Thứ Hai, Tháng 7 28, 2025
spot_img
HomeĐơn vị hành chính 2025Đơn vị hành chính TP Hải Phòng 2025 | Thông tin mới...

Đơn vị hành chính TP Hải Phòng 2025 | Thông tin mới nhất

Việc sáp nhập xã, phường, tỉnh, thành phố đang nhận được sự quan tâm của đông đảo người dân cả nước. TP Hải Phòng cũng đã và đang tiến hành các thay đổi này, vậy đơn vị hành chính TP Hải Phòng 2025 thay đổi ra sao, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
Đơn vị hành chính TP Hải Phòng 2025
Đơn vị hành chính TP Hải Phòng 2025

I Tổng quan về đơn vị hành chính TP Hải Phòng năm 2025

Theo Nghị quyết 202/2025/QH15Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15, từ ngày 1/7/2025, toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của tỉnh Hải Dương được sáp nhập vào TP Hải Phòng, hình thành thành phố Hải Phòng mới với quy mô và cơ cấu hành chính lớn hơn.

Sau khi sáp nhập, TP Hải Phòng có những đặc điểm sau:

  • Diện tích tự nhiên: 3.194,72 km²
  • Dân số: 4.664.124 người
  • Trung tâm hành chính – chính trị: quận Hồng Bàng
  • Vị trí địa lý:
  • Phía Bắc: giáp tỉnh Quảng Ninh và tỉnh Bắc Ninh
  • Phía Tây: giáp tỉnh Hưng Yên và tỉnh Bắc Ninh
  • Phía Nam: giáp tỉnh Hưng Yên
  • Phía Đông: giáp Vịnh Bắc Bộ thuộc Biển Đông
  • Cơ cấu hành chính: 114 đơn vị, gồm 67 xã, 45 phường và 2 đặc khu hành chính (tại huyện đảo).
Đơn vị hành chính TP Hải Phòng 2025 | Thông tin mới nhất
Đơn vị hành chính TP Hải Phòng 2025 (Nguồn ảnh: https://baotintuc.vn/)

II. Danh sách đơn vị hành chính cấp quận/huyện của TP Hải Phòng năm 2025

Sau khi sáp nhập, TP Hải Phòng được tổ chức lại với cơ cấu hành chính mới với 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 2 đặc khu. Dưới đây là danh sách đơn vị hành chính cấp quận/ huyện của TP Hải Phòng trong năm 2025.

