Kể từ ngày 1/7/2025, Đà Nẵng đã chính thức sáp nhập với Quảng Nam theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025. Hai địa phương sẽ khép lại chặng đường phát triển riêng biệt và mở ra kỳ vọng lớn cho bước chuyển mình toàn diện của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Bài viết dưới đây của Muaban.net sẽ cùng bạn tìm hiểu về những thay đổi mới sau khi Đà Nẵng sáp nhập Quảng Nam và các đơn vị hành chính mới sau sắp xếp.
I. Đà Nẵng sáp nhập Quảng Nam: Cập nhật thông tin chính thức từ 1/7/2025
Sáng ngày 30/06/2025, Ban Chỉ đạo sắp xếp, hợp nhất đơn vị hành chính tỉnh Quảng Nam và Thành phố Đà Nẵng đã tổ chức Lễ công bố Nghị quyết, Quyết định của Trung ương và địa phương về sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã, kết thúc hoạt động đơn vị hành chính cấp huyện; thành lập tổ chức Đảng, chỉ định cấp ủy, HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố Đà Nẵng, xã, phường, đặc khu.
Trong khuôn khổ thực hiện Nghị quyết số 202/2025/QH15 của Quốc hội, thành phố Đà Nẵng sẽ hợp nhất với tỉnh Quảng Nam tạo nên một đô thị đặc biệt với vị thế và quy mô mở rộng. Sau sáp nhập thành phố mới sẽ có tên gọi là thành phố Đà Nẵng, trung tâm chính trị hành chính đặt tại thành phố Đà Nẵng hiện nay.
Quá trình sáp nhập Đà Nẵng và Quảng Nam không chỉ giúp tinh gọn bộ máy, tăng hiệu quả quản lý mà còn góp phần mở rộng không gian phát triển, tạo ra một cực tăng trưởng mạnh mẽ ở khu vực miền Trung. Đà Nẵng với thế mạnh về hạ tầng đô thị và dịch vụ, trong khi đó Quảng Nam lại có lợi thế về quỹ đất rộng lớn, thuận lợi phát triển công nghiệp và nông nghiệp công nghệ cao. Ngoài ra việc sáp nhập còn nhằm xây dựng nên một vùng kinh tế trọng điểm, giúp phát huy mọi lợi thế về vị trí địa lý, hạ tầng, nguồn nhân lực, góp phần thu hút đầu tư và phát triển du lịch đa điểm.
Tham khảo: Đơn vị hành chính TP Hải Phòng 2025 | Thông tin mới nhất
II. Sau khi Đà Nẵng sáp nhập Quảng Nam sẽ có những thay đổi gì?
Sau khi Đà Nẵng sáp nhập Quảng Nam, thành phố Đà Nẵng mới đã có những thay đổi như sau:
- Tên gọi: Thành phố Đà Nẵng
- Trung tâm hành chính chính trị: Đặt tại Tòa nhà trung tâm hành chính TP. Đà Nẵng – số 24 Trần Phú, phường Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
- Tiếp giáp: Giáp với tỉnh Quảng Ngãi, thành phố Huế, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông
- Tổ chức chính quyền địa phương hai cấp, xóa bỏ quận huyện
- Diện tích tự nhiên:
- Trước sáp nhập: Đà Nẵng: 1.285,4 km² và Quảng Nam: 10.574,86 km²
- Sau sáp nhập: 11.859,59km²
- Quy mô dân số:
- Trước sáp nhập: Đà Nẵng ~ 1.134.310 người và Quảng Nam ~ 1.519.400 người
- Sau sáp nhập: 3.065.628 người
- Đơn vị hành chính:
- Trước sáp nhập: Cả 2 tỉnh có 297 đơn vị hành chính cấp xã. Trong đó:
- Đà Nẵng có 56 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 45 phường và 11 xã
- Quảng Nam có 241 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 29 phường, 14 thị trấn, 190 xã
- Sau sáp nhập: 94 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 23 phường, 70 xã và 1 đặc khu Hoàng Sa, giảm 68,3%.
