 | TP.HCM | Các phường 1, 2, 3, 5, một phần phường 4 (Quận 3) | Phường Bàn Cờ |
6 | TP.HCM | Các phường Võ Thị Sáu, một phần phường 4 (Quận 3) | Phường Xuân Hòa |
7 | TP.HCM | Các phường 9, 11, 12, 14 (Quận 3) | Phường Nhiêu Lộc |
8 | TP.HCM | Các phường 13, 16, 18, một phần phường 15 (Quận 4) | Phường Xóm Chiếu |
9 | TP.HCM | Các phường 8, 9, một phần phường 2, 4 và 15 (Quận 4) | Phường Khánh Hội |
10 | TP.HCM | Các phường 1, 3, một phần phường 2 và 4 (Quận 4) | Phường Vĩnh Hội |
11 | TP.HCM | Các phường 1, 2, 4 (Quận 5) | Phường Chợ Quán |
12 | TP.HCM | Các phường 5, 7, 9 (Quận 5) | Phường An Đông |
13 | TP.HCM | Các phường 11, 12, 13, 14 (Quận 5) | Phường Chợ Lớn |
14 | TP.HCM | Các phường 2, 9 (Quận 6) | Phường Bình Tây |
15 | TP.HCM | Các phường 1, 7, 8 (Quận 6) | Phường Bình Tiên |
16 | TP.HCM | Các phường 10, 11 (Quận 6), một phần phường 16 (Quận 8) | Phường Bình Phú |
17 | TP.HCM | Các phường 12, 13, 14 (Quận 6) | Phường Phú Lâm |
18 | TP.HCM | Các phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây | Phường Tân Thuận |
19 | TP.HCM | Phường Phú Thuận và một phần phường Phú Mỹ (Quận 7) | Phường Phú Thuận |
20 | TP.HCM | Các phường Tân Phú và một phần phường Phú Mỹ (Quận 7) | Phường Tân Mỹ |
21 | TP.HCM | Các phường Tân Phong, Tân Quy, Tân Kiểng, Tân Hưng | Phường Tân Hưng |
22 | TP.HCM | Các phường 4 (Quận 8), Rạch Ông, Hưng Phú và một phần phường 5 (Quận 8) | Phường Chánh Hưng |
23 | TP.HCM | Các phường 14, 15, Xóm Củi và một phần phường 16 (Quận 8) | Phường Phú Định |
24 | TP.HCM | Phường 6, một phần phường 5 và 7 (Quận 8), xã An Phú Tây (Huyện Bình Chánh) | Phường Bình Đông |
25 | TP.HCM | Các phường 6, 8, một phần phường 14 (Quận 10) | Phường Diên Hồng |
26 | TP.HCM | Các phường 1, 2, 4, 9, 10 (Quận 10) | Phường Vườn Lài |
27 | TP.HCM | Các phường 12, 13, 15, một phần phường 14 (Quận 10) | Phường Hòa Hưng |
28 | TP.HCM | Các phường 1, 7, 16 (Quận 11) | Phường Minh Phụng |
29 | TP.HCM | Các phường 3, 10, một phần phường 8 (Quận 11) | Phường Bình Thới |
30 | TP.HCM | Các phường 5, 14 (Quận 11) | Phường Hòa Bình |
31 | TP.HCM | Các phường 11, 15, một phần phường 8 (Quận 11) | Phường Phú Thọ |
32 | TP.HCM | Các phường Tân Thới Nhất, Tân Hưng Thuận, Đông Hưng Thuận | Phường Đông Hưng Thuận |
33 | TP.HCM | Các phường Tân Chánh Hiệp, Trung Mỹ Tây | Phường Trung Mỹ Tây |
34 | TP.HCM | Các phường Hiệp Thành (Quận 12), Tân Thới Hiệp | Phường Tân Thới Hiệp |
35 | TP.HCM | Các phường Thạnh Xuân, Thới An | Phường Thới An |
36 | TP.HCM | Các phường Thạnh Lộc, An Phú Đông | Phường An Phú Đông |
37 | TP.HCM | Các phường Bình Trị Đông B, An Lạc A, An Lạc | Phường An Lạc |
38 | TP.HCM | Các phường Bình Hưng Hòa B, một phần phường Bình Trị Đông A và Tân Tạo | Phường Bình Tân |
39 | TP.HCM | Xã Tân Kiên, một phần phường Tân Tạo A và Tân Tạo | Phường Tân Tạo |
40 | TP.HCM | Các phường Bình Trị Đông, một phần phường Bình Hưng Hòa A và Bình Trị Đông A | Phường Bình Trị Đông |
41 | TP.HCM | Các phường Bình Hưng Hòa, một phần phường Sơn Kỳ và Bình Hưng Hòa A | Phường Bình Hưng Hòa |
42 | TP.HCM | Các phường 1, 2, 7, 17 (quận Bình Thạnh) | Phường Gia Định |
43 | TP.HCM | Các phường 12, 14, 26 (quận Bình Thạnh) | Phường Bình Thạnh |
44 | TP.HCM | Các phường 5, 11, 13 (quận Bình Thạnh) | Phường Bình Lợi Trung |
45 | TP.HCM | Các phường 19, 22, 25 | Phường Thạnh Mỹ Tây |
46 | TP.HCM | Các phường 27, 28 | Phường Bình Quới |
47 | TP.HCM | Các phường 1, 3 (quận Gò Vấp) | Phường Hạnh Thông |
48 | TP.HCM | Các phường 5, 6 (quận Gò Vấp) | Phường An Nhơn |
49 | TP.HCM | Các phường 10, 17 (quận Gò Vấp) | Phường Gò Vấp |
50 | TP.HCM | Các phường 15, 16 (quận Gò Vấp) | Phường An Hội Đông |
51 | TP.HCM | Các phường 8, 11 (quận Gò Vấp) | Phường Thông Tây Hội |
52 | TP.HCM | Các phường 12, 14 (quận Gò Vấp) | Phường An Hội Tây |
53 | TP.HCM | Các phường 4, 5, 9 (quận Phú Nhuận) | Phường Đức Nhuận |
54 | TP.HCM | Các phường 1, 2, 7, một phần phường 15 (quận Phú Nhuận) | Phường Cầu Kiệu |
55 | TP.HCM | Các phường 8, 10, 11, 13, một phần phường 15 (quận Phú Nhuận) | Phường Phú Nhuận |
56 | TP.HCM | Các phường 1, 2, 3 (quận Tân Bình) | Phường Tân Sơn Hòa |
57 | TP.HCM | Các phường 4, 5, 7 (quận Tân Bình) | Phường Tân Sơn Nhất |
58 | TP.HCM | Các phường 6, 8, 9 (quận Tân Bình) | Phường Tân Hòa |
59 | TP.HCM | Các phường 10, 11, 12 (quận Tân Bình) | Phường Bảy Hiền |