STT Tỉnh, TP cũ Phường, xã, thị trấn trước sắp xếp Xã, phường, đặc khu sau sắp xếp
1 Hải Phòng Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần Gia Viên Phường Hồng Bàng
2 Quán Toan, An Hồng và một phần An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến Phường Hồng An
3 Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm, Cầu Đất, Lạch Tray  Phường Lê Chân
4 An Dương, một phần Vĩnh Niệm, An Biên và Trần Nguyên Hãn Phường An Biên
5 Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre và một phần Gia Viên, Đông Khê Phường Ngô Quyền
6 Đằng Giang và một phần Cầu Đất, Lạch Tray, Gia Viên Phường Gia Viên
7 Đằng Hải, Đằng Lâm, Cát Bi, Thành Tô, Tràng Cát và một phần Đông Hải 2, Nam Hải Phường Hải An
8 Đông Hải 1 và một phần Đông Hải 2, Nam Hải Phường Đông Hải
9 Bàng La, Hợp Đức, Minh Đức, một phần Vạn Hương, Ngọc Xuyên Phường Nam Đồ Sơn
10 Hải Sơn, một phần Tân Thành, Vạn Hương, Ngọc Xuyên Phường Đồ Sơn
11 Hưng Đạo, Đa Phúc, một phần Anh Dũng, Hải Thành Phường Hưng Đạo
12 Hoà Nghĩa, một phần Tân Thành, Anh Dũng, Hải Thành Phường Dương Kinh
13 Một phần Đồng Hoà, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu Phường Kiến An
14 Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần Trường Sơn, Nam Sơn, Đồng Hoà, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu Phường Phù Liễn
15 Nam Sơn và một phần An Hải, Lê Lợi, Đồng Thái, Tân Tiến, An Hưng Phường An Dương
16 An Đồng, Hồng Thái, một phần Lê Lợi, Đồng Thái, An Hải Phường An Hải
17 An Hoà, Hồng Phong và một phần Lê Thiện, Lê Lợi, Tân Tiến, Đại Bản Phường An Phong
18 Dương Quan, Thuỷ Đường và một phần Hoa Động, An Lư, Thuỷ Hà Phường Thủy Nguyên
19 Tam Hưng, Nam Triệu Giang, Lập Lễ Phường Nam Triệu
20 Quảng Thanh và một phần Quang Trung, Lê Hồng Phong Phường Lê Ích Mộc
21 Thiên Hương, Hoàng Lâm và một phần Lê Hồng Phong, Hoa Động Phường Thiên Hương
22 Hoà Bình và một phần An Lư, Thuỷ Hà Phường Hòa Bình
23 Minh Đức, Phạm Ngũ Lão và Bạch Đằng Phường Bạch Đằng
24 Ninh Sơn, một phần Liên Xuân Xã Việt Khê
25 Lưu Kiếm, Trần Hưng Đạo và một phần Liên Xuân, Quang Trung Phường Lưu Kiếm
26 Hữu Bằng, Thuận Thiên, Thanh Sơn, Núi Đối và một phần Kiến Hưng Xã Kiến Thụy
27 Đại Đồng, Đông Phương, Minh Tân Xã Kiến Minh
28 Đại Hợp, Tú Sơn, Tân Phong và một phần xã Đoàn Xá Xã Kiến Hải
29 Tân Trào, một phần Đoàn Xá, Kiến Hưng Xã Kiến Hưng
30 Du Lễ, Kiến Quốc, Ngũ Phúc Xã Nghi Dương
31 Đại Thắng, Tiên Cường, Tự Cường Xã Quyết Thắng
32 Khởi Nghĩa, Quyết Tiến, Tiên Thanh, Tiên Lãng Xã Tiên Lãng
33 Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập, một phần Tân Minh Xã Tân Minh
34 Tiên Minh, Tiên Thắng, một phần Tân Minh Xã Tiên Minh
35 Bắc Hưng, Nam Hưng, Đông Hưng, Tây Hưng Xã Chấn Hưng
36 Hùng Thắng, Vinh Quang Xã Hùng Thắng
37 An Lão, An Thắng, Tân Dân, An Tiến, một phần Trường Sơn, Thái Sơn Xã An Lão
38 Chiến Thắng, An Thái, An Thọ Xã An Hưng
39 Quang Trung, Quang Hưng, Quốc Tuấn Xã An Quang
40 Bát Trang, Trường Thành, Trường Thọ Xã An Trường
41 Mỹ Đức, Tân Viên và một phần Thái Sơn Xã An Khánh
42 Vĩnh Bảo, Tân Hưng, Tân Liên, Vĩnh Hưng Xã Vĩnh Bảo
43 Trấn Dương, Hoà Bình, Lý Học Xã Nguyễn Bỉnh Khiêm
44 Liên Am, Tam Cường, Cao Minh Xã Vĩnh Am
45 Vĩnh Hải, Tiền Phong Xã Vĩnh Hải
46 Vĩnh Hoà, Hùng Tiến Xã Vĩnh Hòa
47 Thắng Thuỷ, Trung Lập, Việt Tiến Xã Vĩnh Thịnh
48 Vĩnh An, Giang Biên, Dũng Tiến Xã Vĩnh Thuận
49 Cát Bà, Cát Hải, Phù Long, Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám Đặc khu Cát Hải
50 Bạch Long Vĩ Đặc khu Bạch Long Vĩ
51 Hải Dương Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi, An Thượng Phường Thành Đông
52 Ái Quốc, Quyết Thắng, một phần Hồng Lạc Phường Ái Quốc
53 Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung, Trần Hưng Đạo Phường Hải Dương
54 Lê Thanh Nghị, Tân Bình, Thanh Bình, một phần Trần Phú Phường Lê Thanh Nghị
55 Việt Hoà, Cao An, một phần Tứ Minh, Lai Cách Phường Việt Hòa
