Việc sáp nhập xã, phường, tỉnh, thành phố đang nhận được sự quan tâm của đông đảo người dân cả nước. TP Hải Phòng cũng đã và đang tiến hành các thay đổi này, vậy đơn vị hành chính TP Hải Phòng 2025 thay đổi ra sao, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

I Tổng quan về đơn vị hành chính TP Hải Phòng năm 2025
Theo Nghị quyết 202/2025/QH15 và Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15, từ ngày 1/7/2025, toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của tỉnh Hải Dương được sáp nhập vào TP Hải Phòng, hình thành thành phố Hải Phòng mới với quy mô và cơ cấu hành chính lớn hơn.
Sau khi sáp nhập, TP Hải Phòng có những đặc điểm sau:
- Diện tích tự nhiên: 3.194,72 km²
- Dân số: 4.664.124 người
- Trung tâm hành chính – chính trị: quận Hồng Bàng
- Vị trí địa lý:
- Phía Bắc: giáp tỉnh Quảng Ninh và tỉnh Bắc Ninh
- Phía Tây: giáp tỉnh Hưng Yên và tỉnh Bắc Ninh
- Phía Nam: giáp tỉnh Hưng Yên
- Phía Đông: giáp Vịnh Bắc Bộ thuộc Biển Đông
- Cơ cấu hành chính: 114 đơn vị, gồm 67 xã, 45 phường và 2 đặc khu hành chính (tại huyện đảo).

II. Danh sách đơn vị hành chính cấp quận/huyện của TP Hải Phòng năm 2025
Sau khi sáp nhập, TP Hải Phòng được tổ chức lại với cơ cấu hành chính mới với 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 2 đặc khu. Dưới đây là danh sách đơn vị hành chính cấp quận/ huyện của TP Hải Phòng trong năm 2025.
| STT | Tỉnh, TP cũ | Phường, xã, thị trấn trước sắp xếp | Xã, phường, đặc khu sau sắp xếp |
| 1 | Hải Phòng | Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần Gia Viên | Phường Hồng Bàng |
| 2 | Quán Toan, An Hồng và một phần An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến | Phường Hồng An | |
| 3 | Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm, Cầu Đất, Lạch Tray | Phường Lê Chân | |
| 4 | An Dương, một phần Vĩnh Niệm, An Biên và Trần Nguyên Hãn | Phường An Biên | |
| 5 | Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre và một phần Gia Viên, Đông Khê | Phường Ngô Quyền | |
| 6 | Đằng Giang và một phần Cầu Đất, Lạch Tray, Gia Viên | Phường Gia Viên | |
| 7 | Đằng Hải, Đằng Lâm, Cát Bi, Thành Tô, Tràng Cát và một phần Đông Hải 2, Nam Hải | Phường Hải An | |
| 8 | Đông Hải 1 và một phần Đông Hải 2, Nam Hải | Phường Đông Hải | |
| 9 | Bàng La, Hợp Đức, Minh Đức, một phần Vạn Hương, Ngọc Xuyên | Phường Nam Đồ Sơn | |
| 10 | Hải Sơn, một phần Tân Thành, Vạn Hương, Ngọc Xuyên | Phường Đồ Sơn | |
| 11 | Hưng Đạo, Đa Phúc, một phần Anh Dũng, Hải Thành | Phường Hưng Đạo | |
| 12 | Hoà Nghĩa, một phần Tân Thành, Anh Dũng, Hải Thành | Phường Dương Kinh | |
| 13 | Một phần Đồng Hoà, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu | Phường Kiến An | |
| 14 | Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần Trường Sơn, Nam Sơn, Đồng Hoà, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu | Phường Phù Liễn | |
| 15 | Nam Sơn và một phần An Hải, Lê Lợi, Đồng Thái, Tân Tiến, An Hưng | Phường An Dương | |
| 16 | An Đồng, Hồng Thái, một phần Lê Lợi, Đồng Thái, An Hải | Phường An Hải | |
| 17 | An Hoà, Hồng Phong và một phần Lê Thiện, Lê Lợi, Tân Tiến, Đại Bản | Phường An Phong | |
| 18 | Dương Quan, Thuỷ Đường và một phần Hoa Động, An Lư, Thuỷ Hà | Phường Thủy Nguyên | |
| 19 | Tam Hưng, Nam Triệu Giang, Lập Lễ | Phường Nam Triệu | |
| 20 | Quảng Thanh và một phần Quang Trung, Lê Hồng Phong | Phường Lê Ích Mộc | |