- Trước sáp nhập: Cả 2 tỉnh có 297 đơn vị hành chính cấp xã. Trong đó:
Sau sáp nhập, trụ sở làm việc của các đơn vị hành chính mới cũng sẽ có sự thay đổi. Dưới đây là thông tin trụ sở UBND phường, xã mới của thành phố Đà Nẵng sau sắp xếp:
STT | Tên phường, xã mới | Diện tích (km2) | Dân số (người) | Trụ sở UBND phường, xã |
1 | Phường Hải Châu | 7,58 | 131.427 | Số 15 đường Lê Hồng Phong, phường Hải Châu |
2 | Phường Hòa Cường | 15,72 | 119.363 | Số 338 đường Núi Thành, phường Hòa Cường |
3 | Phường Thanh Khê | 7,92 | 201.240 | Số 503 đường Trần Cao Vân, phường Thanh Khê |
4 | Phường An Khê | 12,36 | 93.625 | Số 916 đường Tôn Đản, phường An Khê |
5 | Phường An Hải | 7,37 | 82.635 | Số 289 đường Nguyễn Công Trứ, phường An Hải |
6 | Phường Sơn Trà | 56,03 | 86.890 | Số 06 đường Nguyễn Phan Vinh, phường Sơn Trà |
7 | Phường Ngũ Hành Sơn | 40,19 | 115.944 | Số 486 đường Lê Văn Hiến, phường Ngũ Hành Sơn |
8 | Phường Hòa Khánh | 40,93 | 112.518 | Số 168 đường Nguyễn Sinh Sắc, phường Hòa Khánh |
9 | Phường Liên Chiểu | 41,19 | 70.628 | Số 68 đường Lạc Long Quân, phường Liên Chiểu |
10 | Phường Hải Vân | 406,09 | 48.992 | Lô 1-2 đường Nguyễn Tất Thành, phường Hải Vân |
11 | Phường Cẩm Lệ | 14,05 | 78.837 | Số 135 đường Ông Ích Đường, phường Cẩm Lệ |
12 | Phường Hòa Xuân | 27,96 | 85.580 | Số 111 đường Hoàng Ngân, phường Hòa Xuân |
13 | Phường Tam Kỳ | 8,36 | 44.075 | Số 70 đường Hùng Vương, phường Tam Kỳ |
14 | Phường Quảng Phú | 36,21 | 29.401 | Khối phố Phú Thạnh, Phường Quảng Phú |
15 | Phường Hương Trà | 14,64 | 33.523 | Số 510 đường Hùng Vương, phường Hương Trà |
16 | Phường Bàn Thạch | 34,77 | 36.800 | Số 268 đường Trưng Nữ Vương, phường Bàn Thạch |
17 | Phường Điện Bàn | 19,78 | 41.270 | Số 22 đường Hoàng Diệu, khối 3, phường Điện Bàn |
18 | Phường Điện Bàn Đông | 61,02 | 72.273 | Số 845 đường Trần Thủ Độ, Khối phố Quảng Lăng B |
19 | Phường An Thắng | 19,64 | 34.176 | Khối phố Phong Nhị, phường An Thắng |
20 | Phường Điện Bàn Bắc | 33,39 | 30.780 | Thôn Xóm Bùng, phường Điện Bàn Bắc |
21 | Phường Hội An | 10,81 | 37.222 | Số 09 đường Trần Hưng Đạo, phường Hội An |
22 | Phường Hội An Đông | 18,22 | 31.109 | Số 456 đường Cửa Đại, phường Hội An Đông, |
23 | Phường Hội An Tây | 18,09 | 42.370 | Số 54 đường Nguyễn Công Trứ, phường Hội An Tây |
24 | Xã Hòa Vang | 107,61 | 26.712 | Thôn Dương Lâm 1, xã Hòa Vang |