60 | TP.HCM | Các phường 13, 14, một phần phường 15 (quận Tân Bình) | Phường Tân Bình |
61 | TP.HCM | Phần còn lại phường 15 (quận Tân Bình) | Phường Tân Sơn |
62 | TP.HCM | Các phường Tây Thạnh, một phần phường Sơn Kỳ | Phường Tây Thạnh |
63 | TP.HCM | Các phường Tân Sơn Nhì, Sơn Kỳ, một phần phường Tân Quý và Tân Thành | Phường Tân Sơn Nhì |
64 | TP.HCM | Các phường Phú Thọ Hòa, một phần phường Tân Thành và Tân Quý | Phường Phú Thọ Hòa |
65 | TP.HCM | Các phường Phú Trung, Hòa Thạnh, một phần phường Tân Thới Hòa và Tân Thành | Phường Tân Phú |
66 | TP.HCM | Các phường Hiệp Tân, Phú Thạnh, một phần phường Tân Thới Hòa | Phường Phú Thạnh |
67 | TP.HCM | Các phường Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, một phần phường Linh Đông | Phường Hiệp Bình |
68 | TP.HCM | Các phường Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, một phần phường Linh Tây và Linh Đông | Phường Thủ Đức |
69 | TP.HCM | Các phường Bình Chiểu, Tam Phú, Tam Bình | Phường Tam Bình |
70 | TP.HCM | Các phường Linh Trung, Linh Xuân, một phần phường Linh Tây | Phường Linh Xuân |
71 | TP.HCM | Các phường Tân Phú (TP. Thủ Đức), Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, một phần phường Long Thạnh Mỹ | Phường Tăng Nhơn Phú |
72 | TP.HCM | Các phường Long Bình, một phần phường Long Thạnh Mỹ | Phường Long Bình |
73 | TP.HCM | Các phường Trường Thạnh, Long Phước | Phường Long Phước |
74 | TP.HCM | Các phường Phú Hữu, Long Trường | Phường Long Trường |
75 | TP.HCM | Các phường Thạnh Mỹ Lợi, Cát Lái | Phường Cát Lái |
76 | TP.HCM | Các phường Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, một phần phường An Phú (TP. Thủ Đức) | Phường Bình Trưng |
77 | TP.HCM | Các phường Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B | Phường Phước Long |
78 | TP.HCM | Các phường Thủ Thiêm, An Lợi Đông, Thảo Điền, An Khánh, một phần phường An Phú (TP. Thủ Đức) | Phường An Khánh |
79 | TP.HCM | Xã Vĩnh Lộc A và một phần xã Phạm Văn Hai | Xã Vĩnh Lộc |
80 | TP.HCM | Các xã Vĩnh Lộc B, một phần xã Phạm Văn Hai và một phần phường Tân Tạo | Xã Tân Vĩnh Lộc |
81 | TP.HCM | Các xã Lê Minh Xuân, Bình Lợi | Xã Bình Lợi |
82 | TP.HCM | Thị trấn Tân Túc, Xã Tân Nhựt, một phần phường Tân Tạo A, xã Tân Kiên và phường 16 (Quận 8) | Xã Tân Nhựt |
83 | TP.HCM | Các xã Tân Quý Tây, Bình Chánh, An Phú Tây | Xã Bình Chánh |
84 | TP.HCM | Các xã Đa Phước, Qui Đức, Hưng Long | Xã Hưng Long |
85 | TP.HCM | Các xã Phong Phú, xã Bình Hưng, một phần phường 7 (Quận 8) | Xã Bình Hưng |
86 | TP.HCM | Các xã Tam Thôn Hiệp, Bình Khánh, một phần xã An Thới Đông | Xã Bình Khánh |
87 | TP.HCM | Xã Lý Nhơn và một phần xã An Thới Đông | Xã An Thới Đông |
88 | TP.HCM | Xã Long Hòa (huyện Cần Giờ), Thị trấn Cần Thạnh | Xã Cần Giờ |
89 | TP.HCM | Các xã Tân Phú Trung, Tân Thông Hội, Phước Vĩnh An | Xã Củ Chi |
90 | TP.HCM | Thị trấn Củ Chi, Xã Phước Hiệp, Xã Tân An Hội | Xã Tân An Hội |
91 | TP.HCM | Các xã Trung Lập Thượng, Phước Thạnh, Thái Mỹ | Xã Thái Mỹ |
92 | TP.HCM | Các xã Phú Mỹ Hưng, An Phú, An Nhơn Tây | Xã An Nhơn Tây |
93 | TP.HCM | Các xã Phạm Văn Cội, Trung Lập Hạ, Nhuận Đức | Xã Nhuận Đức |
94 | TP.HCM | Các xã Tân Thạnh Tây, Tân Thạnh Đông, Phú Hòa Đông | Xã Phú Hòa Đông |
95 | TP.HCM | Các xã Bình Mỹ (huyện Củ Chi), Hòa Phú, Trung An | Xã Bình Mỹ |
96 | TP.HCM | Các xã Thới Tam Thôn, Nhị Bình, Đông Thạnh | Xã Đông Thạnh |
97 | TP.HCM | Các xã Tân Hiệp (huyện Hóc Môn), Xã Tân Xuân, Thị trấn Hóc Môn | Xã Hóc Môn |
98 | TP.HCM | Các xã Tân Thới Nhì, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn | Xã Xuân Thới Sơn |
99 | TP.HCM | Các xã Xuân Thới Thượng, Trung Chánh, Bà Điểm | Xã Bà Điểm |
100 | TP.HCM | Thị trấn Nhà Bè, Xã Phú Xuân, Xã Phước Kiển, Xã Phước Lộc | Xã Nhà Bè |
101 | TP.HCM | Các xã Nhơn Đức, Long Thới, Hiệp Phước | Xã Hiệp Phước |
102 | Bình Dương | Các phường Bình An, Bình Thắng, Đông Hòa | Phường Đông Hòa |
103 | Bình Dương | Các phường An Bình, Dĩ An, một phần phường Tân Đông Hiệp | Phường Dĩ An |
104 | Bình Dương | Các phường Tân Bình, một phần phường Thái Hòa và Tân Đông Hiệp | Phường Tân Đông Hiệp |
105 | Bình Dương | Các phường An Phú (TP. Thuận An), một phần phường Bình Chuẩn | Phường An Phú |
106 | Bình Dương | Phường Bình Hòa và một phần phường Vĩnh Phú | Phường Bình Hòa |