| 21 | Thiên Hương, Hoàng Lâm và một phần Lê Hồng Phong, Hoa Động | Phường Thiên Hương | |
| 22 | Hoà Bình và một phần An Lư, Thuỷ Hà | Phường Hòa Bình | |
| 23 | Minh Đức, Phạm Ngũ Lão và Bạch Đằng | Phường Bạch Đằng | |
| 24 | Ninh Sơn, một phần Liên Xuân | Xã Việt Khê | |
| 25 | Lưu Kiếm, Trần Hưng Đạo và một phần Liên Xuân, Quang Trung | Phường Lưu Kiếm | |
| 26 | Hữu Bằng, Thuận Thiên, Thanh Sơn, Núi Đối và một phần Kiến Hưng | Xã Kiến Thụy | |
| 27 | Đại Đồng, Đông Phương, Minh Tân | Xã Kiến Minh | |
| 28 | Đại Hợp, Tú Sơn, Tân Phong và một phần xã Đoàn Xá | Xã Kiến Hải | |
| 29 | Tân Trào, một phần Đoàn Xá, Kiến Hưng | Xã Kiến Hưng | |
| 30 | Du Lễ, Kiến Quốc, Ngũ Phúc | Xã Nghi Dương | |
| 31 | Đại Thắng, Tiên Cường, Tự Cường | Xã Quyết Thắng | |
| 32 | Khởi Nghĩa, Quyết Tiến, Tiên Thanh, Tiên Lãng | Xã Tiên Lãng | |
| 33 | Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập, một phần Tân Minh | Xã Tân Minh | |
| 34 | Tiên Minh, Tiên Thắng, một phần Tân Minh | Xã Tiên Minh | |
| 35 | Bắc Hưng, Nam Hưng, Đông Hưng, Tây Hưng | Xã Chấn Hưng | |
| 36 | Hùng Thắng, Vinh Quang | Xã Hùng Thắng | |
| 37 | An Lão, An Thắng, Tân Dân, An Tiến, một phần Trường Sơn, Thái Sơn | Xã An Lão | |
| 38 | Chiến Thắng, An Thái, An Thọ | Xã An Hưng | |
| 39 | Quang Trung, Quang Hưng, Quốc Tuấn | Xã An Quang | |
| 40 | Bát Trang, Trường Thành, Trường Thọ | Xã An Trường | |
| 41 | Mỹ Đức, Tân Viên và một phần Thái Sơn | Xã An Khánh | |
| 42 | Vĩnh Bảo, Tân Hưng, Tân Liên, Vĩnh Hưng | Xã Vĩnh Bảo | |
| 43 | Trấn Dương, Hoà Bình, Lý Học | Xã Nguyễn Bỉnh Khiêm | |
| 44 | Liên Am, Tam Cường, Cao Minh | Xã Vĩnh Am | |
| 45 | Vĩnh Hải, Tiền Phong | Xã Vĩnh Hải | |
| 46 | Vĩnh Hoà, Hùng Tiến | Xã Vĩnh Hòa | |
| 47 | Thắng Thuỷ, Trung Lập, Việt Tiến | Xã Vĩnh Thịnh | |
| 48 | Vĩnh An, Giang Biên, Dũng Tiến | Xã Vĩnh Thuận | |
| 49 | Cát Bà, Cát Hải, Phù Long, Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám | Đặc khu Cát Hải | |
| 50 | Bạch Long Vĩ | Đặc khu Bạch Long Vĩ | |
| 51 | Hải Dương | Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi, An Thượng | Phường Thành Đông |
| 52 | Ái Quốc, Quyết Thắng, một phần Hồng Lạc | Phường Ái Quốc | |
| 53 | Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung, Trần Hưng Đạo | Phường Hải Dương | |
| 54 | Lê Thanh Nghị, Tân Bình, Thanh Bình, một phần Trần Phú | Phường Lê Thanh Nghị | |
| 55 | Việt Hoà, Cao An, một phần Tứ Minh, Lai Cách | Phường Việt Hòa | |
| 56 | Nam Đồng, Tiền Tiến | Phường Nam Đồng | |
| 57 | Hải Tân, Tân Hưng, Ngọc Sơn, một phần Trần Phú | Phường Tân Hưng | |
| 58 | Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng, một phần Thống Nhất | Phường Thạch Khôi | |
| 59 | Cẩm Đoài, một phần Tứ Minh, Lai Cách | Phường Tứ Minh | |
| 60 | Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần Cộng Hoà, Văn Đức | Phường Chu Văn An | |
| 61 | Phả Lại, Cổ Thành, Nhân Huệ | Phường Chí Linh | |
| 62 | Lê Lợi, Hưng Đạo, một phần Cộng Hoà | Phường Trần Hưng Đạo | |
| 63 | Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa Thám | Phường Nguyễn Trãi | |
| 64 | Hoàng Tân, Hoàn Tiến, một phần Văn Đức | Phường Trần Nhân Tông | |
| 65 | An Lạc, Đồng Lạc, Tân Dân | Phường Lê Đại Hành | |
| 66 | Kim Xuyên, Phú Thái, Kim Anh, Kim Liên, một phần Thượng Quận thuộc Kinh Môn | Xã Phú Thái | |
