Từ ngày 1/7/2025, tỉnh Vĩnh Long chính thức triển khai việc sáp nhập, điều chỉnh đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 1687/NQ-UBTVQH15, nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. Để nắm bắt đầy đủ thông tin về đơn vị hành chính tỉnh Vĩnh Long 2025, mời bạn theo dõi bài viết chi tiết sau của Muaban.net.

I. Tổng quan về đơn vị hành chính tỉnh Vĩnh Long năm 2025
Theo Nghị quyết 1687/NQ-UBTVQH15, tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập với Bến Tre và Trà Vinh vẫn giữ nguyên tên gọi Vĩnh Long, nhưng cơ cấu hành chính có nhiều thay đổi đáng chú ý. Cấp huyện bị xóa bỏ, thay bằng mô hình quản lý trực tiếp từ tỉnh xuống xã/phường. Các xã, phường được sắp xếp lại theo hướng tinh gọn, phù hợp hơn với quy mô dân số và đặc điểm địa bàn mới.
Dưới đây là những thông tin tổng quan quan trọng về tỉnh Vĩnh Long sau sắp xếp:
- Tổng diện tích tự nhiên: 6.296,20 km²
- Quy mô dân số: 4.257.581 người
- Tổng số đơn vị hành chính cấp xã: 124 đơn vị, bao gồm 19 phường và 105 xã
- Trung tâm hành chính – chính trị: Đặt tại thành phố Vĩnh Long (trung tâm tỉnh cũ), nơi có vị trí giao thông thuận lợi, kết nối tốt các khu vực trọng điểm của tỉnh sau sáp nhập.
- Ranh giới hành chính mới (tiếp giáp):
- Phía Bắc: Giáp tỉnh Đồng Tháp
- Phía Tây: Giáp thành phố Cần Thơ
- Phía Đông: Giáp Biển Đông
- Phía Nam: Giáp tỉnh Sóc Trăng và Hậu Giang

Sự điều chỉnh toàn diện này không chỉ góp phần tinh giản bộ máy, mà còn tạo tiền đề cho việc quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long một cách hiệu quả hơn.
Xem thêm: Sáp nhập tỉnh 2025: Danh sách sáp nhập và những vấn đề cần lưu ý
II. Danh sách đơn vị hành chính của tỉnh Vĩnh Long sau sáp nhập
Trước khi sáp nhập, tổng số đơn vị hành chính cấp xã tại ba tỉnh Vĩnh Long, Bến Tre và Trà Vinh là hơn 230. Tuy nhiên, theo Nghị quyết 1687/NQ-UBTVQH15, từ ngày 1/7/2025, sau khi thực hiện việc tinh gọn, tỉnh Vĩnh Long mới chỉ còn 124 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 105 xã và 19 phường.
Dưới đây là bảng minh họa một phần danh sách các đơn vị hành chính đã được sắp xếp lại:
STT | Tỉnh/TP cũ | Xã, phường sáp nhập | Xã, phường mới |
1 | Bến Tre | Thị trấn Châu Thành (huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre) và các xã Tân Thạch, Tường Đa, Phú Túc | Xã Phú Túc |
2 | Bến Tre | Xã An Phước (huyện Châu Thành), Quới Sơn và Giao Long | Xã Giao Long |
3 | Bến Tre | Thị trấn Tiên Thủy, xã Thạnh Trị và xã Quới Thành | Xã Tiên Thủy |
4 | Bến Tre | Xã Tân Phú (huyện Châu Thành), Tiên Long và Phú Đức | Xã Tân Phú |
5 | Bến Tre | Xã Sơn Định, Vĩnh Bình và Phú Phụng | Xã Phú Phụng |
6 | Bến Tre | Xã Long Thới (huyện Chợ Lách), xã Hòa Nghĩa và thị trấn Chợ Lách | Xã Chợ Lách |
7 | Bến Tre | Xã Phú Sơn, Tân Thiềng và Vĩnh Thành | Xã Vĩnh Thành |
8 | Bến Tre | Xã Hưng Khánh Trung B, Hưng Khánh Trung A và xã Khánh Trung | Xã Hưng Khánh Trung |