25 | Xã Hòa Tiến | 65,90 | 38.823 | Thôn Phú Sơn Tây (Quốc lộ 14B), xã Hòa Tiến |
26 | Xã Bà Nà | 136,41 | 25.267 | Đường ĐH 2, thôn Thạch Nham Tây, xã Bà Nà |
27 | Xã Núi Thành | 124,75 | 69.406 | Khối 3, xã Núi Thành |
28 | Xã Tam Mỹ | 173,14 | 18.064 | Thôn Tịnh Sơn, xã Tam Mỹ |
29 | Xã Tam Anh | 68,84 | 31.026 | Thôn Nam Định, xã Tam Anh |
30 | Xã Đức Phú | 108,97 | 9.240 | Thôn Thuận Yên Đông, xã Đức Phú |
31 | Xã Tam Xuân | 66,92 | 42.834 | Thôn Phú Khê, xã Tam Xuân |
32 | Xã Tam Hải | 13,32 | 10.312 | thôn Tân Lập, xã Tam Hải |
33 | Xã Tây Hồ | 75,67 | 35.493 | Thôn Cẩm Khê, xã Tây Hồ |
34 | Xã Chiên Đàn | 48,63 | 32.145 | Số 01 đường Hà Đông, xã Chiên Đàn |
35 | Xã Phú Ninh | 131,35 | 26.954 | Thôn Cây Sanh, xã Phú Ninh |
36 | Xã Lãnh Ngọc | 161,14 | 14.847 | Thôn 4, Xã Lãnh Ngọc |
37 | Xã Tiên Phước | 74,63 | 28.137 | Số 81 đường Huỳnh Thúc Kháng, xã Tiên Phước |
38 | Xã Thạnh Bình | 100,89 | 24.775 | Thôn 5, xã Thạnh Bình |
39 | Xã Sơn Cẩm Hà | 118,75 | 17.608 | Thôn Cẩm Tây, xã Sơn Cẩm Hà |
40 | Xã Trà Liên | 178,15 | 7.052 | Thôn Định Yên, xã Trà Liên |
41 | Xã Trà Giáp | 121,55 | 5.939 | Thôn 2, xã Trà Giáp |
42 | Xã Trà Tân | 183,08 | 6.293 | Thôn 1, xã Trà Tân |
43 | Xã Trà Đốc | 233,61 | 10.475 | Thôn 2, xã Trà Đốc |
44 | Xã Trà My | 130,60 | 19.956 | Thôn Dương Hòa, xã Trà My |
45 | Xã Nam Trà My | 178,31 | 7.395 | Thôn 1, xã Nam Trà My |
46 | Xã Trà Tập | 183,17 | 8.384 | Thôn 1, Xã Trà Tập |
47 | Xã Trà Vân | 85,58 | 5.342 | Thôn 2, Xã Trà Vân |
48 | Xã Trà Linh | 158,19 | 7.088 | Thôn 3, Xã Trà Linh |
49 | Xã Trà Leng | 221,15 | 6.586 | Thôn 2 xã Trà Leng |
50 | Xã Thăng Bình | 68,91 | 54.415 | Số 282 đường Tiểu La, xã Thăng Bình |
51 | Xã Thăng An | 80,98 | 51.988 | Thôn Nam Hà, xã Thăng An |
52 | Xã Thăng Trường | 63,79 | 24.803 | Thôn Bình Trúc, xã Thăng Trường |
53 | Xã Thăng Điền | 61,59 | 42.280 | Thôn Kế Xuyên 2, xã Thăng Điền |
54 | Xã Thăng Phú | 60,50 | 17.266 | Thôn Tú Trà, xã Thăng Phú |
55 | Xã Đồng Dương | 76,49 | 24.773 | Thôn Châu Lâm, xã Đồng Dương |
56 | Xã Quế Sơn Trung | 111,37 | 33.300 | Thôn Phước Dương, xã Quế Sơn Trung |
57 | Xã Quế Sơn | 94,10 | 34.122 | Số 02 đường Tôn Đức Thắng, xã Quế Sơn |
58 | Xã Xuân Phú | 51,99 | 37.083 | Thôn Mộc Bài, xã Xuân Phú |
59 | Xã Nông Sơn | 112,53 | 21.018 | Thôn Trung Hạ, xã Nông Sơn |
60 | Xã Quế Phước | 359,11 | 14.162 | Thôn Bình Yên, xã Quế Phước |