| 67 | Lai Khê, một phần Vũ Dũng, Cộng Hoà, Tuấn Việt, Thanh An, Cẩm Việt | Xã Lai Khê | |
| 68 | Kim Tân, Ngũ Phúc, Kim Đính | Xã An Thành | |
| 69 | Đồng Cẩm, Đại Đức, Tam Kỳ, một phần Hoà Bình | Xã Kim Thành | |
| 70 | An Lưu, Hiệp An, Long Xuyên | Phường Kinh Môn | |
| 71 | Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh Hoà | Phường Nguyễn Đại Năng | |
| 72 | An Phụ, Hiệp Hoà, một phần Thượng Quận | Phường Trần Liễu | |
| 73 | Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh, một phần Văn Đức | Phường Bắc An Phụ | |
| 74 | Phạm Thái, An Sinh, Hiệp Sơn | Phường Phạm Sư Manh | |
| 75 | Minh Tân, Duy Tân, Phú Thứ, Tân Dân | Phường Nhị Chiểu | |
| 76 | Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long và một phần Tuấn Việt, Vũ Dũng, Cộng Hoà | Xã Nam An Phụ | |
| 77 | Nam Sách, Đồng Lạc, Hồng Phong | Xã Nam Sách | |
| 78 | Thái Tân, Minh Tân, An Sơn | Xã Thái Tân | |
| 79 | Hợp Tiến, Nam Tân, Nam Hưng | Xã Hợp Tiến | |
| 80 | Quốc Tuấn, Trần Phú, Hiệp Cát | Xã Trần Phú | |
| 81 | An Phú, An Bình, một phần Cộng Hoà | Xã An Phú | |
| 82 | Thanh Hà, Thanh Tân, Thanh Sơn, Thanh Quang | Xã Thanh Hà | |
| 83 | Tân An, An Phượng, một phần Thanh Hải | Xã Hà Tây | |
| 84 | Tân Việt, một phần Cẩm Việt, Hồng Lạc | Xã Hà Bắc | |
| 85 | Thanh Xuân, Thanh Lang, Liên Mạc, một phần Thanh An, Hoà Bình | Xã Hà Nam | |
| 86 | Thanh Hồng, Vĩnh Cường, Thanh Quang | Xã Hà Đông | |
| 87 | Tân Trường, Cẩm Đông, một phần Phúc Điền | Xã Mao Điền | |
| 88 | Cẩm Giang, Định Sơn, Cẩm Hoàng | Xã Cẩm Giang | |
| 89 | Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng, một phần Phúc Điền | Xã Cẩm Giàng | |
| 90 | Đức Chính, Cẩm Vũ, Cẩm Văn | Xã Tuệ Tĩnh | |
| 91 | Kẻ Sặt, Vĩnh Hưng, Hùng Thắng và một phần Vĩnh Hồng | Xã Kẻ Sặt | |
| 92 | Long Xuyên, Tân Việt, Hồng Khê, Cổ Bì, một phần Vĩnh Hồng | Xã Bình Giang | |
| 93 | Thúc Kháng, một phần Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, một phần Thái Hoà | Xã Đường An | |
| 94 | Bình Xuyên, một phần Thanh Tùng, Đoàn Tùng, Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, Thái Hoà | Xã Thượng Hồng | |
| 95 | Tứ Kỳ, Quang Khải, Quang Phục, Minh Đức | Xã Tứ Kỳ | |
| 96 | Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn, Đại Hợp, một phần Hưng Đạo | Xã Tân Kỳ | |
| 97 | Bình Lãng, Đại Sơn, một phần Hưng Đạo, Thanh Hải | Xã Đại Sơn | |
| 98 | An Thanh, Văn Tố, Chí Minh | Xã Chí Minh | |
| 99 | Lạc Phượng, Quang Trung, một phần Tiên Động | Xã Lạc Phượng | |
| 100 | Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh, một phần Tiên Động | Xã Nguyên Giáp | |
| 101 | Gia Tiến, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Yết Kiêu, Lê Lợi | Xã Gia Lộc | |
| 102 | Một phần Lê Lợi, Thống Nhất, Yết Kiêu | Xã Yết Kiêu | |
| 103 | Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức | Xã Gia Phúc | |
| 104 | Phạm Trấn, Nhật Quang, một phần Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức | Xã Trường Tân | |
| 105 | Ninh Giang, Vĩnh Hoà, Hồng Dụ, Hiệp Lực | Xã Ninh Giang | |
| 106 | Ứng Hoà, Tân Hương, Nghĩa An | Xã Vĩnh Lại | |
| 107 | Bình Xuyên, Kiến Phúc, Hồng Phong | Xã Khúc Thừa Dụ | |
| 108 | Tân Phong, An Đức, Đức Phúc | Xã Tân An | |
| 109 | Tân Quang, Văn Hội, Hưng Long | Xã Hồng Châu | |
| 110 | Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường, một phần Thanh Miện | Xã Thanh Miện | |
| 111 | Hồng Quang, Lam Sơn, Lê Hồng | Xã Bắc Thanh Miện | |