56 Nam Đồng, Tiền Tiến Phường Nam Đồng
57 Hải Tân, Tân Hưng, Ngọc Sơn, một phần Trần Phú Phường Tân Hưng
58 Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng, một phần Thống Nhất Phường Thạch Khôi
59 Cẩm Đoài, một phần Tứ Minh, Lai Cách Phường Tứ Minh
60 Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần Cộng Hoà, Văn Đức Phường Chu Văn An
61 Phả Lại, Cổ Thành, Nhân Huệ Phường Chí Linh
62 Lê Lợi, Hưng Đạo, một phần Cộng Hoà Phường Trần Hưng Đạo
63 Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa Thám Phường Nguyễn Trãi
64 Hoàng Tân, Hoàn Tiến, một phần Văn Đức Phường Trần Nhân Tông
65 An Lạc, Đồng Lạc, Tân Dân Phường Lê Đại Hành
66 Kim Xuyên, Phú Thái, Kim Anh, Kim Liên, một phần Thượng Quận thuộc Kinh Môn Xã Phú Thái
67 Lai Khê, một phần Vũ Dũng, Cộng Hoà, Tuấn Việt, Thanh An, Cẩm Việt Xã Lai Khê
68 Kim Tân, Ngũ Phúc, Kim Đính Xã An Thành
69 Đồng Cẩm, Đại Đức, Tam Kỳ, một phần Hoà Bình Xã Kim Thành
70 An Lưu, Hiệp An, Long Xuyên Phường Kinh Môn
71 Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh Hoà Phường Nguyễn Đại Năng
72 An Phụ, Hiệp Hoà, một phần Thượng Quận Phường Trần Liễu
73 Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh, một phần Văn Đức Phường Bắc An Phụ
74 Phạm Thái, An Sinh, Hiệp Sơn Phường Phạm Sư Manh
75 Minh Tân, Duy Tân, Phú Thứ, Tân Dân Phường Nhị Chiểu
76 Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long và một phần Tuấn Việt, Vũ Dũng, Cộng Hoà Xã Nam An Phụ
77 Nam Sách, Đồng Lạc, Hồng Phong Xã Nam Sách
78 Thái Tân, Minh Tân, An Sơn Xã Thái Tân
79 Hợp Tiến, Nam Tân, Nam Hưng Xã Hợp Tiến
80 Quốc Tuấn, Trần Phú, Hiệp Cát Xã Trần Phú
81 An Phú, An Bình, một phần Cộng Hoà Xã An Phú
82 Thanh Hà, Thanh Tân, Thanh Sơn, Thanh Quang Xã Thanh Hà
83 Tân An, An Phượng, một phần Thanh Hải Xã Hà Tây
84 Tân Việt, một phần Cẩm Việt, Hồng Lạc Xã Hà Bắc
85 Thanh Xuân, Thanh Lang, Liên Mạc, một phần Thanh An, Hoà Bình Xã Hà Nam
86 Thanh Hồng, Vĩnh Cường, Thanh Quang Xã Hà Đông
87 Tân Trường, Cẩm Đông, một phần Phúc Điền Xã Mao Điền
88 Cẩm Giang, Định Sơn, Cẩm Hoàng Xã Cẩm Giang
89 Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng, một phần Phúc Điền Xã Cẩm Giàng
90 Đức Chính, Cẩm Vũ, Cẩm Văn Xã Tuệ Tĩnh
91 Kẻ Sặt, Vĩnh Hưng, Hùng Thắng và một phần Vĩnh Hồng Xã Kẻ Sặt
92 Long Xuyên, Tân Việt, Hồng Khê, Cổ Bì, một phần Vĩnh Hồng Xã Bình Giang
93 Thúc Kháng, một phần Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, một phần Thái Hoà Xã Đường An
94 Bình Xuyên, một phần Thanh Tùng, Đoàn Tùng, Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, Thái Hoà Xã Thượng Hồng
95 Tứ Kỳ, Quang Khải, Quang Phục, Minh Đức Xã Tứ Kỳ
96 Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn, Đại Hợp, một phần Hưng Đạo Xã Tân Kỳ
97 Bình Lãng, Đại Sơn, một phần Hưng Đạo, Thanh Hải Xã Đại Sơn
98 An Thanh, Văn Tố, Chí Minh Xã Chí Minh
99 Lạc Phượng, Quang Trung, một phần Tiên Động Xã Lạc Phượng
100 Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh, một phần Tiên Động Xã Nguyên Giáp
101 Gia Tiến, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Yết Kiêu, Lê Lợi Xã Gia Lộc
102 Một phần Lê Lợi, Thống Nhất, Yết Kiêu Xã Yết Kiêu
103 Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức Xã Gia Phúc
104 Phạm Trấn, Nhật Quang, một phần Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức Xã Trường Tân
105 Ninh Giang, Vĩnh Hoà, Hồng Dụ, Hiệp Lực Xã Ninh Giang
106 Ứng Hoà, Tân Hương, Nghĩa An Xã Vĩnh Lại
107 Bình Xuyên, Kiến Phúc, Hồng Phong Xã Khúc Thừa Dụ
108 Tân Phong, An Đức, Đức Phúc Xã Tân An
109 Tân Quang, Văn Hội, Hưng Long Xã Hồng Châu
110 Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường, một phần Thanh Miện Xã Thanh Miện
111 Hồng Quang, Lam Sơn, Lê Hồng Xã Bắc Thanh Miện
112 Ngô Quyền, Tân Trào, Đoàn Kết Xã Hải Hưng
113 Phạm Kha, Nhân Quyền, một phần Thanh Tùng, Đoàn Tùng Xã Nguyễn Lương Bằng
114 Thanh Giang, Chi Lăng Nam, Hồng Phong, Chi Lăng Bắc Xã Nam Thanh Miện