107 | Bình Dương | Các phường Bình Nhâm, Lái Thiêu, một phần phường Vĩnh Phú | Phường Lái Thiêu |
108 | Bình Dương | Các phường Hưng Định, An Thạnh, Xã An Sơn | Phường Thuận An |
109 | Bình Dương | Các phường Thuận Giao, Bình Chuẩn | Phường Thuận Giao |
110 | Bình Dương | Các phường Phú Cường, Phú Thọ, Chánh Nghĩa, một phần phường Hiệp Thành (TP. Thủ Dầu Một), Chánh Mỹ | Phường Thủ Dầu Một |
111 | Bình Dương | Các phường Phú Hòa, Phú Lợi, một phần phường Hiệp Thành (TP. Thủ Dầu Một) | Phường Phú Lợi |
112 | Bình Dương | Các phường Định Hòa, Tương Bình Hiệp, một phần phường Hiệp An và Chánh Mỹ | Phường Chánh Hiệp |
113 | Bình Dương | Các phường Phú Mỹ (TP. Thủ Dầu Một), Hòa Phú, Phú Tân, Phú Chánh | Phường Bình Dương |
114 | Bình Dương | Các phường Tân Định (TP. Bến Cát), Hòa Lợi | Phường Hòa Lợi |
115 | Bình Dương | Các phường Tân An, Xã Phú An, Hiệp An | Phường Phú An |
116 | Bình Dương | Phường An Tây, một phần xã Thanh Tuyền và xã An Lập | Phường Tây Nam |
117 | Bình Dương | Phường An Điền, xã Long Nguyên, một phần phường Mỹ Phước | Phường Long Nguyên |
118 | Bình Dương | Xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng), xã Lai Hưng, một phần phường Mỹ Phước | Phường Bến Cát |
119 | Bình Dương | Phường Chánh Phú Hòa, Xã Hưng Hòa | Phường Chánh Phú Hòa |
120 | Bình Dương | Phường Vĩnh Tân, Thị trấn Tân Bình | Phường Vĩnh Tân |
121 | Bình Dương | Xã Bình Mỹ (huyện Bắc Tân Uyên), Phường Hội Nghĩa | Phường Bình Cơ |
122 | Bình Dương | Phường Uyên Hưng, Xã Bạch Đằng, Xã Tân Lập, một phần xã Tân Mỹ | Phường Tân Uyên |
123 | Bình Dương | Các phường Khánh Bình, Tân Hiệp | Phường Tân Hiệp |
124 | Bình Dương | Các phường Thạnh Phước, Tân Phước Khánh, Tân Vĩnh Hiệp, một phần phường Thái Hòa và xã Thạnh Hội | Phường Tân Khánh |
125 | Bình Dương | Các xã Lạc An, Hiếu Liêm, Thường Tân, một phần xã Tân Mỹ | Xã Thường Tân |
126 | Bình Dương | Thị trấn Tân Thành, Xã Đất Cuốc, Xã Tân Định | Xã Bắc Tân Uyên |
127 | Bình Dương | Thị trấn Phước Vĩnh, xã An Bình, một phần xã Tam Lập | Xã Phú Giáo |
128 | Bình Dương | Các xã Vĩnh Hòa, Phước Hòa, một phần xã Tam Lập | Xã Phước Hòa |
129 | Bình Dương | Các xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo), An Thái, Phước Sang | Xã Phước Thành |
130 | Bình Dương | Các xã An Linh, Tân Long, An Long | Xã An Long |
131 | Bình Dương | Xã Trừ Văn Thố, xã Cây Trường II, một phần thị trấn Lai Uyên | Xã Trừ Văn Thố |
132 | Bình Dương | Phần còn lại thị trấn Lai Uyên | Xã Bàu Bàng |
133 | Bình Dương | Các xã Long Tân, Long Hòa (huyện Dầu Tiếng), một phần xã Minh Tân và Minh Thạnh | Xã Long Hòa |
134 | Bình Dương | Các xã Thanh An, một phần xã Định Hiệp, Thanh Tuyền và An Lập | Xã Thanh An |
135 | Bình Dương | Thị trấn Dầu Tiếng, xã Định An, xã Định Thành và một phần xã Định Hiệp | Xã Dầu Tiếng |
136 | Bình Dương | Xã Minh Hòa, một phần xã Minh Tân và Minh Thạnh | Xã Minh Thạnh |
137 | Bình Dương | Không sáp nhập | Phường Thới Hòa |
138 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Các phường 1, 2, 3, 4, 5 (TP. Vũng Tàu), Thắng Nhì, Thắng Tam | Phường Vũng Tàu |
139 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Các phường 7, 8, 9 (TP. Vũng Tàu), Nguyễn An Ninh | Phường Tam Thắng |
140 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Các phường 10 (TP. Vũng Tàu), Thắng Nhất, Rạch Dừa | Phường Rạch Dừa |
141 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Các phường 11, 12 (TP. Vũng Tàu) | Phường Phước Thắng |
142 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Xã Tân Hưng (TP. Bà Rịa), Kim Dinh, Long Hương | Phường Long Hương |
143 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Các phường Phước Trung, Phước Nguyên, Long Toàn, Phước Hưng | Phường Bà Rịa |
144 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Các phường Long Tâm, Xã Hòa Long, Xã Long Phước | Phường Tam Long |
145 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Các phường Tân Hòa, Tân Hải | Phường Tân Hải |
146 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Các phường Phước Hòa, Tân Phước | Phường Tân Phước |
147 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Các phường Phú Mỹ (TP. Phú Mỹ), Mỹ Xuân | Phường Phú Mỹ |
148 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Các phường Hắc Dịch, Xã Sông Xoài | Phường Tân Thành |
149 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Các xã Tóc Tiên và Châu Pha | Xã Châu Pha |