| 112 | Ngô Quyền, Tân Trào, Đoàn Kết | Xã Hải Hưng | |
| 113 | Phạm Kha, Nhân Quyền, một phần Thanh Tùng, Đoàn Tùng | Xã Nguyễn Lương Bằng | |
| 114 | Thanh Giang, Chi Lăng Nam, Hồng Phong, Chi Lăng Bắc | Xã Nam Thanh Miện |
1. Các đơn vị hành chính sáp nhập từ Hải Phòng (50 đơn vị)
Sau khi sáp nhập TP Hải Phòng giảm từ 167 đơn vị hành chính cấp xã xuống 50 đơn vị hành chính, bao gồm 2 đặc khu, cụ thể:
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Dương Quan, phường Thủy Đường và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hoa Động, An Lư,Thủy Hà thành phường mới có tên gọi là phường Thủy Nguyên.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thiên Hương, phường Hoàng Lâm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lê Hồng Phong và phần còn lại của phường Hoa Động thành phường mới có tên gọi là phường Thiên Hương.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Bình và phần còn lại của phường An Lư, phường Thủy Hà thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Bình.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Triệu Giang, Lập Lễ và Tam Hưng thành phường mới có tên gọi là phường Nam Triệu.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Minh Đức và xã Bạch Đằng (thành phố Thủy Nguyên), phường Phạm Ngũ Lão thành phường mới có tên gọi là phường Bạch Đằng.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Hưng Đạo (thành phố Thủy Nguyên), phường Lưu Kiếm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Xuân và một phần diện tích tự nhiên của xã Quang Trung (thành phố Thủy Nguyên) thành phường mới có tên gọi là phường Lưu Kiếm.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quảng Thanh, phần còn lại của phường Lê Hồng Phong và phần còn lại của xã Quang Trung (thành phố Thủy Nguyên) thành phường mới có tên gọi là phường Lê Ích Mộc.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần diện tích tự nhiên của phường Gia Viên thành phường mới có tên gọi là phường Hồng Bàng.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quán Toan, phường An Hồng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến thành phường mới có tên gọi là phường Hồng An.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Gia Viên và phường Đông Khê thành phường mới có tên gọi là phường Ngô Quyền.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đằng Giang, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cầu Đất, phường Lạch Tray, phần còn lại của phường Gia Viên và phần còn lại của phường Đông Khê thành phường mới có tên gọi là phường Gia Viên.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm và phần còn lại của phường Cầu Đất, phường Lạch Tray thành phường mới có tên gọi là phường Lê Chân.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Dương và phần còn lại của các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 12 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường An Biên.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cát Bi, Đằng Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Tràng Cát, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Hải và một phần diện tích tự nhiên của phường Đông Hải 2 thành phường mới có tên gọi là phường Hải An.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đông Hải 1 và phần còn lại của phường Đông Hải 2, phường Nam Hải thành phường mới có tên gọi là phường Đông Hải.
- Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Sơn (quận Kiến An), Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ và Văn Đẩu thành phường mới có tên gọi là phường Kiến An.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bắc Hà, phường Ngọc Sơn,một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Trường Sơn và phần còn lại của các phường Nam Sơn (quận Kiến An), Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu thành phường mới có tên gọi là phường Phù Liễn.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Minh Đức (quận Đồ Sơn), Bàng La, Hợp Đức, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vạn Hương và phường Ngọc Xuyên thành phường mới có tên gọi là phường Nam Đồ Sơn.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải Sơn, một phần diện tích tự nhiên của phường Tân Thành và phần còn lại của phường Vạn Hương, phường Ngọc Xuyên thành phường mới có tên gọi là phường Đồ Sơn.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đa Phúc, phường Hưng Đạo, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Anh Dũng và phường Hải Thành thành phường mới có tên gọi là phường Hưng Đạo.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Nghĩa, phần còn lại của phường Tân Thành và phần còn lại của phường Anh Dũng, phường Hải Thành thành phường mới có tên gọi là phường Dương Kinh.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Sơn (quận An Dương), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Hải, Lê Lợi, Đồng Thái, Tân Tiến và phần còn lại của phường An Hưng thành phường mới có tên gọi là phường An Dương.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Đồng, phường Hồng Thái, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lê Lợi và phần còn lại của phường An Hải, phường Đồng Thái thành phường mới có tên gọi là phường An Hải.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Hòa, phường Hồng Phong, phần còn lại của phường Đại Bản, phường Lê Thiện, phần còn lại của phường Tân Tiến, phần còn lại của phường Lê Lợi thành phường mới có tên gọi là phường An Phong.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ninh Sơn và phần còn lại của xã Liên Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Việt Khê.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Núi Đối, các xã Thanh Sơn (huyện Kiến Thụy), Thuận Thiên, Hữu Bằng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kiến Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Thụy.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tân (huyện Kiến Thụy), Đại Đồng và Đông Phương thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Minh.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Phong và xã Đại Hợp (huyện Kiến Thụy), xã Tú Sơn và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đoàn Xá thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Hải.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Trào (huyện Kiến Thụy), phần còn lại của xã Kiến Hưng và phần còn lại của xã Đoàn Xá thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Hưng.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngũ Phúc (huyện Kiến Thụy), Kiến Quốc và Du Lễ thành xã mới có tên gọi là xã Nghi Dương.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Thắng, Tiên Cường và Tự Cường thành xã mới có tên gọi là xã Quyết Thắng.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiên Lãng và các xã Quyết Tiến, Tiên Thanh, Khởi Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Lãng.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Minh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Minh.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiên Thắng, xã Tiên Minh và phần còn lại của xã Tân Minh thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Minh.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Hưng (huyện Tiên Lãng), Bắc Hưng, Đông Hưng và Tây Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Chấn Hưng
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hùng Thắng (huyện Tiên Lãng) và xã Vinh Quang Thành xã mới có tên gọi là xã Hùng Thắng.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Bảo và các xã Vĩnh Hưng (huyện Vĩnh Bảo), Tân Hưng, Tân Liên thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Bảo.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trấn Dương, Hòa Bình và Lý Học thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Cường, Cao Minh và Liên Am thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Am.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiền Phong và xã Vĩnh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hải.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hòa (huyện Vĩnh Bảo) và xã Hùng Tiếnthành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hòa.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thắng Thủy, Trung Lập và Việt Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thịnh.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh An, Giang Biên và Dũng Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thuận.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thái, An Thọ và Chiến Thắng thành xã mới có tên gọi là xã An Hưng.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Viên, xã Mỹ Đức và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Sơn thành xã mới có tên gọi là xã An Khánh.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quốc Tuấn và xã Quang Trung (huyện An Lão), xã Quang Hưng thành xã mới có tên gọi là xã An Quang.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bát Trang, Trường Thọ và Trường Thành thành xã mới có tên gọi là xã An Trường.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn An Lão, các xã An Thắng, Tân Dân, An Tiến, phần còn lại của thị trấn Trường Sơn và phần còn lại của xã Thái Sơn thành xã mới có tên gọi là xã An Lão.