61 | Xã Duy Nghĩa | 35,36 | 32.143 | Thôn Thuận An, xã Duy Nghĩa |
62 | Xã Nam Phước | 38,85 | 53.498 | Số 468 đường Hùng Vương, xã Nam Phước |
63 | Xã Duy Xuyên | 125,78 | 32.243 | Thôn An Hòa, xã Duy Xuyên |
64 | Xã Thu Bồn | 108,77 | 36.909 | Thôn Phú Lạc, xã Thu Bồn |
65 | Xã Điện Bàn Tây | 43,31 | 44.473 | Thôn Phong Thử 1, xã Điện Bàn Tây |
66 | Xã Gò Nổi | 36,20 | 29.968 | Thôn Đông Lãnh, xã Gò Nổi |
67 | Xã Tân Hiệp | 16,43 | 2.614 | Thôn Bãi Làng, xã Tân Hiệp |
68 | Xã Đại Lộc | 73,97 | 61.217 | Số 15 đường Hùng Vương, xã Đại Lộc |
69 | Xã Hà Nha | 132,69 | 38.199 | Thôn Hà Nha, xã Hà Nha |
70 | Xã Thượng Đức | 216,37 | 22.520 | Thôn Tân Hà, xã Thượng Đức |
71 | Xã Vu Gia | 25,12 | 27.649 | Thôn Lâm Yên, xã Vu Gia |
72 | Xã Phú Thuận | 130,89 | 27.575 | Số 204 Đường ĐH4.ĐL, xã Phú Thuận |
73 | Xã Thạnh Mỹ | 207,28 | 9.072 | Thôn Mực, xã Thạnh Mỹ |
74 | Xã Bến Giằng | 535,96 | 8.277 | Thôn Bến Giằng, xã Bến Giằng |
75 | Xã Nam Giang | 262,94 | 4.979 | Thôn A Bát, xã Chà Vàl |
76 | Xã Đắc Pring | 412,49 | 3.060 | Thôn 56B, xã Đắc Pring |
77 | Xã La Dêê | 184,81 | 2.930 | Thôn Đắc Ốc, xã La Dêê |
78 | Xã La Êê | 243,12 | 2.371 | Thôn Pà Ooi, xã La Êê |
79 | Xã Sông Vàng | 183,63 | 7.024 | Thôn Ban Mai, Xã Sông Vàng |
80 | Xã Sông Kôn | 212,94 | 8.746 | Thôn Ra Lang, xã Sông Kôn |
81 | Xã Đông Giang | 169,43 | 8.870 | Thôn Ngã Ba, Xã Đông Giang |
82 | Xã Bến Hiên | 255,85 | 4.588 | Thôn AXờ, xã Bến Hiên |
83 | Xã A Vương | 225,30 | 5.463 | Thôn Azứt, xã Avương |
84 | Xã Tây Giang | 400,45 | 8.629 | Thôn Agrồng, xã Tây Giang |
85 | Xã Hùng Sơn | 287,95 | 7.958 | Thôn Arâng, xã Hùng Sơn |
86 | Xã Hiệp Đức | 150,47 | 14.931 | Số 125, đường Hùng Vương, xã Hiệp Đức |
87 | Xã Việt An | 150,17 | 26.196 | Thôn Việt An, xã Việt An |
88 | Xã Phước Trà | 196,22 | 6.933 | Thôn Trà Sơn, xã Phước Trà |
89 | Xã Khâm Đức | 161,98 | 9.741 | Số 48 đường Hồ Chí Minh, Xã Khâm Đức |
90 | Xã Phước Năng | 257,10 | 8.452 | Thôn 2, xã Phước Năng |
91 | Xã Phước Chánh | 107,56 | 4.466 | Thôn 3, xã Phước Chánh |
92 | Xã Phước Thành | 286,65 | 4.651 | Thôn 2, xã Phước Thành |
93 | Xã Phước Hiệp | 340,05 | 4.529 | Thôn 1, xã Phước Hiệp |
94 | Đặc khu Hoàng Sa | 350,00 | Đường Hoàng Sa, phường Sơn Trà |