1.  Các đơn vị hành chính sáp nhập từ Hải Phòng (50 đơn vị)

Sau khi sáp nhập TP Hải Phòng giảm từ 167 đơn vị hành chính cấp xã xuống 50 đơn vị hành chính, bao gồm 2 đặc khu, cụ thể: 

  1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Dương Quan, phường Thủy Đường và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hoa Động, An Lư,Thủy Hà thành phường mới có tên gọi là phường Thủy Nguyên.
  2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thiên Hương, phường Hoàng Lâm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lê Hồng Phong và phần còn lại của phường Hoa Động thành phường mới có tên gọi là phường Thiên Hương.
  3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Bình và phần còn lại của phường An Lư, phường Thủy Hà thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Bình.
  4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Triệu Giang, Lập Lễ và Tam Hưng thành phường mới có tên gọi là phường Nam Triệu.
  5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Minh Đức và xã Bạch Đằng (thành phố Thủy Nguyên), phường Phạm Ngũ Lão thành phường mới có tên gọi là phường Bạch Đằng.
  6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Hưng Đạo (thành phố Thủy Nguyên), phường Lưu Kiếm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Xuân và một phần diện tích tự nhiên của xã Quang Trung (thành phố Thủy Nguyên) thành phường mới có tên gọi là phường Lưu Kiếm.
  7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quảng Thanh, phần còn lại của phường Lê Hồng Phong và phần còn lại của xã Quang Trung (thành phố Thủy Nguyên) thành phường mới có tên gọi là phường Lê Ích Mộc.
  8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần diện tích tự nhiên của phường Gia Viên thành phường mới có tên gọi là phường Hồng Bàng.
  9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quán Toan, phường An Hồng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến thành phường mới có tên gọi là phường Hồng An.
  10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Gia Viên và phường Đông Khê thành phường mới có tên gọi là phường Ngô Quyền.
  11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đằng Giang, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cầu Đất, phường Lạch Tray, phần còn lại của phường Gia Viên và phần còn lại của phường Đông Khê thành phường mới có tên gọi là phường Gia Viên.
  12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm và phần còn lại của phường Cầu Đất, phường Lạch Tray thành phường mới có tên gọi là phường Lê Chân.
  13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Dương và phần còn lại của các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 12 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường An Biên.
  14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cát Bi, Đằng Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Tràng Cát, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Hải và một phần diện tích tự nhiên của phường Đông Hải 2 thành phường mới có tên gọi là phường Hải An.
  15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đông Hải 1 và phần còn lại của phường Đông Hải 2, phường Nam Hải thành phường mới có tên gọi là phường Đông Hải.
  16. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Sơn (quận Kiến An), Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ và Văn Đẩu thành phường mới có tên gọi là phường Kiến An.
  17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bắc Hà, phường Ngọc Sơn,một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Trường Sơn và phần còn lại của các phường Nam Sơn (quận Kiến An), Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu thành phường mới có tên gọi là phường Phù Liễn.
  18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Minh Đức (quận Đồ Sơn), Bàng La, Hợp Đức, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vạn Hương và phường Ngọc Xuyên thành phường mới có tên gọi là phường Nam Đồ Sơn.
  19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải Sơn, một phần diện tích tự nhiên của phường Tân Thành và phần còn lại của phường Vạn Hương, phường Ngọc Xuyên thành phường mới có tên gọi là phường Đồ Sơn.
  20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đa Phúc, phường Hưng Đạo, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Anh Dũng và phường Hải Thành thành phường mới có tên gọi là phường Hưng Đạo.
  21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Nghĩa, phần còn lại của phường Tân Thành và phần còn lại của phường Anh Dũng, phường Hải Thành thành phường mới có tên gọi là phường Dương Kinh.