2. Các đơn vị hành chính sáp nhập từ Hải Dương (64 đơn vị)
Sau khi sáp nhập thì tỉnh Hải Dương (cũ) giảm từ 207 đơn vị hành chính cấp xã xuống 64 đơn vị hành chính cấp xã. Dưới đây là danh sách các xã phường mới sau sáp nhập bạn có thể tham khảo qua.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phả Lại, phường Cổ Thành và xã Nhân Huệ thành phường mới có tên gọi là phường Chí Linh.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trần Hưng Đạo (thành phố Hải Dương), Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung thành phường mới có tên gọi là phường Hải Dương.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Bình, Thanh Bình, Lê Thanh Nghị và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Phú thành phường mới có tên gọi là phường Lê Thanh Nghị.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Việt Hòa, xã Cao An, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tứ Minh và thị trấn Lai Cách thành phường mới có tên gọi là phường Việt Hòa.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi và xã An Thượng thành phường mới có tên gọi là phường Thành Đông
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Đồng và xã Tiền Tiến thành phường mới có tên gọi là phường Nam Đồng.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải Tân, phường Tân Hưng, xã Ngọc Sơn và phần còn lại của phường Trần Phú thành phường mới có tên gọi là phường Tân Hưng.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thạch Khôi, xã Gia Xuyên, xã Liên Hồng và một phần diện tích tự nhiên của xã Thống Nhất thành phường mới có tên gọi là phường Thạch Khôi.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Đoài, phần còn lại của phường Tứ Minh và thị trấn Lai Cách thành phường mới có tên gọi là phường Tứ Minh.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân An, xã An Phượng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Hà Tây.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Việt (huyện Thanh Hà), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Việt và phần còn lại của xã Hồng Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Hà Bắc.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Xuân, Liên Mạc, Thanh Lang,một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh An và một phần diện tích tự nhiên của xã Hòa Bình thành xã mới có tên gọi là xã Hà Nam.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Hồng, Vĩnh Cường và Thanh Quang thành xã mới có tên gọi là xã Hà Đông.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Trường, xã Cẩm Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Điền thành xã mới có tên gọi là xã Mao Điền.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng và phần còn lại của xã Phúc Điền thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Giàng.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cẩm Giang, xã Định Sơn và xã Cẩm Hoàng thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Giang.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Chính, Cẩm Vũ và Cẩm Văn thành xã mới có tên gọi là xã Tuệ Tĩnh.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hưng và xã Hùng Thắng (huyện Bình Giang), thị trấn Kẻ Sặt và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Kẻ Sặt.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Việt (huyện Bình Giang), Long Xuyên, Hồng Khê, Cổ Bì và phần còn lại của xã Vĩnh Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Bình Giang.
- Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương và một phần diện tích tự nhiên của xã Thái Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đường An.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Xuyên (huyện Bình Giang), một phần diện tích tự nhiên của xã Thanh Tùng, xã Đoàn Tùng và phần còn lại củacác xã Thúc Kháng,Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương,Thái Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Hồng.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Tiến, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc, xã Yết Kiêu và một phần diện tích tự nhiên của xã Lê Lợi (huyện Gia Lộc) thành xã mới có tên gọi là xã Gia Lộc.