Ngoài ra sau sáp nhập thành phố Đà Nẵng mới sẽ có 2 sân bay là sân bay quốc tế Đà Nẵng và sân bay Chu Lai; 3 cảng biển quốc tế gồm Liên Chiểu, Tiên Sa và Chu Lai; 2 di sản thế giới là đô thị cổ Hội An và thánh địa Mỹ Sơn.
Tìm hiểu thêm: Quảng Trị sáp nhập với tỉnh nào? Cập nhật mới nhất 2025
III. Danh sách xã/phường và trụ sở mới tại Đà Nẵng sau sáp nhập
Sau khi sắp xếp, thành phố Đà Nẵng sẽ có 94 đơn vị hành chính cấp xã. Trong đó gồm 23 phường tập trung tại các đô thị trung tâm, 70 xã chủ yếu tại các khu vực nông thôn và trung du – miền núi, cùng với 1 đặc khu hành chính (Hoàng Sa).
STT | Tỉnh/TP cũ | Tên xã phường mới | Tên xã phường trước khi sáp nhập |
1 | Đà Nẵng | Phường Hải Châu | Phường Thanh Bình, Thuận Phước, Thạch Thang, Phước Ninh, Hải Châu |
2 | Đà Nẵng | Phường Hòa Cường | Phường Bình Thuận, Hòa Thuận Tây, Hòa Cường Bắc, Hòa Cường Nam |
3 | Đà Nẵng | Phường Thanh Khê | Phường Xuân Hà, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Tây, Thanh Khê Đông |
4 | Đà Nẵng | Phường An Khê | Phường Hòa An, Hòa Phát, An Khê |
5 | Đà Nẵng | Phường An Hải | Phường Phước Mỹ, An Hải Bắc, An Hải Nam |
6 | Đà Nẵng | Phường Sơn Trà | Phường Thọ Quang, Nại Hiên Đông, Mân Thái |
7 | Đà Nẵng | Phường Ngũ Hành Sơn | Phường Mỹ An, Khuê Mỹ, Hòa Hải, Hòa Quý |
8 | Đà Nẵng | Phường Hòa Khánh | Phường Hòa Khánh Nam, Hòa Minh, Hòa Sơn |
9 | Đà Nẵng | Phường Hải Vân | Phường Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Bắc, một phần Hòa Liên |
10 | Đà Nẵng | Phường Liên Chiểu | Phường Hòa Khánh Bắc, phần còn lại của Hòa Liên |
11 | Đà Nẵng | Phường Cẩm Lệ | Phường Hòa Thọ Tây, Hòa Thọ Đông, Khuê Trung |
12 | Đà Nẵng | Phường Hòa Xuân | Phường Hòa Xuân, Hòa Châu, Hòa Phước |
13 | Đà Nẵng | Xã Hòa Vang | Phường Hòa Phong, Hòa Phú |
14 | Đà Nẵng | Xã Hòa Tiến | Phường Hòa Khương, Hòa Tiến |
15 | Đà Nẵng | Xã Bà Nà | Phường Hòa Ninh, Hòa Nhơn |
16 | Đà Nẵng | Đặc khu Hoàng Sa | Huyện Hoàng Sa |
17 | Quảng Nam | Phường Tam Kỳ | Phường An Mỹ, An Xuân, Trường Xuân |
18 | Quảng Nam | Phường Quảng Phú | Phường An Phú, Tam Thanh, Tam Phú |
19 | Quảng Nam | Phường Hương Trà | Phường An Sơn, Hòa Hương, Tam Ngọc |
20 | Quảng Nam | Phường Bàn Thạch | Phường Tân Thạnh, Hòa Thuận, Tam Thăng |
21 | Quảng Nam | Phường Điện Bàn | Phường Điện Phương, Điện Minh, Vĩnh Điện |
22 | Quảng Nam | Phường Điện Bàn Đông | Phường Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương, Điện Ngọc, Điện Nam Bắc |