  22.  Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Sơn (quận An Dương), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Hải, Lê Lợi, Đồng Thái, Tân Tiến và phần còn lại của phường An Hưng thành phường mới có tên gọi là phường An Dương.
  23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Đồng, phường Hồng Thái, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lê Lợi và phần còn lại của phường An Hải, phường Đồng Thái thành phường mới có tên gọi là phường An Hải.
  24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Hòa, phường Hồng Phong, phần còn lại của phường Đại Bản, phường Lê Thiện, phần còn lại của phường Tân Tiến, phần còn lại của phường Lê Lợi thành phường mới có tên gọi là phường An Phong.
  25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ninh Sơn và phần còn lại của xã Liên Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Việt Khê.
  26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Núi Đối, các xã Thanh Sơn (huyện Kiến Thụy), Thuận Thiên, Hữu Bằng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kiến Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Thụy.
  27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tân (huyện Kiến Thụy), Đại Đồng và Đông Phương thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Minh.
  28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Phong và xã Đại Hợp (huyện Kiến Thụy), xã Tú Sơn và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đoàn Xá thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Hải.
  29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Trào (huyện Kiến Thụy), phần còn lại của xã Kiến Hưng và phần còn lại của xã Đoàn Xá thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Hưng.
  30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngũ Phúc (huyện Kiến Thụy), Kiến Quốc và Du Lễ thành xã mới có tên gọi là xã Nghi Dương.
  31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Thắng, Tiên Cường và Tự Cường thành xã mới có tên gọi là xã Quyết Thắng.
  32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiên Lãng và các xã Quyết Tiến, Tiên Thanh, Khởi Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Lãng.
  33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Minh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Minh.
  34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiên Thắng, xã Tiên Minh và phần còn lại của xã Tân Minh thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Minh.
  35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Hưng (huyện Tiên Lãng), Bắc Hưng, Đông Hưng và Tây Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Chấn Hưng
  36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hùng Thắng (huyện Tiên Lãng) và xã Vinh Quang Thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Thắng.
  37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Bảo và các xã Vĩnh Hưng (huyện Vĩnh Bảo), Tân Hưng, Tân Liên thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Bảo.
  38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trấn Dương, Hòa Bình và Lý Học thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Bỉnh Khiêm.
  39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Cường, Cao Minh và Liên Am thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Am.
  40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiền Phong và xã Vĩnh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hải.
  41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hòa (huyện Vĩnh Bảo) và xã Hùng Tiếnthành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hòa.
  42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thắng Thủy, Trung Lập và Việt Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thịnh.
  43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh An, Giang Biên và Dũng Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thuận.
  44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thái, An Thọ và Chiến Thắng thành xã mới có tên gọi là xã An Hưng.
  45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Viên, xã Mỹ Đức và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Sơn thành xã mới có tên gọi là xã An Khánh.
  46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quốc Tuấn và xã Quang Trung (huyện An Lão), xã Quang Hưng thành xã mới có tên gọi là xã An Quang.
  47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bát Trang, Trường Thọ và Trường Thành thành xã mới có tên gọi là xã An Trường.
  48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn An Lão, các xã An Thắng, Tân Dân, An Tiến, phần còn lại của thị trấn Trường Sơn và phần còn lại của xã Thái Sơn thành xã mới có tên gọi là xã An Lão. 
Các đơn vị hành chính sáp nhập từ Hải Phòng (50 đơn vị)
Các đơn vị hành chính sáp nhập từ Hải Phòng (50 đơn vị)