- Sắp xếp phần còn lại của xã Thống Nhất và phần còn lại của xã Lê Lợi(huyện Gia Lộc) và xã Yết Kiêu thành xã mới có tên gọi là xã Yết Kiêu.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thống Kênh, xã Đoàn Thượng, một phần diện tích tự nhiên của xã Quang Đức và phần còn lại của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Gia Phúc.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phạm Trấn, xã Nhật Quang,phần còn lại của các xã Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức và một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Thanh Miện thành xã mới có tên gọi là xã Trường Tân.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tứ Kỳ và các xã Minh Đức, Quang Khải, Quang Phục thành xã mới có tên gọi là xã Tứ Kỳ.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Hợp (huyện Tứ Kỳ), Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn và một phần diện tích tự nhiên của xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ) thành xã mới có tên gọi là xã Tân Kỳ.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Lãng, xã Đại Sơn, phần còn lại của xã Thanh Hải và phần còn lại của xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ) thành xã mới có tên gọi là xã Đại Sơn.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thanh, Văn Tố và Chí Minh thành xã mới có tên gọi là xã Chí Minh.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quang Trung (huyện Tứ Kỳ), xã Lạc Phượng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiên Động thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Phượng.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh và phần còn lại của xã Tiên Động thành xã mới có tên gọi là xã Nguyên Giáp.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ninh Giang vàcác xã Vĩnh Hòa (huyện Ninh Giang), Hồng Dụ, Hiệp Lực thành xã mới có tên gọi là xã Ninh Giang.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ứng Hòe, Tân Hương và Nghĩa An thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Lại.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Xuyên và xã Hồng Phong (huyện Ninh Giang), xã Kiến Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Khúc Thừa Dụ.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Phong (huyện Ninh Giang), An Đức và Đức Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Tân An.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Quang, Văn Hội và Hưng Long thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Châu.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường và phần còn lại của thị trấn Thanh Miện thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Miện.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Quang, Lam Sơn và Lê Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Thanh Miện.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Trào (huyện Thanh Miện), Ngô Quyền và Đoàn Kết thành xã mới có tên gọi là xã Hải Hưng.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phạm Kha, xã Nhân Quyền, phần còn lại của xã Thanh Tùng và xã Đoàn Tùng thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Lương Bằng.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Phong(huyện Thanh Miện), Thanh Giang, Chi Lăng Bắc và Chi Lăng Nam thành xã mới có tên gọi là xã Nam Thanh Miện.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Thái, các xã Kim Xuyên, Kim Anh, Kim Liên và phần còn lại của xã Thượng Quận thành xã mới có tên gọi là xã Phú Thái.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lai Khê, phần còn lại của xã Vũ Dũng, xã Tuấn Việt, phần còn lại của xã Cộng Hòa, phần còn lại của xã Thanh An, và phần còn lại của xã Cẩm Việt thành xã mới có tên gọi là xã Lai Khê.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngũ Phúc (huyện Kim Thành), Kim Tân và Kim Đính thành xã mới có tên gọi là xã An Thành.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Cẩm, Tam Kỳ, Đại Đức và phần còn lại của xã Hòa Bình thành xã mới có tên gọi là xã Kim Thành.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ái Quốc, xã Quyết Thắng và một phần diện tích tự nhiên của xã Hồng Lạc thành phường mới có tên gọi là phường Ái Quốc.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cộng Hòa và một phần diện tích tự nhiên của phường Văn Đức thành phường mới có tên gọi là phường Chu Văn An.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lê Lợi mà xã Hưng Đạo (thành phố Chí Linh) và phần còn lại của phường Cộng Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Trần Hưng Đạo.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bến Tắm, xã Bắc An và xã Hoàng Hoa Thám thành phường mới có tên gọi là phường Nguyễn Trãi.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoàng Tân, phường Hoàng Tiến và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Văn Đức thành phường mới có tên gọi là phường Trần Nhân Tông.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Dân (thành phố Chí Linh), An Lạc và Đồng Lạc thành phường mới có tên gọi là phường Lê Đại Hành.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Lưu, Hiệp An và Long Xuyên thành phường mới có tên gọi là phường Kinh Môn.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thái Thịnh, phường Hiến Thành và xã Minh Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Nguyễn Đại Năng.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Phụ, xã Hiệp Hòa và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Quận thành phường mới có tên gọi là phường Trần Liễu.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thất Hùng, xã Bạch Đằng (thị xã Kinh Môn), xã Lê Ninh và phần còn lại của phường Văn Đức thành phường mới có tên gọi là phường Bắc An Phụ.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phạm Thái, An Sinh và Hiệp Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Phạm Sư Mạnh.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Dân (thị xã Kinh Môn), Minh Tân, Duy Tân và Phú Thứ thành phường mới có tên gọi là phường Nhị Chiểu.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tuấn Việt, xã Vũ Dũng và một phần diện tích tự nhiên của xã Cộng Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Nam An Phụ.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nam Sách, xã Hồng Phong (huyện Nam Sách) và xã Đồng Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Nam Sách.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tân (huyện Nam Sách), An Sơn và Thái Tân thành xã mới có tên gọi là xã Thái Tân.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quốc Tuấn (huyện Nam Sách), Hiệp Cát và Trần Phú thành xã mới có tên gọi là xã Trần Phú.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Hưng (huyện Nam Sách),Nam Tân và Hợp Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Tiến.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Bình, xã An Phú và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cộng Hòa thành xã mới có tên gọi là xã An Phú.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thanh Hà, xã Thanh Sơn (huyện Thanh Hà) và xã Thanh Tân thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Hà.