23 | Quảng Nam | Phường An Thắng | Phường Điện An, Điện Thắng Nam, Điện Thắng Trung |
24 | Quảng Nam | Phường Điện Bàn Bắc | Phường Điện Thắng Bắc, Điện Hòa, Điện Tiến |
25 | Quảng Nam | Phường Hội An | Phường Minh An, Cẩm Phô, Sơn Phong, Cẩm Nam, Cẩm Kim |
26 | Quảng Nam | Phường Hội An Đông | Phường Cẩm Châu, Cửa Đại, Cẩm Thanh |
27 | Quảng Nam | Phường Hội An Tây | Phường Thanh Hà, Tân An, Cẩm An, Cẩm Hà |
28 | Quảng Nam | Xã Núi Thành | Thị trấn Núi Thành, Tam Quang, Tam Nghĩa, Tam Hiệp, Tam Giang |
29 | Quảng Nam | Xã Tam Mỹ | Xã Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà |
30 | Quảng Nam | Xã Tam Anh | Xã Tam Hòa, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam |
31 | Quảng Nam | Xã Đức Phú | Xã Tam Sơn, Tam Thạnh |
32 | Quảng Nam | Xã Tam Xuân | Xã Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Tiến |
33 | Quảng Nam | Xã Tây Hồ | Xã Tam An, Tam Thành, Tam Phước, Tam Lộc |
34 | Quảng Nam | Xã Chiên Đàn | Thị trấn Phú Thịnh, Tam Đàn, Tam Thái |
35 | Quảng Nam | Xã Phú Ninh | Xã Tam Dân, Tam Đại, Tam Lãnh |
36 | Quảng Nam | Xã Lãnh Ngọc | Xã Tiên Lãnh, Tiên Ngọc, Tiên Hiệp |
37 | Quảng Nam | Xã Tiên Phước | Thị trấn Tiên Kỳ, Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Thọ |
38 | Quảng Nam | Xã Thạnh Bình | Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên An, Tiên Cảnh |
39 | Quảng Nam | Xã Sơn Cẩm Hà | Xã Tiên Sơn, Tiên Hà, Tiên Châu |
40 | Quảng Nam | Xã Trà Liên | Xã Trà Đông, Trà Nú, Trà Kót |
41 | Quảng Nam | Xã Trà Giáp | Xã Trà Ka, Trà Giáp |
42 | Quảng Nam | Xã Trà Tân | Xã Trà Giác, Trà Tân |
43 | Quảng Nam | Xã Trà Đốc | Xã Trà Bui, Trà Đốc |
44 | Quảng Nam | Xã Trà My | Thị trấn Trà My, Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương |
45 | Quảng Nam | Xã Nam Trà My | Xã Trà Mai, Trà Don |
46 | Quảng Nam | Xã Trà Tập | Xã Trà Cang, Trà Tập |
47 | Quảng Nam | Xã Trà Vân | Xã Trà Vinh, Trà Vân |
48 | Quảng Nam | Xã Trà Linh | Xã Trà Nam, Trà Linh |
49 | Quảng Nam | Xã Trà Leng | Xã Trà Dơn, Trà Leng |
50 | Quảng Nam | Xã Thăng Bình | Thị trấn Hà Lam, Bình Nguyên, Bình Quý, Bình Phục |
51 | Quảng Nam | Xã Thăng An | Xã Bình Triều, Bình Giang, Bình Đào, Bình Minh, Bình Dương |
52 | Quảng Nam | Xã Thăng Trường | Xã Bình Nam, Bình Hải, Bình Sa |
53 | Quảng Nam | Xã Thăng Điền | Xã Bình An, Bình Trung, Bình Tú |
54 | Quảng Nam | Xã Thăng Phú | Xã Bình Phú, Bình Quế |