9 | Bến Tre | Xã Phước Mỹ Trung và các xã Phú Mỹ, Thạnh Ngãi, Tân Phú Tây | Xã Phước Mỹ Trung |
10 | Bến Tre | Xã Tân Bình (huyện Mỏ Cày Bắc), Thành An, Hòa Lộc và Tân Thành Bình | Xã Tân Thành Bình |
11 | Bến Tre | Xã Khánh Thạnh Tân, Tân Thanh Tây và Nhuận Phú Tân | Xã Nhuận Phú Tân |
12 | Bến Tre | Xã Định Thủy, Phước Hiệp và Bình Khánh | Xã Đồng Khởi |
13 | Bến Tre | Thị trấn Mỏ Cày và các xã An Thạnh (huyện Mỏ Cày Nam), Tân Hội, Đa Phước Hội | Xã Mỏ Cày |
14 | Bến Tre | Xã An Thới, Thành Thới A và Thành Thới B | Xã Thành Thới |
15 | Bến Tre | Xã Tân Trung, Minh Đức và An Định | Xã An Định |
16 | Bến Tre | Xã Ngãi Đăng, Cẩm Sơn và Hương Mỹ | Xã Hương Mỹ |
17 | Bến Tre | Xã Phú Khánh, Tân Phong, Thới Lai và Đại Điền | Xã Đại Điền |
18 | Bến Tre | Xã Hòa Lợi (huyện Thạnh Phú), Mỹ An và Quới Điền | Xã Quới Điền |
19 | Bến Tre | Xã Thạnh Phú và các xã An Thạnh (huyện Thạnh Phú), Bình Thạnh, Mỹ An | Xã Thạnh Phú |
20 | Bến Tre | Xã An Thuận, An Nhơn và An Qui | Xã An Qui |
21 | Bến Tre | Xã An Điền và xã Thạnh Hải | Xã Thạnh Hải |
22 | Bến Tre | Xã Giao Thạnh và xã Thạnh Phong | Xã Thạnh Phong |
23 | Bến Tre | Thị trấn Tiệm Tôm, xã An Hòa Tây và xã Tân Thủy | Xã Tân Thủy |
24 | Bến Tre | Xã Bảo Thuận và xã Bảo Thạnh | Xã Bảo Thạnh |
25 | Bến Tre | Thị trấn Ba Tri và các xã Vĩnh Hòa (huyện Ba Tri), An Đức, Vĩnh An, An Bình Tây | Xã Ba Tri |
26 | Bến Tre | Xã Phú Lễ, Phước Ngãi và Tân Xuân | Xã Tân Xuân |
27 | Bến Tre | Xã Mỹ Hòa và xã Mỹ Chánh (huyện Ba Tri), xã Mỹ Nhơn | Xã Mỹ Chánh Hòa |
28 | Bến Tre | Xã Mỹ Thạnh (huyện Ba Tri), An Phú Trung và An Ngãi Trung | Xã An Ngãi Trung |
29 | Bến Tre | Xã Tân Hưng, An Ngãi Tây và An Hiệp | xã An Hiệp |
30 | Bến Tre | Xã Tân Thanh, Hưng Lễ và Hưng Nhượng | Xã Hưng Nhượng |
31 | Bến Tre | Thị trấn Giồng Trôm, xã Bình Hòa và xã Bình Thành | Xã Giồng Trôm |
32 | Bến Tre | Xã Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông và Tân Hào | Xã Tân Hào |
33 | Bến Tre | Xã Long Mỹ (huyện Giồng Trôm), Hưng Phong và Phước Long | Xã Phước Long |
34 | Bến Tre | Xã Mỹ Thạnh (huyện Giồng Trôm), Thuận Điền và Lương Phú | Xã Lương Phú |
35 | Bến Tre | Xã Châu Bình, Luông Quới và Châu Hoà | Xã Châu Hoà |
36 | Bến Tre | Xã Lương Hoà (huyện Giồng Trôm) và xã Phong Nẫm | Xã Lương Hoà |
37 | Bến Tre | Xã Thừa Đức và xã Thới Thuận | Xã Thới Thuận |
38 | Bến Tre | Xã Đại Hoà Lộc và xã Thạnh Phước | Xã Thạnh Phước |
39 | Bến Tre | Thị trấn Bình Đại, xã Bình Thới và xã Bình Thắng | Xã Bình Đại |
40 | Bến Tre | Xã Định Trung, Phú Long và Thới Trị | Xã Thạnh Trị |
41 | Bến Tre | Xã Vang Quới Đông, Vang Quới Tây và Lộc Thuận | Xã Lộc Thuận |
42 | Bến Tre | Xã Long Hòa (huyện Bình Đại), Thới Lai và Châu Hưng | Xã Châu Hưng |
43 | Bến Tre | Phường An Hội và các xã Mỹ Thạnh An, Phú Nhuận, Sơn Phú | Phường An Hội |