150 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Thị trấn Long Hải, xã Phước Tỉnh và xã Phước Hưng | Xã Long Hải |
151 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Thị trấn Long Điền, Xã Tam An | Xã Long Điền |
152 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Thị trấn Phước Hải, Xã Phước Hội | Xã Phước Hải |
153 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Thị trấn Đất Đỏ, Xã Long Tân (huyện Long Đất), Xã Láng Dài, Xã Phước Long Thọ | Xã Đất Đỏ |
154 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Các xã Đá Bạc, Nghĩa Thành | Xã Nghĩa Thành |
155 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Thị trấn Ngãi Giao, Xã Bình Ba, Xã Suối Nghệ | Xã Ngãi Giao |
156 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Thị trấn Kim Long, Xã Bàu Chinh, Xã Láng Lớn | Xã Kim Long |
157 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Các xã Cù Bị, Xà Bang | Xã Châu Đức |
158 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Các xã Bình Trung, Quảng Thành, Bình Giã | Xã Bình Giã |
159 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Các xã Suối Rao, Xã Sơn Bình, Xã Xuân Sơn | Xã Xuân Sơn |
160 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Thị trấn Phước Bửu, Xã Phước Tân, Xã Phước Thuận | Xã Hồ Tràm |
161 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Các xã Bông Trang, Xã Bưng Riềng, Xã Xuyên Mộc | Xã Xuyên Mộc |
162 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Các xã Hòa Hưng, Hòa Bình, Hòa Hội | Xã Hòa Hội |
163 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Các xã Tân Lâm, Bàu Lâm | Xã Bàu Lâm |
164 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Huyện Côn Đảo | Đặc khu Côn Đảo |
165 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Không sáp nhập | Xã Bình Châu |
166 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Không sáp nhập | Xã Hòa Hiệp |
167 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Không sáp nhập | Xã Long Sơn |
168 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Không sáp nhập | Xã Thạnh An |

1. Các đơn vị hành chính hiện hữu của TP.HCM (102 xã, phường)
Dưới đây là chi tiết về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp phường/xã tại các quận/huyện của TP.HCM hiện hữu:
Thủ Đức (sáp nhập từ Quận 2, Quận 9, Quận Thủ Đức cũ): TP Thủ Đức hiện có 34 phường được sắp xếp lại thành 12 phường mới.
- Phường Hiệp Bình: Nhập các phường Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước và một phần phường Linh Đông.
- Phường Tam Bình: Nhập các phường Bình Chiểu, Tam Bình, Tam Phú.
- Phường Thủ Đức: Nhập các phường Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, cùng một phần Linh Đông và Linh Tây.
- Phường Linh Xuân: Nhập các phường Linh Trung, phường Linh Xuân và một phần phường Linh Tây.
- Phường Long Bình: Nhập phường Long Bình và một phần của phường Long Thạnh Mỹ.
- Phường Tăng Nhơn Phú: Nhập các phường Hiệp Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B và một phần phường Long Thạnh Mỹ.
- Phường Phước Long: Nhập các phường Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B.
- Phường Long Phước: Nhập các phường Long Phước, Trường Thạnh.
- Phường Long Trường: Nhập phường Long Trường và phường Phú Hữu.
- Phường An Khánh: Nhập các phường An Khánh, An Lợi Đông, Thảo Điền, Thủ Thiêm và một phần của phường An Phú.
- Phường Bình Trưng: Nhập các phường Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây và một phần của phường An Phú.
- Phường Cát Lái: Nhập phường Cát Lái và phường Thạnh Mỹ Lợi.
Quận 1: Hiện có 10 phường được sắp xếp lại thành 4 phường mới.
- Phường Tân Định: Nhập phường Tân Định và một phần của phường Đa Kao.
- Phường Bến Thành: Nhập các phường Bến Thành, Phạm Ngũ Lão, một phần của phường Cầu Ông Lãnh và một phần phường Nguyễn Thái Bình.
- Phường Sài Gòn: Nhập phường Bến Nghé và một phần của phường Đa Kao, một phần của phường Nguyễn Thái Bình.
- Phường Cầu Ông Lãnh: Nhập các phường Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang và một phần phường Cầu Ông Lãnh.
Quận 3: Hiện có 10 phường được sắp xếp lại thành 3 phường mới.
- Phường Bàn Cờ: Nhập các phường 1, 2, 3, 5 và một phần Phường 4.
- Phường Xuân Hòa: Nhập phường Võ Thị Sáu và một phần Phường 4.
- Phường Nhiêu Lộc: Nhập các phường 9, 11, 12 và 14.
Quận 4: Hiện có 10 phường được sắp xếp lại thành 3 phường mới.