55 | Quảng Nam | Xã Đồng Dương | Xã Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định |
56 | Quảng Nam | Xã Quế Sơn Trung | Xã Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận, Quế Châu |
57 | Quảng Nam | Xã Quế Sơn | Thị trấn Đông Phú, Quế Minh, Quế An, Quế Long, Quế Phong |
58 | Quảng Nam | Xã Xuân Phú | Thị trấn Hương An, Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú |
59 | Quảng Nam | Xã Nông Sơn | Thị trấn Trung Phước, Quế Lộc |
60 | Quảng Nam | Xã Quế Phước | Xã Quế Lâm, Phước Ninh, Ninh Phước |
61 | Quảng Nam | Xã Duy Nghĩa | Xã Duy Thành, Duy Hải, Duy Nghĩa |
62 | Quảng Nam | Xã Nam Phước | Thị trấn Nam Phước, Duy Phước, Duy Vinh |
63 | Quảng Nam | Xã Duy Xuyên | Xã Duy Trung, Duy Sơn, Duy Trinh |
64 | Quảng Nam | Xã Thu Bồn | Xã Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú, Duy Tân |
65 | Quảng Nam | Xã Điện Bàn Tây | Xã Điện Hồng, Điện Thọ, Điện Phước |
66 | Quảng Nam | Xã Gò Nổi | Xã Điện Phong, Điện Trung, Điện Quang |
67 | Quảng Nam | Xã Đại Lộc | Thị trấn Ái Nghĩa, Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An, Đại Nghĩa |
68 | Quảng Nam | Xã Hà Nha | Xã Đại Đồng, Đại Hồng, Đại Quang |
69 | Quảng Nam | Xã Thượng Đức | Xã Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Sơn |
70 | Quảng Nam | Xã Vu Gia | Xã Đại Phong, Đại Minh, Đại Cường |
71 | Quảng Nam | Xã Phú Thuận | Xã Đại Tân, Đại Thắng, Đại Chánh, Đại Thạnh |
72 | Quảng Nam | Xã Thạnh Mỹ | Thị trấn Thạnh Mỹ |
73 | Quảng Nam | Xã Bến Giằng | Xã Cà Dy, Tà Bhing, Tà Pơơ |
74 | Quảng Nam | Xã Nam Giang | Xã Zuôih, Chà Vàl |
75 | Quảng Nam | Xã Đắc Pring | Xã Đắc Pre, Đắc Pring |
76 | Quảng Nam | Xã La Dêê | Xã Đắc Tôi, La Dêê |
77 | Quảng Nam | Xã La Êê | Xã Chơ Chun, La Êê |
78 | Quảng Nam | Xã Sông Vàng | Xã Tư, Ba |
79 | Quảng Nam | Xã Sông Kôn | Xã A Ting, Jơ Ngây, Sông Kôn |
80 | Quảng Nam | Xã Đông Giang | Thị trấn Prao, Tà Lu, A Rooi, Zà Hung |
81 | Quảng Nam | Xã Bến Hiên | Xã Kà Dăng, Mà Cooih |
82 | Quảng Nam | Xã Avương | Bhalêê, Avương |
83 | Quảng Nam | Xã Tây Giang | Xã Atiêng, Dang, Anông, Lăng |
84 | Quảng Nam | Xã Hùng Sơn | Xã Ch’ơm, Gari, Tr’hy, Axan |
85 | Quảng Nam | Xã Hiệp Đức | Thị trấn Tân Bình, Quế Tân, Quế Lưu |
86 | Quảng Nam | Xã Việt An | Xã Thăng Phước, Bình Sơn, Quế Thọ, Bình Lâm |
87 | Quảng Nam | Xã Phước Trà | Xã Sông Trà, Phước Gia, Phước Trà |
