Từ ngày 1/7/2025, tỉnh Đồng Nai đã chính thức thực hiện việc sắp xếp, tinh gọn đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 1662/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Bài viết dưới đây cập nhật thông tin mới nhất về đơn vị hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2025, bao gồm mô hình tổ chức sau sáp nhập, cũng như danh sách các đơn vị hành chính cấp xã, phường được điều chỉnh theo quy định.

I. Tổng quan về đơn vị hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2025
Tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Phước chính thức sáp nhập thành một đơn vị hành chính mới, vẫn giữ tên gọi là tỉnh Đồng Nai. Hiện nay, tỉnh hoạt động theo mô hình 2 cấp hành chính: cấp tỉnh và cấp xã (chính thức bỏ cấp quận, huyện). Việc thay đổi này nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, rút ngắn quy trình xử lý công việc.
Sau sáp nhập, tỉnh Đồng Nai có các đặc điểm hành chính nổi bật như sau:
- Diện tích tự nhiên: khoảng 12.737 km²
- Dân số: 4.491.408 người, nằm trong top 5 tỉnh/thành có quy mô dân số lớn nhất cả nước
- Số đơn vị hành chính cấp xã: 95 đơn vị, gồm 72 xã và 23 phường
- Trung tâm hành chính – chính trị: đặt tại phường Trấn Biên, TP. Biên Hòa
Về vị trí địa lý, tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập có địa giới tiếp giáp:
- Phía Bắc: Giáp tỉnh Lâm Đồng (thuộc Đắc Nông cũ và Lâm Đồng cũ)
- Phía Đông: Giáp tỉnh Lâm Đồng (thuộc Bình Thuận cũ)
- Phía Nam: Giáp tỉnh TPHCM (thuộc Bà Rịa, Vũng Tàu cũ)
- Phía Tây: Giáp TP.HCM, tỉnh Bình Dương và Tây Ninh (thuộc Tây Ninh cũ)
- Phía Tây Bắc: Giáp khu vực biên giới quốc gia Campuchia
Bản đồ hành chính tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập:

Xem thêm: Đơn vị hành chính TP Đà Nẵng 2025: Thông tin mới nhất sau sáp nhập
II. Danh sách đơn vị hành chính của tỉnh Đồng Nai sau sáp nhập
Sau sắp xếp theo Nghị quyết 1662/NQ-UBTVQH15, tỉnh Đồng Nai giảm số đơn vị hành chính cấp xã còn 95 đơn vị, gồm 23 phường và 72 xã. Danh sách dưới đây thể hiện chi tiết các xã, phường mới sau sáp nhập cụ thể:
STT | Tỉnh/TP cũ | Đơn vị hành chính cũ | Đơn vị hành chính mới |
1 | Đồng Nai | Xã Phú Hữu, Xã Phú Đông, Xã Phước Khánh, Xã Đại Phước | Xã Đại Phước |
2 | Đồng Nai | Thị trấn Hiệp Phước, Xã Long Tân, Xã Phú Thạnh, Xã Phú Hội, Xã Phước Thiền | Xã Nhơn Trạch |
3 | Đồng Nai | Xã Phước An, Xã Vĩnh Thanh, Xã Long Thọ | Xã Phước An |
4 | Đồng Nai | Xã Tân Hiệp, Xã Phước Bình, Xã Phước Thái | Xã Phước Thái |
5 | Đồng Nai | Xã Bàu Cạn, Xã Long Phước | Xã Long Phước |
6 | Đồng Nai | Thị trấn Long Thành, Xã Lộc An, Xã Bình Sơn, Xã Long An | Xã Long Thành |
7 | Đồng Nai | Xã Long Đức, Xã Bình An | Xã Bình An |
8 | Đồng Nai | Xã Tam An, Xã An Phước | Xã An Phước |
9 | Đồng Nai | Xã Đồi 61, Xã An Viễn | Xã An Viễn |
10 | Đồng Nai | Xã Bình Minh, Xã Bắc Sơn | Xã Bình Minh |
11 | Đồng Nai | Thị trấn Trảng Bom, Xã Quảng Tiến, Xã Sông Trầu, Xã Giang Điền | Xã Trảng Bom |