2. Các đơn vị hành chính sáp nhập từ Hải Dương (64 đơn vị)

Sau khi sáp nhập thì tỉnh Hải Dương (cũ) giảm từ 207 đơn vị hành chính cấp xã xuống 64 đơn vị hành chính cấp xã. Dưới đây là danh sách các xã phường mới sau sáp nhập bạn có thể tham khảo qua.  

  1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phả Lại, phường Cổ Thành và xã Nhân Huệ thành phường mới có tên gọi là phường Chí Linh. 
  2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trần Hưng Đạo (thành phố Hải Dương), Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung thành phường mới có tên gọi là phường Hải Dương.
  3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Bình, Thanh Bình, Lê Thanh Nghị và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Phú thành phường mới có tên gọi là phường Lê Thanh Nghị.
  4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Việt Hòa, xã Cao An, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tứ Minh và thị trấn Lai Cách thành phường mới có tên gọi là phường Việt Hòa.
  5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi và xã An Thượng thành phường mới có tên gọi là phường Thành Đông
  6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Đồng và xã Tiền Tiến thành phường mới có tên gọi là phường Nam Đồng.
  7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải Tân, phường Tân Hưng, xã Ngọc Sơn và phần còn lại của phường Trần Phú thành phường mới có tên gọi là phường Tân Hưng.
  8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thạch Khôi, xã Gia Xuyên, xã Liên Hồng và một phần diện tích tự nhiên của xã Thống Nhất thành phường mới có tên gọi là phường Thạch Khôi.
  9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Đoài, phần còn lại của phường Tứ Minh và thị trấn Lai Cách thành phường mới có tên gọi là phường Tứ Minh.
  10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân An, xã An Phượng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Hà Tây.
  11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Việt (huyện Thanh Hà), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Việt và phần còn lại của xã Hồng Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Hà Bắc.
  12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Xuân, Liên Mạc, Thanh Lang,một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh An và một phần diện tích tự nhiên của xã Hòa Bình thành xã mới có tên gọi là xã Hà Nam.
  13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Hồng, Vĩnh Cường và Thanh Quang thành xã mới có tên gọi là xã Hà Đông.
  14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Trường, xã Cẩm Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Điền thành xã mới có tên gọi là xã Mao Điền.
  15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng và phần còn lại của xã Phúc Điền thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Giàng.
  16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cẩm Giang, xã Định Sơn và xã Cẩm Hoàng thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Giang.
  17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Chính, Cẩm Vũ và Cẩm Văn thành xã mới có tên gọi là xã Tuệ Tĩnh.
  18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hưng và xã Hùng Thắng (huyện Bình Giang), thị trấn Kẻ Sặt và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Kẻ Sặt.
  19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Việt (huyện Bình Giang), Long Xuyên, Hồng Khê, Cổ Bì và phần còn lại của xã Vĩnh Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Bình Giang.
  20. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương và một phần diện tích tự nhiên của xã Thái Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đường An.
  21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Xuyên (huyện Bình Giang), một phần diện tích tự nhiên của xã Thanh Tùng, xã Đoàn Tùng và phần còn lại củacác xã Thúc Kháng,Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương,Thái Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Hồng.
  22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Tiến, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc, xã Yết Kiêu và một phần diện tích tự nhiên của xã Lê Lợi (huyện Gia Lộc) thành xã mới có tên gọi là xã Gia Lộc.
  23. Sắp xếp phần còn lại của xã Thống Nhất và phần còn lại của xã Lê Lợi(huyện Gia Lộc) và xã Yết Kiêu thành xã mới có tên gọi là xã Yết Kiêu.
  24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thống Kênh, xã Đoàn Thượng, một phần diện tích tự nhiên của xã Quang Đức và phần còn lại của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Gia Phúc.
  25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phạm Trấn, xã Nhật Quang,phần còn lại của các xã Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức và một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Thanh Miện thành xã mới có tên gọi là xã Trường Tân.
  26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tứ Kỳ và các xã Minh Đức, Quang Khải, Quang Phục thành xã mới có tên gọi là xã Tứ Kỳ. 
  27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Hợp (huyện Tứ Kỳ), Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn và một phần diện tích tự nhiên của xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ) thành xã mới có tên gọi là xã Tân Kỳ.
  28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Lãng, xã Đại Sơn, phần còn lại của xã Thanh Hải và phần còn lại của xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ) thành xã mới có tên gọi là xã Đại Sơn.
  29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thanh, Văn Tố và Chí Minh thành xã mới có tên gọi là xã Chí Minh.
  30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quang Trung (huyện Tứ Kỳ), xã Lạc Phượng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiên Động thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Phượng.