- Phường Vĩnh Hội: Nhập các phường 1, 3 và một phần của Phường 2, một phần của Phường 4.
- Phường Khánh Hội: Nhập các phường 8, 9 và một phần của phường 2; một phần Phường 4; một phần của Phường 15.
- Phường Xóm Chiếu: Nhập các phường 13, 16, 18 và một phần của Phường 15.
Quận 5: Hiện có 10 phường được sắp xếp lại thành 3 phường mới.
- Phường Chợ Quán: Nhập các phường 1, 2 và Phường 4.
- Phường An Đông: Nhập các Phường 5, 7 và Phường 9.
- Phường Chợ Lớn: Nhập các phường 11, 12, 13 và Phường 14.
Quận 6: Hiện có 10 phường được sắp xếp lại thành 4 phường mới.
- Phường Bình Tiên: Nhập các phường 1, 7 và Phường 8.
- Phường Bình Tây: Nhập Phường 2 và Phường 9.
- Phường Bình Phú: Nhập các phường 10, 11, Quận 6 và một phần của Phường 16, Quận 8.
- Phường Phú Lâm: Nhập các phường 12, 13 và Phường 14.
Quận 7: Hiện có 10 phường được sắp xếp lại thành 4 phường mới.
- Phường Tân Mỹ: Nhập phường Tân Phú và một phần phường Phú Mỹ.
- Phường Tân Hưng: Nhập các phường Tân Phong, Tân Hưng, Tân Kiểng và phường Tân Quy.
- Phường Tân Thuận: Nhập các phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông và phường Tân Thuận Tây.
- Phường Phú Thuận: Nhập phường Phú Thuận và một phần phường Phú Mỹ.
Quận 8: Hiện có 10 phường được sắp xếp lại thành 3 phường mới.
- Phường Chánh Hưng: Nhập các phường Rạch Ông, Hưng Phú, Phường 4; một phần Phường 5.
- Phường Bình Đông: Nhập các phường 6, 7 và một phần của Phường 5, Quận 8 và một phần của xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh.
- Phường Phú Định: Nhập các phường Xóm Củi, 14, 15 và một phần của Phường 16.
Quận 10: Hiện có 11 phường được sắp xếp lại thành 3 phường mới.
- Phường Vườn Lài: Nhập các phường 1, 2, 4, 9 và Phường 10.
- Phường Diên Hồng: Nhập các Phường 6, 8 và Phường 14.
- Phường Hòa Hưng: Nhập các Phường 12, 13 và Phường 15.
Quận 11: Hiện có 10 phường được sắp xếp lại thành 4 phường mới.
- Phường Hòa Bình: Nhập Phường 5 và Phường 14.
- Phường Phú Thọ: Nhập các Phường 11, 15 và một phần của Phường 8.
- Phường Bình Thới: Nhập Phường 3 và một phần của Phường 8.
- Phường Minh Phụng: Nhập các Phường 1, 7 và Phường 16.
Quận 12: Hiện có 11 phường được sắp xếp lại thành 5 phường mới.
- Phường Đông Hưng Thuận: Nhập các phường Tân Thới Nhất, Tân Hưng Thuận và phường Đông Hưng Thuận.
- Phường Trung Mỹ Tây: Nhập phường Trung Mỹ Tây, Tân Chánh Hiệp.
- Phường Tân Thới Hiệp: Nhập toàn phường Hiệp Thành, phường Tân Thới Hiệp.
- Phường Thới An: Nhập phường Thới An, Thạnh Xuân.
- Phường An Phú Đông: Nhập phường An Phú Đông, Thạnh Lộc.
Quận Bình Thạnh: Hiện có 15 phường được sắp xếp lại thành 5 phường mới.
- Phường Gia Định: Nhập các Phường 1, 2, 7 và Phường 17.
- Phường Bình Thạnh: Nhập các Phường 12, 14 và Phường 26.
- Phường Bình Lợi Trung: Nhập các Phường 5, 11 và Phường 13.
- Phường Thạnh Mỹ Tây: Nhập các Phường 19, 22 và Phường 25.
- Phường Bình Quới: Nhập Phường 27 và Phường 28.
Quận Bình Tân: Hiện có 10 phường được sắp xếp lại thành 5 phường mới.
- Phường Bình Tân: Nhập phường Bình Hưng Hòa B và một phần của phường Bình Trị Đông A, một phần của phường Tân Tạo.
- Phường Bình Hưng Hòa: Nhập phường Bình Hưng Hòa, một phần của phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân và một phần phường Sơn Kỳ, quận Tân Phú.
- Phường Bình Trị Đông: Nhập phường Bình Trị Đông và một phần phường Bình Trị Đông A, một phần phường Bình Hưng Hòa A.
- Phường An Lạc: Nhập phường An Lạc, phường An Lạc A và phường Bình Trị Đông B.
- Phường Tân Tạo: Nhập phường Tân Tạo A và một phần của phường Tân Tạo, một phần của xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh.
Quận Gò Vấp: Hiện có 12 phường được sắp xếp lại thành 6 phường mới.
- Phường Hạnh Thông: Nhập Phường 1 và Phường 3.
- Phường An Nhơn: Nhập Phường 5 và Phường 6.
- Phường Gò Vấp: Nhập Phường 10 và Phường 17.
- Phường Thông Tây Hội: Nhập Phường 8 và Phường 11.
- Phường An Hội Tây: Nhập Phường 12 và Phường 14.
- Phường An Hội Đông: Nhập Phường 15 và Phường 16.
Quận Phú Nhuận: Hiện có 11 phường được sắp xếp lại thành 3 phường mới.
- Phường Đức Nhuận: Nhập các Phường 4, 5 và Phường 9.
- Phường Cầu Kiệu: Nhập các Phường 1, 2, 7 và một phần của Phường 15.
- Phường Phú Nhuận: Nhập các Phường 8, 10, 11, 13 và một phần của Phường 15.
Quận Tân Bình: Hiện có 15 phường được sắp xếp lại thành 6 phường mới.