12 | Đồng Nai | Xã Thanh Bình, Xã Cây Gáo, Xã Sông Thao, Xã Bàu Hàm | Xã Bàu Hàm |
13 | Đồng Nai | Xã Đông Hòa, Xã Tây Hòa, Xã Trung Hòa, Xã Hưng Thịnh | Xã Hưng Thịnh |
14 | Đồng Nai | Thị trấn Dầu Giây, Xã Hưng Lộc, Xã Bàu Hàm 2, Xã Lộ 25 | Xã Dầu Giây |
15 | Đồng Nai | Xã Quang Trung, Xã Gia Tân 3, Xã Gia Kiệm | Xã Gia Kiệm |
16 | Đồng Nai | Xã Gia Tân 1, Xã Gia Tân 2, Xã Phú Cường, Xã Phú Túc | Xã Thống Nhất |
17 | Đồng Nai | Xã Sông Nhạn, Xã Xuân Quế | Xã Xuân Quế |
18 | Đồng Nai | Xã Cẩm Đường, Xã Thừa Đức, Xã Xuân Đường | Xã Xuân Đường |
19 | Đồng Nai | Thị trấn Long Giao, Xã Nhân Nghĩa, Xã Xuân Mỹ, Xã Bảo Bình | Xã Cẩm Mỹ |
20 | Đồng Nai | Xã Lâm San, Xã Sông Ray | Xã Sông Ray |
21 | Đồng Nai | Xã Xuân Tây, Xã Xuân Đông, Một phần xã Xuân Tâm | Xã Xuân Đông |
22 | Đồng Nai | Xã Xuân Bảo, Xã Bảo Hòa, Xã Xuân Định | Xã Xuân Định |
23 | Đồng Nai | Xã Lang Minh, Xã Xuân Phú | Xã Xuân Phú |
24 | Đồng Nai | Thị trấn Gia Ray, Xã Xuân Thọ, Xã Xuân Trường, Xã Suối Cát, Xã Xuân Hiệp | Xã Xuân Lộc |
25 | Đồng Nai | Xã Xuân Hưng, Xã Xuân Hòa, Phần còn lại xã Xuân Tâm | Xã Xuân Hòa |
26 | Đồng Nai | Xã Suối Cao, Xã Xuân Thành | Xã Xuân Thành |
27 | Đồng Nai | Xã Suối Nho, Xã Xuân Bắc | Xã Xuân Bắc |
28 | Đồng Nai | Xã Túc Trưng, Xã La Ngà | Xã La Ngà |
29 | Đồng Nai | Thị trấn Định Quán, Xã Phú Ngọc, Xã Gia Canh, Xã Ngọc Định | Xã Định Quán |
30 | Đồng Nai | Xã Phú Tân, Xã Phú Vinh | Xã Phú Vinh |
31 | Đồng Nai | Xã Phú Điền, Xã Phú Lợi, Xã Phú Hòa | Xã Phú Hòa |
32 | Đồng Nai | Xã Phú Thịnh, Xã Phú Lập, Xã Tà Lài | Xã Tà Lài |
33 | Đồng Nai | Xã Phú An, Xã Nam Cát Tiên | Xã Nam Cát Tiên |
34 | Đồng Nai | Thị trấn Tân Phú, Xã Phú Lộc, Xã Trà Cổ, Xã Phú Thanh, Xã Phú Xuân | Xã Tân Phú |
35 | Đồng Nai | Xã Thanh Sơn, Xã Phú Sơn, Xã Phú Bình, Xã Phú Lâm | Xã Phú Lâm |
36 | Đồng Nai | Thị trấn Vĩnh An, Xã Mã Đà, Xã Trị An | Xã Trị An |
37 | Đồng Nai | Xã Vĩnh Tân, Xã Tân An | Xã Tân An |
38 | Đồng Nai | Xã Minh Thắng, Xã Minh Lập, Xã Nha Bích | Xã Nha Bích |
39 | Đồng Nai | Xã Thanh Sơn | Xã Thanh Sơn |
40 | Đồng Nai | Xã Đak Lua | Xã Đak Lua |
41 | Đồng Nai | Xã Phú Lý | Xã Phú Lý |
42 | Đồng Nai | Phường Tân Hạnh, Hóa An, Bửu Hòa, Tân Vạn | Phường Biên Hòa |
43 | Đồng Nai | Phường Bửu Long, Quang Vinh, Trung Dũng, Thống Nhất, Hiệp Hòa, An Bình | Phường Trấn Biên |
44 | Đồng Nai | Phường Tân Hiệp, Tân Mai, Bình Đa, Tam Hiệp | Phường Tam Hiệp |
45 | Đồng Nai | Phường Hố Nai, Tân Biên, Long Bình | Phường Long Bình |
46 | Đồng Nai | Phường Trảng Dài, Xã Thiện Tân | Phường Trảng Dài |
47 | Đồng Nai | Phường Tân Hòa, Xã Hố Nai 3 | Phường Hố Nai |
48 | Đồng Nai | Phường Long Bình Tân, Phường An Hòa, Xã Long Hưng | Phường Long Hưng |
49 | Đồng Nai | Phường Suối Tre, Xã Xuân Thiện, Xã Bình Lộc | Phường Bình Lộc |
50 | Đồng Nai | Phường Bảo Vinh, Xã Bảo Quang | Phường Bảo Vinh |
51 | Đồng Nai | Phường Bàu Sen, Phường Xuân Lập | Phường Xuân Lập |
52 | Đồng Nai | Phường Xuân An, Xuân Bình, Xuân Hòa, Phú Bình, Xã Bàu Trâm | Phường Long Khánh |