44 | Bến Tre | Phường 8(thành phố Bến Tre), phường Phú Khương, xã Phú Hưng và xã Nhơn Thạnh | Phường Phú Khương |
45 | Bến Tre | Phường 7 và xã Bình Phú (thành phố Bến Tre), xã Thanh Tân | Phường Bến Tre |
46 | Bến Tre | Phường 6, xã Sơn Đông và xã Tam Phước | Phường Sơn Đông |
47 | Bến Tre | Phường Phú Tân, xã Hữu Định và xã Phước Thạnh | Phường Phú Tân |
48 | Trà Vinh | Thị trấn Càng Long, xã Mỹ Cẩm và xã Nhị Long Phú | Xã Càng Long |
49 | Trà Vinh | Xã Tân Bình (huyện Càng Long), An Trường A và An Trường | Xã An Trường |
50 | Trà Vinh | Xã Huyền Hội và xã Tân An | Xã Tân An |
51 | Trà Vinh | Xã Đại Phước, Đức Mỹ và Nhị Long | Xã Nhị Long |
52 | Trà Vinh | Xã Song Phú (huyện Châu Thành), Đại Phúc và Phương Thạnh | Xã Bình Phú |
53 | Trà Vinh | Thị trấn Châu Thành (huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh) vàcác xã Mỹ Chánh (huyện Châu Thành), Thanh Mỹ, Đa Lộc | Xã Châu Thành |
54 | Trà Vinh | Xã Lương Hòa (huyện Châu Thành), Lương Hòa A và Song Lộc | Xã Song Lộc |
55 | Trà Vinh | Xã Hòa Lợi (huyện Châu Thành), Phước Hảo và Hưng Mỹ | Xã Hưng Mỹ |
56 | Trà Vinh | Thị trấn Cầu Kè, xã Hòa Ân và xã Châu Điền | Xã Cầu Kè |
57 | Trà Vinh | Xã Ninh Thới, Phong Phú và Phong Thạnh | Xã Phong Thạnh |
58 | Trà Vinh | Xã Hòa Tân và xã An Phú Tân | Xã An Phú Tân |
59 | Trà Vinh | Xã Thông Hòa, Thạnh Phú và Tam Ngãi | Xã Tam Ngãi |
60 | Trà Vinh | Thị trấn Tiểu Cần, xã Phú Cần và xã Hiếu Trung | Xã Tiểu Cần |
61 | Trà Vinh | Xã Long Thới (huyện Tiểu Cần) và xã Tân Hòa | Xã Tân Hòa |
62 | Trà Vinh | Xã Ngãi Hùng, Tân Hùng và xã Hùng Hòa | Xã Hùng Hòa |
63 | Trà Vinh | Xã Tập Ngãi và xã Tập Ngãi | Xã Tập Ngãi |
64 | Trà Vinh | Xã Mỹ Hòa (huyện Cầu Ngang), xã Thuận Hòa và thị trấn Cầu Ngang | Xã Cầu Ngang |
65 | Trà Vinh | Thị trấn Mỹ Long, xã Mỹ Long Bắc và xã Mỹ Long Nam | Xã Mỹ Long |
66 | Trà Vinh | Xã Kim Hòa và xã Vinh Kim | Xã Vinh Kim |
67 | Trà Vinh | Xã Hiệp Hòa, Trường Thọ và Nhị Trường | Xã Nhị Trường |
68 | Trà Vinh | Xã Long Sơn, Hiệp Mỹ Đông và Hiệp Mỹ Tây | Xã Hiệp Mỹ |
69 | Trà Vinh | Thị trấn Trà Cú, xã Ngãi Xuyên và xã Thanh Sơn | Xã Trà Cú |
70 | Trà Vinh | Xã Tân Hiệp, An Quảng Hữu và xã Định An | Xã Đại An |
71 | Trà Vinh | An Quảng Hữu và xã Lưu Nghiệp Anh | Xã Lưu Nghiệp Anh |
72 | Trà Vinh | Xã Hàm Tân, Kim Sơn và xã Hàm Giang | Xã Hàm Giang |
73 | Trà Vinh | Xã Ngọc Biên, Tân Hiệp và Long Hiệp | Xã Long Hiệp |
74 | Trà Vinh | Xã Tân Sơn, Phước Hưng và Tập Sơn | Xã Tập Sơn |
75 | Trà Vinh | Thị trấn Long Thành và xã Long Khánh | Xã Long Thành |
76 | Trà Vinh | Xã Đôn Xuân và xã Đôn Châu | Xã Đôn Châu |
77 | Trà Vinh | Xã Thạnh Hòa Sơn và xã Ngũ Lạc | Xã Ngũ Lạc |
78 | Trà Vinh | Phường 1, Phường 3 và Phường 9 (thành phố Trà Vinh) | Phường Trà Vinh |
79 | Trà Vinh | Phường 4 (thành phố Trà Vinh) và xã Long Đức | Phường Long Đức |
80 | Trà Vinh | Phường 7 và Phường 8 (thành phố Trà Vinh), xã Nguyệt Hóa | Phường Nguyệt Hóa |