- Phường Tân Sơn Hòa: Nhập các Phường 1, 2 và Phường 3.
- Phường Tân Sơn Nhất: Nhập các Phường 4, 5 và Phường 7.
- Phường Tân Hòa: Nhập các Phường 6, 8 và Phường 9.
- Phường Bảy Hiền: Nhập các Phường 10, 11 và Phường 12.
- Phường Tân Bình: Nhập các Phường 13, 14 và một phần của Phường 15.
- Phường Tân Sơn: Điều chỉnh Phường 15, quận Tân Bình còn lại.
Quận Tân Phú: Hiện có 11 phường được sắp xếp lại thành 5 phường mới.
- Phường Tây Thạnh: Nhập phường Tây Thạnh và một phần phường Sơn Kỳ.
- Phường Tân Sơn Nhì: Nhập phường Tân Sơn Nhì và một phần của phường Sơn Kỳ, một phần của phường Tân Quý, một phần phường Tân Thành.
- Phường Phú Thọ Hòa: Nhập phường Phú Thọ Hòa, một phần của phường Tân Quý, một phần của phường Tân Thành.
- Phường Phú Thạnh: Nhập các phường Phú Thạnh, Hiệp Tân và một phần của phường Tân Thới Hòa.
- Phường Tân Phú: Nhập các phường Phú Trung, Hòa Thạnh và một phần của phường Tân Thành, một phần của phường Tân Thới Hòa.
Huyện Bình Chánh: Hiện có 16 xã, thị trấn được sắp xếp lại thành 7 xã mới.
- Xã Vĩnh Lộc: Nhập xã Vĩnh Lộc A và một phần của xã Phạm Văn Hai.
- Xã Tân Vĩnh Lộc: Nhập xã Vĩnh Lộc B, một phần của xã Phạm Văn Hai và một phần của phường Tân Tạo, quận Bình Tân.
- Xã Bình Lợi: Nhập xã Bình Lợi và xã Lê Minh Xuân.
- Xã Tân Nhựt: Nhập các xã Tân Kiên, Tân Nhựt và Thị trấn Tân Túc, một phần của phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, một phần của Phường 16, Quận 8.
- Xã Bình Chánh: Nhập các xã Bình Chánh, Tân Quý Tây và một phần của xã An Phú Tây.
- Xã Hưng Long: Nhập các xã Hưng Long, Qui Đức và xã Đa Phước.
- Xã Bình Hưng: Nhập xã Bình Hưng và xã Phong Phú, huyện Bình Chánh và một phần của Phường 7, Quận 8.
Huyện Củ Chi: Hiện có 21 xã, thị trấn được sắp xếp lại thành 7 xã mới.
- Xã An Nhơn Tây: Nhập các xã Phú Mỹ Hưng, An Phú và xã An Nhơn Tây.
- Xã Thái Mỹ: Nhập các xã Trung Lập Thượng, Thái Mỹ và xã Phước Thạnh.
- Xã Nhuận Đức: Nhập các xã Nhuận Đức, Trung Lập Hạ và xã Phạm Văn Cội.
- Xã Tân An Hội: Nhập các xã Phước Hiệp, Tân An Hội và Thị trấn Củ Chi.
- Xã Củ Chi: Nhập các xã Tân Phú Trung, Tân Thông Hội và xã Phước Vĩnh An.
- Xã Phú Hòa Đông: Nhập các xã Tân Thạnh Tây, Tân Thạnh Đông và xã Phú Hòa Đông.
- Xã Bình Mỹ: Nhập các xã Bình Mỹ, Trung An và xã Hòa Phú.
Huyện Cần Giờ: Hiện có 7 xã, thị trấn được sắp xếp lại thành 4 xã mới.
- Xã Bình Khánh: Nhập các xã Bình Khánh, Tam Thôn Hiệp và một phần của xã An Thới Đông.
- Xã Cần Giờ: Nhập xã Long Hòa và Thị trấn Cần Thạnh.
- Xã An Thới Đông: Nhập xã Lý Nhơn và một phần của xã An Thới Đông.
- Xã Thạnh An: Giữ nguyên xã đảo Thạnh An do có vị trí biệt lập.
Huyện Hóc Môn: Hiện có 11 xã, thị trấn được sắp xếp lại thành 4 xã mới.
- Xã Hóc Môn: Nhập các xã Tân Xuân, Tân Hiệp và Thị trấn Hóc Môn.
- Xã Bà Điểm: Nhập các xã Xuân Thới Thượng, Bà Điểm và xã Trung Chánh.
- Xã Xuân Thới Sơn: Nhập các xã Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn và xã Tân Thới Nhì.
- Xã Đông Thạnh: Nhập các xã Đông Thạnh, Nhị Bình và xã Thới Tam Thôn.
Huyện Nhà Bè: Hiện có 7 xã, thị trấn được sắp xếp lại thành 2 xã mới.
- Xã Nhà Bè: Nhập Thị trấn Nhà Bè, xã Phú Xuân, Phước Kiển, Phước Lộc.
- Xã Hiệp Phước: Nhập các xã Nhơn Đức, Long Thới và xã Hiệp Phước.

2. Các đơn vị hành chính sáp nhập từ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (30 xã, phường và đặc khu)
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu sẽ đóng góp 30 xã/phường và 1 đặc khu hành chính. Dưới đây là chi tiết về các đơn vị hành chính được sáp nhập từ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu:
Đơn vị hành chính thuộc TP Vũng Tàu cũ:
- Phường Vũng Tàu: Nhập các Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường Thắng Nhì, Phường Thắng Tam.
- Phường Tam Thắng: Nhập các Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường Nguyễn An Ninh.
- Phường Rạch Dừa: Nhập Phường 10, Phường Thắng Nhất, Phường Rạch Dừa.
- Phường Phước Thắng: Nhập Phường 11, Phường 12.
- Giữ nguyên xã Long Sơn.