53 | Đồng Nai | Phường Xuân Tân, Xã Hàng Gòn | Phường Hàng Gòn |
54 | Đồng Nai | Phường Tân Phong, Xã Tân Bình, Bình Lợi, Thạnh Phú | Phường Tân Triều |
55 | Đồng Nai | Phường Phước Tân | Phường Phước Tân |
56 | Đồng Nai | Phường Tam Phước | Phường Tam Phước |
57 | Bình Phước | Xã Phước An, Xã Tân Lợi, Xã Quang Minh, Xã Tân Quan | Xã Tân Quan |
58 | Bình Phước | Xã Tân Hưng, Xã An Khương, Xã Thanh An | Xã Tân Hưng |
59 | Bình Phước | Thị trấn Tân Khai, Xã Tân Hiệp, Xã Đồng Nơ | Xã Tân Khai |
60 | Bình Phước | Xã An Phú, Xã Minh Tâm, Xã Minh Đức | Xã Minh Đức |
61 | Bình Phước | Xã Lộc Thịnh, Xã Lộc Thành | Xã Lộc Thành |
62 | Bình Phước | Thị trấn Lộc Ninh, Xã Lộc Thái, Xã Lộc Thuận | Xã Lộc Ninh |
63 | Bình Phước | Xã Lộc Khánh, Xã Lộc Điền, Xã Lộc Hưng | Xã Lộc Hưng |
64 | Bình Phước | Xã Lộc Thiện, Xã Lộc Tấn | Xã Lộc Tấn |
65 | Bình Phước | Xã Lộc Hòa, Xã Lộc Thạnh | Xã Lộc Thạnh |
66 | Bình Phước | Xã Lộc Phú, Xã Lộc Hiệp, Xã Lộc Quang | Xã Lộc Quang |
67 | Bình Phước | Xã Tân Thành (Bù Đốp), Xã Tân Tiến (Bù Đốp), Xã Lộc An (Lộc Ninh) | Xã Tân Tiến |
68 | Bình Phước | Thị trấn Thanh Bình, Xã Thanh Hòa, Xã Thiện Hưng | Xã Thiện Hưng |
69 | Bình Phước | Xã Phước Thiện, Xã Hưng Phước | Xã Hưng Phước |
70 | Bình Phước | Xã Phú Văn, Xã Đức Hạnh, Xã Phú Nghĩa | Xã Phú Nghĩa |
71 | Bình Phước | Xã Phước Minh, Xã Bình Thắng, Xã Đa Kia | Xã Đa Kia |
72 | Bình Phước | Xã Long Hưng, Xã Long Bình, Xã Bình Tân | Xã Bình Tân |
73 | Bình Phước | Xã Long Tân, Xã Long Hà | Xã Long Hà |
74 | Bình Phước | Xã Bù Nho, Xã Phú Riềng | Xã Phú Riềng |
75 | Bình Phước | Xã Phước Tân, Xã Phú Trung | Xã Phú Trung |
76 | Bình Phước | Xã Thuận Phú, Xã Thuận Lợi | Xã Thuận Lợi |
77 | Bình Phước | Xã Đồng Tiến, Xã Tân Phước, Xã Đồng Tâm | Xã Đồng Tâm |
78 | Bình Phước | Xã Tân Hưng, Xã Tân Lợi, Xã Tân Hòa | Xã Tân Lợi |
79 | Bình Phước | Thị trấn Tân Phú, Xã Tân Tiến, Xã Tân Lập | Xã Đồng Phú |
80 | Bình Phước | Xã Đăng Hà, Xã Thống Nhất, Xã Phước Sơn | Xã Phước Sơn |
81 | Bình Phước | Xã Đức Liễu, Xã Nghĩa Bình, Xã Nghĩa Trung | Xã Nghĩa Trung |
82 | Bình Phước | Thị trấn Đức Phong, Xã Đoàn Kết, Xã Minh Hưng | Xã Bù Đăng |
83 | Bình Phước | Xã Phú Sơn, Xã Đồng Nai, Xã Thọ Sơn | Xã Thọ Sơn |
84 | Bình Phước | Xã Đường 10, Xã Đak Nhau | Xã Đak Nhau |
85 | Bình Phước | Xã Bình Minh, Xã Bom Bo | Xã Bom Bo |
86 | Bình Phước | Xã Bù Gia Mập | Xã Bù Gia Mập |
87 | Bình Phước | Xã Đăk Ơ | Xã Đăk Ơ |
88 | Bình Phước | Phường Minh Long, Phường Minh Hưng | Phường Minh Hưng |
89 | Bình Phước | Phường Hưng Long, Thành Tâm, Minh Thành | Phường Chơn Thành |
90 | Bình Phước | Phường An Lộc, Hưng Chiến, Phú Đức, Xã Thanh Bình (Hớn Quản) | Phường Bình Long |
91 | Bình Phước | Phường Phú Thịnh, Xã Thanh Phú, Xã Thanh Lương | Phường An Lộc |
92 | Bình Phước | Phường Long Phước, Phường Phước Bình, Xã Bình Sơn (Phú Riềng), Xã Long Giang | Phường Phước Bình |
93 | Bình Phước | Phường Long Thủy, Thác Mơ, Sơn Giang, Xã Phước Tín | Phường Phước Long |