81 | Trà Vinh | Phường 5 (thành phố Trà Vinh) và xã Hòa Thuận | Phường Hòa Thuận |
82 | Trà Vinh | Phường 1 (thị xã Duyên Hải), xã Long Toàn và xã Dân Thành | Phường Duyên Hải |
83 | Trà Vinh | Phường 2 (thị xã Duyên Hải) và xã Trường Long Hòa | Phường Trường Long Hòa |
84 | Trà Vinh | Không thực hiện sắp xếp | Xã Long Hòa (huyện Châu Thành) |
85 | Vĩnh Long | Xã An Phước (huyện Mang Thít), xã Chánh An và thị trấn Cái Nhum | Xã Cái Nhum |
86 | Vĩnh Long | Xã Tân An Hội, Tân Long và Tân Long Hội | Xã Tân Long Hội |
87 | Vĩnh Long | Xã Mỹ An (huyện Mang Thít), Mỹ Phước và Nhơn Phú | Xã Nhơn Phú |
88 | Vĩnh Long | Xã Long Mỹ (huyện Mang Thít), Hòa Tịnh và Bình Phước | Xã Bình Phước |
89 | Vĩnh Long | Xã Hòa Ninh, Bình Hòa Phước, Đồng Phú và An Bình | Xã An Bình |
90 | Vĩnh Long | Thị trấn Long Hồ, xã Long An và xã Long Phước | Xã Long Hồ |
91 | Vĩnh Long | Xã Lộc Hòa, Hòa Phú, Thạnh Quới và xã Phú Quới | Xã Phú Quới |
92 | Vĩnh Long | Xã Thạnh Bình và xã Quới Thiện | Xã Quới Thiện |
93 | Vĩnh Long | Thị trấn Vũng Liêm, xã Trung Hiếu và xã Trung Thành | Xã Trung Thành |
94 | Vĩnh Long | Xã Trung Thành Đông, Trung Nghĩa và Trung Ngãi | Xã Trung Ngãi |
95 | Vĩnh Long | Xã Trung Thành Tây, Tân Quới Trung và Quới An | Xã Quới An |
96 | Vĩnh Long | Xã Tân An Luông, Trung Chánh và Trung Hiệp | Xã Trung Hiệp |
97 | Vĩnh Long | Xã Hiếu Thuận, Trung An và Hiếu Phụng | Xã Hiếu Phụng |
98 | Vĩnh Long | Xã Hiếu Nhơn, Hiếu Nghĩa và Hiếu Thành | Xã Hiếu Thành |
99 | Vĩnh Long | Xã Phú Thành và xã Lục Sĩ Thành | Xã Lục Sĩ Thành |
100 | Vĩnh Long | Xã Tích Thiện và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trà Ôn | Xã Trà Ôn |
101 | Vĩnh Long | Xã Nhơn Bình, Trà Côn, Tân Mỹ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tam Bình | Xã Trà Côn |
102 | Vĩnh Long | Xã Hựu Thành, Thuận Thới và Vĩnh Xuân | Xã Vĩnh Xuân |
103 | Vĩnh Long | Xã Xuân Hiệp, Thới Hòa và Hòa Bình | Xã Hòa Bình |
104 | Vĩnh Long | Xã Hòa Thạnh, Hòa Lộc và Hòa Hiệp | Xã Hòa Hiệp |
105 | Vĩnh Long | Xã Mỹ Thạnh Trung và phần còn lại của thị trấn Tam Bình | Xã Tam Bình |
106 | Vĩnh Long | Xã Loan Mỹ, xã Bình Ninh, một phần xã Ngãi Tứ và phần còn lại của thị trấn Trà Ôn | Xã Ngãi Tứ |
107 | Vĩnh Long | Xã Tân Phú (huyện Tam Bình), Long Phú, Phú Thịnh và Song Phú | Xã Song Phú |
108 | Vĩnh Long | Xã Mỹ Lộc, Tân Lộc, Hậu Lộc và Phú Lộc | Xã Cái Ngang |
109 | Vĩnh Long | Xã Tân Bình (huyện Bình Tân), xã Thành Lợi và thị trấn Tân Quới | Xã Tân Quới |
110 | Vĩnh Long | Xã Tân Thành, Tân An Thạnh và Tân Lược | Xã Tân Lược |
111 | Vĩnh Long | Xã Thành Trung, Nguyễn Văn Thảnh và Mỹ Thuận | Xã Mỹ Thuận |
112 | Vĩnh Long | Xã Hiệp Thạnh và xã Long Hữu | Xã Long Hữu |
113 | Vĩnh Long | Xã Long Định, Tam Hiệp và Phú Thuận | Xã Phú Thuận |
114 | Vĩnh Long | Phường 5 (thành phố Vĩnh Long) và xã Thanh Đức | Phường Thanh Đức |