3. Huyện đảo (2 đặc khu)
Bên cạnh đó, TP Hải Phòng cũng sáp nhập nhiều thị trấn thành 2 huyện đảo, cụ thể:
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cát Hải, thị trấn Cát Bà và các xã Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Phù Long, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Cát Hải.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Bạch Long Vĩ thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Bạch Long Vĩ.

III. Ảnh hưởng của việc sắp xếp đơn vị hành chính đến người dân
Việc sắp xếp lại các đơn vị hành chính mang lại nhiều thuận lợi cho công tác quản lý, tập trung nguồn lực phát triển kinh tế – xã hội và từng bước nâng cấp hệ thống hạ tầng tại địa phương. Tuy nhiên, trong giai đoạn chuyển tiếp, quá trình này có thể tạo ra một số thay đổi nhất định, ảnh hưởng đến đời sống người dân và cần có thời gian để thích nghi. Cụ thể như sau:
- Thay đổi địa giới và tên gọi hành chính: Có thể khiến người dân gặp khó khăn hoặc nhầm lẫn khi thực hiện các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự, hoặc liên hệ với cơ quan nhà nước.
- Gián đoạn dịch vụ công: Một số cơ sở như UBND xã/phường, trường học, trạm y tế… có thể bị sáp nhập, điều chỉnh hoặc chuyển vị trí. Việc này có thể gây gián đoạn tạm thời trong việc thực hiện các dịch vụ công, đặc biệt là tại các khu vực cách xa trung tâm hành chính mới.
- Thủ tục hành chính cần cập nhật theo địa giới mới:
- Giấy tờ tùy thân và hành chính: Người dân cần cập nhật thông tin trên các giấy tờ như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, giấy kết hôn, CCCD, hộ chiếu, giấy phép kinh doanh… theo địa giới hành chính mới khi có nhu cầu hoặc phát sinh giao dịch. Các giấy tờ hiện tại vẫn có giá trị sử dụng đến khi hết hạn hoặc khi cần thay đổi.
- Biển số xe: Mã vùng biển số xe của Hải Phòng là 15, 16 vẫn được giữ nguyên. Người dân tiếp tục sử dụng biển số cũ cho đến khi có hướng dẫn mới.
- Sổ hồng, sổ đỏ: Vẫn giữ nguyên hiệu lực pháp lý. Thông tin về địa chỉ mới sẽ được cập nhật trong lần giao dịch tiếp theo.
- Giấy tờ khác: Các loại giấy tờ như BHYT, BHXH, mã số thuế, hợp đồng, giấy chứng nhận hộ nghèo… cần được cập nhật địa chỉ nếu có thay đổi hoặc phát sinh thủ tục mới.
- Tài khoản ngân hàng: Một số ngân hàng có thể yêu cầu cập nhật địa chỉ cư trú mới để đảm bảo hồ sơ chính xác.
- Cập nhật dữ liệu dân cư: Lực lượng công an địa phương đang chủ động cập nhật thông tin dân cư trên hệ thống quản lý, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân điều chỉnh giấy tờ cá nhân.
- Hòa nhập văn hóa: Việc sáp nhập có thể xuất hiện một số khác biệt về phong tục, lối sống giữa các khu vực. Chính quyền địa phương cần chủ động tổ chức các hoạt động giao lưu, gắn kết cộng đồng để tăng cường sự đoàn kết và đồng thuận.
- Tác động đến quy hoạch và giá đất: Sau sáp nhập, quy hoạch sử dụng đất có thể thay đổi, kéo theo sự biến động về giá đất ở một số khu vực, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của người dân.
Lời kết
Bài viết đã cung cấp thông tin đầy đủ và mới nhất về đơn vị hành chính TP. Hải Phòng 2025 sau khi thực hiện sáp nhập cấp xã theo Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15. Để theo dõi các thay đổi tiếp theo và thủ tục cập nhật thông tin cá nhân liên quan đến sáp nhập hành chính, mời bạn truy cập Muaban.net để xem chi tiết các hướng dẫn chính thức.
Nguồn tham khảo: xaydungchinhsach.chinhphu.vn
Xem thêm:
- Đơn vị hành chính tỉnh Cà Mau 2025 | Thông tin mới nhất
- Đơn vị hành chính TP Hồ Chí Minh 2025 | Thông tin mới nhất
- Đơn vị hành chính tỉnh An Giang 2025: Những thay đổi mới nhất sau sáp nhập tỉnh