94 | Bình Phước | Phường Tiến Thành, Xã Tân Thành | Phường Đồng Xoài |
95 | Bình Phước | Phường Tân Phú, Tân Đồng, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Xuân, Xã Tiến Hưng | Phường Bình Phước |
III. Ảnh hưởng của việc sắp xếp đơn vị hành chính Đồng Nai đến người dân
Việc sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã tại Đồng Nai không đơn thuần là gộp địa giới, mà nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao chất lượng đội ngũ, tạo thuận lợi cho người dân và tổ chức trong giao dịch hành chính. Sau sắp xếp, toàn tỉnh giảm từ 170 xuống còn 159 đơn vị hành chính cấp xã (giảm 11 đơn vị, gồm 4 xã và 7 phường).

Cụ thể, việc sắp xếp ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của người dân như:
- Thủ tục hành chính: Người dân có thể phải cập nhật địa chỉ mới trên các giấy tờ như hộ khẩu, CCCD, đăng ký kết hôn, khai sinh, đăng ký kinh doanh… nếu địa danh hành chính thay đổi. Dù chưa bắt buộc, việc chủ động điều chỉnh sẽ giúp tránh rắc rối sau này.
- Dịch vụ công: Các dịch vụ y tế, giáo dục, bảo hiểm, hành chính công vẫn duy trì ổn định. Tuy nhiên, tên gọi hoặc địa điểm tiếp nhận có thể thay đổi, người dân cần cập nhật thông tin mới tại địa phương.
- Biển số xe, giấy phép lái xe: Hiện chưa bắt buộc đổi lại, nhưng khi cấp mới hoặc cấp đổi, địa chỉ sẽ được cập nhật theo đơn vị hành chính mới.
- Sổ hồng, sổ đỏ: Vẫn có giá trị pháp lý. Khi thực hiện sang tên, cấp đổi, cơ quan chức năng sẽ cập nhật tên đơn vị hành chính mới trong giấy tờ đất đai.
- Giấy tờ cá nhân khác: Các giấy tờ như BHYT, BHXH, mã số thuế, giấy chứng nhận hộ nghèo… cần cập nhật địa chỉ mới nếu phát sinh thay đổi hoặc giao dịch mới.
- Giao dịch tài chính, ngân hàng: Một số ngân hàng có thể yêu cầu cập nhật thông tin địa chỉ cư trú mới để đảm bảo hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Dữ liệu dân cư: Công an tỉnh Đồng Nai đang tiến hành cập nhật thông tin trên hệ thống quản lý dân cư, tạo thuận lợi cho người dân trong việc điều chỉnh giấy tờ cá nhân sau khi thay đổi địa giới hành chính.
Mặc dù chưa bắt buộc phải thay đổi toàn bộ giấy tờ ngay, người dân vẫn nên chủ động cập nhật thông tin khi có giao dịch pháp lý hoặc thủ tục hành chính phát sinh, nhằm đảm bảo quyền lợi và tránh phát sinh rắc rối.
Lời kết
Bài viết trên đã cung cấp thông tin đầy đủ và mới nhất về đơn vị hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2025 sau khi thực hiện sáp nhập cấp xã theo Nghị quyết 1662/NQ-UBTVQH15. Để theo dõi các thay đổi tiếp theo và thủ tục cập nhật thông tin cá nhân liên quan đến sáp nhập hành chính, mời bạn truy cập Muaban.net để xem chi tiết các hướng dẫn chính thức.
Nguồn thông tin & ảnh: Cổng Thông tin điện tử Chính phủ, Báo Đồng Nai
Xem thêm:
- Đặc Sản Đồng Nai Có Gì? 16+ Món Ngon Đồng Nai Đáng Để Thử
- Cách đi đến ngã tư Bình Phước và các tiện ích trong khu vực
- Ngã tư Chơn Thành: Vị trí, hạ tầng giao thông và BĐS quanh khu vực