  31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh và phần còn lại của xã Tiên Động thành xã mới có tên gọi là xã Nguyên Giáp.
  32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ninh Giang vàcác xã Vĩnh Hòa (huyện Ninh Giang), Hồng Dụ, Hiệp Lực thành xã mới có tên gọi là xã Ninh Giang.
  33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ứng Hòe, Tân Hương và Nghĩa An thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Lại.
  34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Xuyên và xã Hồng Phong (huyện Ninh Giang), xã Kiến Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Khúc Thừa Dụ.
  35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Phong (huyện Ninh Giang), An Đức và Đức Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Tân An.
  36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Quang, Văn Hội và Hưng Long thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Châu.
  37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường và phần còn lại của thị trấn Thanh Miện thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Miện.
  38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Quang, Lam Sơn và Lê Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Thanh Miện.
  39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Trào (huyện Thanh Miện), Ngô Quyền và Đoàn Kết thành xã mới có tên gọi là xã Hải Hưng.
  40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phạm Kha, xã Nhân Quyền, phần còn lại của xã Thanh Tùng và xã Đoàn Tùng thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Lương Bằng.
  41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Phong(huyện Thanh Miện), Thanh Giang, Chi Lăng Bắc và Chi Lăng Nam thành xã mới có tên gọi là xã Nam Thanh Miện.
  42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Thái, các xã Kim Xuyên, Kim Anh, Kim Liên và phần còn lại của xã Thượng Quận thành xã mới có tên gọi là xã Phú Thái.
  43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lai Khê, phần còn lại của xã Vũ Dũng, xã Tuấn Việt, phần còn lại của xã Cộng Hòa, phần còn lại của xã Thanh An, và phần còn lại của xã Cẩm Việt thành xã mới có tên gọi là xã Lai Khê.
  44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngũ Phúc (huyện Kim Thành), Kim Tân và Kim Đính thành xã mới có tên gọi là xã An Thành.
  45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Cẩm, Tam Kỳ, Đại Đức và phần còn lại của xã Hòa Bình thành xã mới có tên gọi là xã Kim Thành.
  46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ái Quốc, xã Quyết Thắng và một phần diện tích tự nhiên của xã Hồng Lạc thành phường mới có tên gọi là phường Ái Quốc.
  47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cộng Hòa và một phần diện tích tự nhiên của phường Văn Đức thành phường mới có tên gọi là phường Chu Văn An.
  48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lê Lợi mà xã Hưng Đạo (thành phố Chí Linh) và phần còn lại của phường Cộng Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Trần Hưng Đạo.
  49.  Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bến Tắm, xã Bắc An và xã Hoàng Hoa Thám thành phường mới có tên gọi là phường Nguyễn Trãi.
  50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoàng Tân, phường Hoàng Tiến và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Văn Đức thành phường mới có tên gọi là phường Trần Nhân Tông.
  51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Dân (thành phố Chí Linh), An Lạc và Đồng Lạc thành phường mới có tên gọi là phường Lê Đại Hành.
  52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Lưu, Hiệp An và Long Xuyên thành phường mới có tên gọi là phường Kinh Môn.
  53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thái Thịnh, phường Hiến Thành và xã Minh Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Nguyễn Đại Năng.
  54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Phụ, xã Hiệp Hòa và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Quận thành phường mới có tên gọi là phường Trần Liễu.
  55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thất Hùng, xã Bạch Đằng (thị xã Kinh Môn), xã Lê Ninh và phần còn lại của phường Văn Đức thành phường mới có tên gọi là phường Bắc An Phụ.
  56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phạm Thái, An Sinh và Hiệp Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Phạm Sư Mạnh.
  57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Dân (thị xã Kinh Môn), Minh Tân, Duy Tân và Phú Thứ thành phường mới có tên gọi là phường Nhị Chiểu.
  58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tuấn Việt, xã Vũ Dũng và một phần diện tích tự nhiên của xã Cộng Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Nam An Phụ.
  59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nam Sách, xã Hồng Phong (huyện Nam Sách) và xã Đồng Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Nam Sách.
  60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tân (huyện Nam Sách), An Sơn và Thái Tân thành xã mới có tên gọi là xã Thái Tân.
  61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quốc Tuấn (huyện Nam Sách), Hiệp Cát và Trần Phú thành xã mới có tên gọi là xã Trần Phú.
  62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Hưng (huyện Nam Sách),Nam Tân và Hợp Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Tiến.
  63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Bình, xã An Phú và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cộng Hòa thành xã mới có tên gọi là xã An Phú.
  64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thanh Hà, xã Thanh Sơn (huyện Thanh Hà) và xã Thanh Tân thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Hà.
Các đơn vị hành chính sáp nhập từ Hải Dương (64 đơn vị)
Các đơn vị hành chính sáp nhập từ Hải Dương (64 đơn vị)