Đơn vị hành chính thuộc TP Bà Rịa cũ:
- Phường Bà Rịa: Nhập Phường Phước Trung, Phường Phước Nguyên, Phường Long Toàn, Phường Phường Phước Hưng.
- Phường Long Hương: Nhập Phường Kim Dinh, Phường Long Hương, Xã Tân Hưng.
- Phường Tam Long: Nhập Phường Long Tâm, Xã Hòa Long, Xã Long Phước.
Đơn vị hành chính thuộc TP Phú Mỹ cũ:
- Phường Phú Mỹ: Nhập Phường Mỹ Xuân, Phường Phú Mỹ.
- Phường Tân Thành: Nhập Phường Hắc Dịch, Xã Sông Xoài.
- Phường Tân Phước: Nhập Phường Tân Phước, Phường Phước Hòa.
- Phường Tân Hải: Nhập Phường Tân Hòa, Phường Tân Hải.
- Xã Châu Pha: Nhập Xã Châu Pha, Xã Tóc Tiên.
Đơn vị hành chính thuộc huyện Châu Đức cũ:
- Xã Ngãi Giao: Nhập Thị trấn Ngãi Giao, Xã Bình Ba, Xã Suối Nghệ.
- Xã Bình Giã: Nhập Xã Bình Giã, Xã Bình Trung, Xã Quảng Thành.
- Xã Kim Long: Nhập Thị trấn Kim Long, Xã Bàu Chinh, Xã Láng Lớn.
- Xã Châu Đức: Nhập Xã Cù Bị, Xã Xà Bang.
- Xã Xuân Sơn: Nhập Xã Suối Rao, Xã Xuân Sơn, Xã Sơn Bình.
- Xã Nghĩa Thành: Nhập Xã Đá Bạc, Xã Nghĩa Thành.
Đơn vị hành chính thuộc huyện Xuyên Mộc cũ:
- Xã Hồ Tràm: Nhập Thị trấn Phước Bửu, Xã Phước Tân, Xã Phước Thuận.
- Xã Xuyên Mộc: Nhập Xã Xuyên Mộc, Xã Bông Trang, Xã Bưng Riềng.
- Xã Hòa Hội: Nhập Xã Hòa Hội, Xã Hòa Bình, Xã Hòa Hưng.
- Xã Bàu Lâm: Nhập Xã Bàu Lâm, Xã Tân Lâm.
- Giữ nguyên xã Bình Châu.
- Giữ nguyên xã Hòa Hiệp.
Đơn vị hành chính thuộc huyện Long Đất cũ:
- Xã Đất Đỏ: Nhập Thị trấn Đất Đỏ, Xã Láng Dài, Xã Long Tân, Xã Phước Long Thọ.
- Xã Long Hải: Nhập Thị trấn Long Hải, Xã Phước Tỉnh, Xã Phước Hưng.
- Xã Long Điền: Nhập Thị trấn Long Điền, Xã Tam An.
- Xã Phước Hải: Nhập Thị trấn Phước Hải, Xã Phước Hội.
Đặc khu:
- Đặc khu Côn Đảo: Chuyển nguyên trạng huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

3. Các đơn vị hành chính sáp nhập từ tỉnh Bình Dương (36 phường)
Tỉnh Bình Dương sẽ đóng góp 36 phường mới, được hình thành từ việc sáp nhập và sắp xếp lại các phường, xã hiện hữu. Dưới đây là chi tiết về các đơn vị hành chính được sáp nhập từ tỉnh Bình Dương:
Đơn vị hành chính thuộc TP Thủ Dầu Một cũ:
- Phường Bình Dương: Nhập Phường Phú Mỹ, Hòa Phú, Phú Tân, Phú Chánh.
- Phường Chánh Hiệp: Nhập Phường Định Hòa, phường Tương Bình Hiệp, một phần phường Hiệp An, phần còn lại của phường Chánh Mỹ.
- Phường Thủ Dầu Một: Nhập Phường Phú Cường, Phú Thọ, Chánh Nghĩa, một phần phường Hiệp Thành, phường Chánh Mỹ.
- Phường Phú Lợi: Nhập Phường Phú Hòa, phường Phú Lợi, phần còn lại của phường Hiệp Thành.
Đơn vị hành chính thuộc TP Dĩ An cũ:
- Phường Đông Hòa: Nhập Phường Bình An, Bình Thắng, Đông Hòa.
- Phường Dĩ An: Nhập Phường An Bình, phường Dĩ An, một phần phường Tân Đông Hiệp.
- Phường Tân Đông Hiệp: Nhập Phường Tân Bình, một phần phường Thái Hòa, phần còn lại của phường Tân Đông Hiệp.
Đơn vị hành chính thuộc TP Thuận An cũ:
- Phường Thuận An: Nhập Phường Hưng Định, phường An Thạnh, xã An Sơn.
- Phường Thuận Giao: Nhập Phường Thuận Giao, phần còn lại của phường Bình Chuẩn.
- Phường An Phú: Nhập Phường An Phú, một phần phường Bình Chuẩn.
- Phường Bình Hòa: Nhập Phường Bình Hòa, một phần phường Vĩnh Phú.
- Phường Lái Thiêu: Nhập Phường Bình Nhâm, phường Lái Thiêu, phần còn lại của phường Vĩnh Phú.
Đơn vị hành chính thuộc TP Bến Cát cũ:
- Phường Vĩnh Tân: Nhập Phường Vĩnh Tân, thị trấn Tân Bình.
- Phường Bình Cơ: Nhập Xã Bình Mỹ (huyện Bắc Tân Uyên), phường Hội Nghĩa.
- Phường Bến Cát: Nhập Xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng), xã Lai Hưng, phần còn lại của phường Mỹ Phước.
- Phường Hòa Lợi: Nhập Phường Tân Định, phường Hòa Lợi.
Đơn vị hành chính thuộc TP Tân Uyên cũ:
- Phường Tân Uyên: Nhập Phường Uyên Hưng, xã Bạch Đằng, xã Tân Lập, một phần xã Tân Mỹ.