115 | Vĩnh Long | Phường 1 và Phường 9 (thành phố Vĩnh Long), phường Trường An | Phường Long Châu |
116 | Vĩnh Long | Phường 3 và Phường 4 (thành phố Vĩnh Long) | Phường Phước Hậu |
117 | Vĩnh Long | Phường 8(thành phố Vĩnh Long) và xã Tân Hạnh | Phường Tân Hạnh |
118 | Vĩnh Long | Phường Tân Hòa, Tân Hội và Tân Ngãi | Phường Tân Ngãi |
119 | Vĩnh Long | Phường Thành Phước, phường Cái Vồn | Phường Bình Minh |
120 | Vĩnh Long | Xã Mỹ Hòa (thị xã Bình Minh), phần còn lại của xã Ngãi Tứ và phần còn lại của phường Thành Phước, phường Cái Vồn | Phường Cái Vồn |
121 | Vĩnh Long | Phường Đông Thuận và các xã Đông Bình, Đông Thành | Phường Đông Thành |
122 | Vĩnh Long | Không thực hiện sắp xếp | Đông Hải |
123 | Vĩnh Long | Không thực hiện sắp xếp | Long Vĩnh |
124 | Vĩnh Long | Không thực hiện sắp xếp | Hòa Minh |
III. Ảnh hưởng của việc sắp xếp đơn vị hành chính Vĩnh Long đến người dân
Những điều chỉnh về đơn vị hành chính tại tỉnh Vĩnh Long 2025 kéo theo nhiều tác động cụ thể đến người dân trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, cập nhật giấy tờ cá nhân và các hoạt động thường nhật như sau:
- Thủ tục hành chính: Các loại giấy tờ như đăng ký hộ khẩu, khai sinh, CCCD, đăng ký kinh doanh,… vẫn có thể sử dụng bình thường nếu còn giá trị. Tuy nhiên, khi làm mới hoặc thay đổi thông tin, người dân cần ghi theo tên đơn vị hành chính mới.
- Dịch vụ công: Các hoạt động y tế, giáo dục, BHXH vẫn duy trì ổn định, nhưng địa điểm tiếp nhận hồ sơ có thể điều chỉnh lại theo địa bàn sáp nhập mới.
- Biển số xe, giấy phép lái xe: Không bắt buộc đổi lại. Người dân có thể sử dụng các giấy tờ hiện có đến khi hết hạn hoặc khi có nhu cầu cấp đổi mới.
- Sổ hồng, sổ đỏ: Các giấy tờ nhà đất đã cấp vẫn có hiệu lực pháp lý. Khi cập nhật, chuyển nhượng hoặc làm thủ tục mới, tên đơn vị hành chính mới sẽ được ghi nhận.
- Thông tin trên văn bằng, chứng chỉ: Nếu cần xác nhận, cơ quan cấp sẽ dựa theo đơn vị mới tương ứng.

Mặc dù không bắt buộc phải cập nhật lại thông tin ngay, nhưng người dân nên chủ động rà soát và điều chỉnh khi có phát sinh giao dịch, để tránh sai sót và đảm bảo đồng bộ với hệ thống dữ liệu quản lý hành chính hiện hành.
Lời kết:
Đơn vị hành chính tỉnh Vĩnh Long 2025 sau sáp nhập đã được tổ chức lại đồng bộ, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và phục vụ người dân. Việc nắm rõ tên gọi mới, địa bàn và mô hình tổ chức là cần thiết trong thời điểm hiện tại. Để cập nhật nhanh các thông tin chính thức, hướng dẫn thủ tục và thay đổi liên quan, mời bạn truy cập Muaban.net để theo dõi chi tiết và kịp thời.
Nguồn thông tin: Sở Tư Pháp tỉnh Vĩnh Long
Có thể bạn quan tâm:
- Đơn vị hành chính tỉnh Đồng Nai 2025: Thay đổi mới nhất sau sáp nhập
- Đơn vị hành chính TP Đà Nẵng 2025: Thông tin mới nhất sau sáp nhập
- Đơn vị hành chính TP Cần Thơ 2025 | Thông tin mới nhất sau sáp nhập