3. Huyện đảo (2 đặc khu)

Bên cạnh đó, TP Hải Phòng cũng sáp nhập nhiều thị trấn thành 2 huyện đảo, cụ thể:

  • Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cát Hải, thị trấn Cát Bà và các xã Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Phù Long, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Cát Hải.
  • Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Bạch Long Vĩ thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Bạch Long Vĩ.
Huyện đảo (2 đặc khu)
Huyện đảo (2 đặc khu)

III. Ảnh hưởng của việc sắp xếp đơn vị hành chính đến người dân

Việc sắp xếp lại các đơn vị hành chính mang lại nhiều thuận lợi cho công tác quản lý, tập trung nguồn lực phát triển kinh tế – xã hội và từng bước nâng cấp hệ thống hạ tầng tại địa phương. Tuy nhiên, trong giai đoạn chuyển tiếp, quá trình này có thể tạo ra một số thay đổi nhất định, ảnh hưởng đến đời sống người dân và cần có thời gian để thích nghi. Cụ thể như sau:

  • Thay đổi địa giới và tên gọi hành chính: Có thể khiến người dân gặp khó khăn hoặc nhầm lẫn khi thực hiện các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự, hoặc liên hệ với cơ quan nhà nước.
  • Gián đoạn dịch vụ công: Một số cơ sở như UBND xã/phường, trường học, trạm y tế… có thể bị sáp nhập, điều chỉnh hoặc chuyển vị trí. Việc này có thể gây gián đoạn tạm thời trong việc thực hiện các dịch vụ công, đặc biệt là tại các khu vực cách xa trung tâm hành chính mới.
  • Thủ tục hành chính cần cập nhật theo địa giới mới:
    • Giấy tờ tùy thân và hành chính: Người dân cần cập nhật thông tin trên các giấy tờ như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, giấy kết hôn, CCCD, hộ chiếu, giấy phép kinh doanh… theo địa giới hành chính mới khi có nhu cầu hoặc phát sinh giao dịch. Các giấy tờ hiện tại vẫn có giá trị sử dụng đến khi hết hạn hoặc khi cần thay đổi.
    • Biển số xe: Mã vùng biển số xe của Hải Phòng là 15, 16 vẫn được giữ nguyên. Người dân tiếp tục sử dụng biển số cũ cho đến khi có hướng dẫn mới.
    • Sổ hồng, sổ đỏ: Vẫn giữ nguyên hiệu lực pháp lý. Thông tin về địa chỉ mới sẽ được cập nhật trong lần giao dịch tiếp theo.
    • Giấy tờ khác: Các loại giấy tờ như BHYT, BHXH, mã số thuế, hợp đồng, giấy chứng nhận hộ nghèo… cần được cập nhật địa chỉ nếu có thay đổi hoặc phát sinh thủ tục mới.
    • Tài khoản ngân hàng: Một số ngân hàng có thể yêu cầu cập nhật địa chỉ cư trú mới để đảm bảo hồ sơ chính xác.
  • Cập nhật dữ liệu dân cư: Lực lượng công an địa phương đang chủ động cập nhật thông tin dân cư trên hệ thống quản lý, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân điều chỉnh giấy tờ cá nhân.
  • Hòa nhập văn hóa: Việc sáp nhập có thể xuất hiện một số khác biệt về phong tục, lối sống giữa các khu vực. Chính quyền địa phương cần chủ động tổ chức các hoạt động giao lưu, gắn kết cộng đồng để tăng cường sự đoàn kết và đồng thuận.
  • Tác động đến quy hoạch và giá đất: Sau sáp nhập, quy hoạch sử dụng đất có thể thay đổi, kéo theo sự biến động về giá đất ở một số khu vực, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của người dân.

Lời kết

Bài viết đã cung cấp thông tin đầy đủ và mới nhất về đơn vị hành chính TP. Hải Phòng 2025 sau khi thực hiện sáp nhập cấp xã theo Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15. Để theo dõi các thay đổi tiếp theo và thủ tục cập nhật thông tin cá nhân liên quan đến sáp nhập hành chính, mời bạn truy cập Muaban.net để xem chi tiết các hướng dẫn chính thức.

Nguồn tham khảo: xaydungchinhsach.chinhphu.vn

Xem thêm:

Miễn trừ trách nhiệm: Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tổng hợp. Muaban.net nỗ lực để nội dung truyền tải trong bài cung cấp thông tin đáng tin cậy tại thời điểm đăng tải. Xem thêm

ngoc.hien
Tôi là Ngọc Hiền, hiện là Content Writer của website Muaban.net, tôi đã có hơn 2 năm kinh nghiệm viết cho lĩnh vực phong thủy, bất động sản, các kiến thức về ô tô, xe máy... Tôi sẽ mang đến những bài viết chất lượng và đáng tin cậy, để cùng bạn giải đáp thắc mắc.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ngoc.hien
Tôi là Ngọc Hiền, hiện là Content Writer của website Muaban.net, tôi đã có hơn 2 năm kinh nghiệm viết cho lĩnh vực phong thủy, bất động sản, các kiến thức về ô tô, xe máy... Tôi sẽ mang đến những bài viết chất lượng và đáng tin cậy, để cùng bạn giải đáp thắc mắc.
ĐỪNG BỎ LỠ
spot_img