- Phường Tân Khánh: Nhập các phường Thạnh Phước, Tân Phước Khánh, Tân Vĩnh Hiệp, xã Thạnh Hội, phần còn lại của phường Thái Hòa.
- Phường Tân Hiệp: Nhập Phường Khánh Bình, phường Tân Hiệp.
Đơn vị hành chính thuộc huyện Bàu Bàng cũ:
- Phường Tây Nam: Nhập Phường An Tây, một phần xã Thanh Tuyền, xã An Lập.
- Phường Long Nguyên: Nhập Phường An Điền, xã Long Nguyên, một phần phường Mỹ Phước.
- Xã Bàu Bàng: Phần còn lại của thị trấn Lai Uyên.
- Xã Trừ Văn Thố: Nhập Xã Trừ Văn Thố, xã Cây Trường II, một phần thị trấn Lai Uyên.
Đơn vị hành chính thuộc huyện Bắc Tân Uyên cũ:
- Xã Bắc Tân Uyên: Nhập Thị trấn Tân Thành, xã Đất Cuốc, xã Tân Định.
- Xã Thường Tân: Nhập các xã Lạc An, Hiếu Liêm, Thường Tân, phần còn lại của xã Tân Mỹ.
Đơn vị hành chính thuộc huyện Dầu Tiếng cũ:
- Xã Minh Thạnh: Nhập Xã Minh Hòa, phần còn lại của xã Minh Tân, xã Minh Thạnh.
- Xã Long Hòa: Nhập Xã Long Tân, xã Long Hòa, một phần xã Minh Tân, xã Minh Thạnh.
- Xã Dầu Tiếng: Nhập Thị trấn Dầu Tiếng, xã Định An, xã Định Thành, phần còn lại của xã Định Hiệp.
- Xã Thanh An: Nhập Xã Thanh An, một phần các xã Định Hiệp, phần còn lại của xã Thanh Tuyền, xã An Lập.
Đơn vị hành chính thuộc huyện Phú Giáo cũ:
- Xã Phú Giáo: Nhập Thị trấn Phước Vĩnh, xã An Bình, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tam Lập.
- Xã An Long: Nhập các xã An Linh, Tân Long, An Long.
- Xã Phước Thành: Nhập các xã Tân Hiệp, An Thái , Phước Sang.
- Xã Phước Hòa: Nhập Xã Vĩnh Hòa, xã Phước Hòa, phần còn lại của xã Tam Lập.
Các phường không sắp xếp lại:
- Phường Thới Hòa.
- Phường Phú An: Nhập Phường Tân An, xã Phú An, phần còn lại của phường Hiệp An.
- Phường Chánh Phú Hòa: Nhập Phường Chánh Phú Hòa, xã Hưng Hòa.

III. Ảnh hưởng của việc sắp xếp đơn vị hành chính đến người dân
Việc Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện sắp xếp lại các đơn vị hành chính, bao gồm cả việc sáp nhập các địa phương lân cận, là một quyết sách quan trọng nhằm tối ưu hóa bộ máy quản lý và phát huy tiềm năng phát triển. Tuy nhiên, quá trình này chắc chắn sẽ mang đến những thay đổi nhất định, đòi hỏi người dân cần nắm rõ để chủ động thích nghi.
Dưới đây là những ảnh hưởng cụ thể đến các thủ tục hành chính, dịch vụ công, và giấy tờ cá nhân của người dân.
- Thủ tục hành chính: Việc thay đổi đơn vị hành chính sẽ yêu cầu người dân cập nhật địa chỉ mới trên các giấy tờ cá nhân quan trọng như sổ hộ khẩu, căn cước công dân và giấy phép kinh doanh. Những điều chỉnh này sẽ được thực hiện tại các cơ quan hành chính địa phương như UBND xã/phường hoặc công an quận/huyện tương ứng với địa giới mới.
- Dịch vụ công: Để tối ưu hóa hoạt động, một số trụ sở UBND, trường học và trạm y tế có thể được điều chỉnh vị trí hoặc hợp nhất. Do đó, người dân cần theo dõi chặt chẽ các thông báo từ chính quyền địa phương để đảm bảo việc tiếp cận các dịch vụ thiết yếu không bị gián đoạn.
- Biển số xe, CCCD: Mã vùng biển số xe của TP. Hồ Chí Minh (41) vẫn được giữ nguyên. Tuy nhiên, thông tin địa chỉ trên căn cước công dân gắn chip và các giấy tờ tùy thân khác sẽ cần được cập nhật nếu tên phường/xã hoặc quận/huyện có sự thay đổi.
- Sổ hồng, sổ đỏ: Các giấy tờ sở hữu bất động sản cũ vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý, vì vậy người dân không cần phải đổi ngay lập tức. Địa chỉ trên sổ sẽ được cập nhật tự động khi có bất kỳ giao dịch phát sinh nào như mua bán hoặc sang tên quyền sử dụng.

Bài viết đã cung cấp thông tin đầy đủ và mới nhất về Đơn vị hành chính TP Hồ Chí Minh 2025 sau khi thực hiện sáp nhập xã phường TP Hồ Chí Minh theo Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15. Những thay đổi này không chỉ định hình lại bản đồ hành chính mà còn tác động trực tiếp đến mọi mặt đời sống của người dân.
Để theo dõi các thay đổi tiếp theo và thủ tục cập nhật thông tin cá nhân liên quan đến sáp nhập hành chính, mời bạn truy cập Muaban.net để xem chi tiết các hướng dẫn chính thức.
Nguồn: xaydungchinhsach.chinhphu.vn
Xem thêm:
- Đơn vị hành chính tỉnh Đồng Nai 2025: Thay đổi mới nhất sau sáp nhập tỉnh
- Đơn vị hành chính TP Đà Nẵng 2025: Thông tin mới nhất sau sáp nhập
- Đơn vị hành chính TP Cần Thơ 2025 | Thông tin mới nhất