88 | Quảng Nam | Xã Khâm Đức | Thị trấn Khâm Đức, Phước Xuân |
89 | Quảng Nam | Xã Phước Năng | Xã Phước Đức, Phước Mỹ, Phước Năng |
90 | Quảng Nam | Xã Phước Chánh | Xã Phước Công, Phước Chánh |
91 | Quảng Nam | Xã Phước Thành | Xã Phước Lộc, Phước Kim, Phước Thành |
92 | Quảng Nam | Xã Phước Hiệp | Xã Phước Hòa, Phước Hiệp |
93 | Quảng Nam | Xã Tam Hải | Không thực hiện sắp xếp |
94 | Quảng Nam | Xã Tân Hiệp | Không thực hiện sắp xếp |
IV. Người dân Đà nẵng cần lưu ý gì sau sáp nhập?
Quá trình sáp nhập tỉnh thành và đơn vị hành chính tại Đà Nẵng sẽ tạo ra nhiều thay đổi mới về địa giới hành chính, cơ cấu tổ chức… Do vậy người dân Đà Nẵng cần lưu ý những vấn đề sau để tránh ảnh hưởng đến quyền lợi hay làm gián đoạn các thủ tục hành chính cần thiết:
1. Có phải đổi căn cước công dân không nếu địa chỉ thay đổi?
Không bắt buộc đổi ngay. CCCD đã cấp trước đó vẫn có giá trị sử dụng nếu còn thời hạn. Tuy nhiên người dân vẫn có thể chủ động cập nhật thông tin địa chỉ mới nếu giấy tờ hết hạn hoặc có phát sinh thủ tục hành chính mới.
2. Sổ đỏ, giấy tờ nhà có cần đổi lại không?
Không bắt buộc đổi ngay. Sổ đỏ, giấy tờ nhà đã cấp vẫn có giá trị pháp lý. Mọi cập nhật thay đổi địa giới hành chính mới có thể thực hiện khi người dân có nhu cầu hoặc khi có phát sinh giao dịch mua bán.
3. Các thủ tục cần thực hiện sau sáp nhập và thời hạn cụ thể
Các thủ tục giấy tờ cần cập nhật thay đổi sau sáp nhập gồm có hộ khẩu, giấy tờ xe, biển số xe, bằng lái, CCCD, giấy tờ nhà đất, tài khoản ngân hàng…. Tuy nhiên hiện vẫn chưa có quy định cụ thể về thời hạn hoàn thành các thủ tục hành chính trên, người dân hoàn toàn có thể chủ động cập nhật những thay đổi về địa giới hành chính mới để tránh làm ảnh hưởng đến công việc của bản thân.
4. Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ sau sáp nhập?
Sau khi sáp nhập, các thủ tục hành chính ở Đà Nẵng vẫn được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh và cấp xã, hoặc Bộ phận Một cửa của các cơ quan, đơn vị liên quan. Người dân có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại các địa điểm này hoặc thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Địa chỉ trụ sở Ủy ban Nhân dân (UBND) TP Đà Nẵng: 24 Trần Phú, phường Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
- Địa chỉ Văn phòng đăng ký đất đai TP Đà Nẵng: 57 Quang Trung, Phường Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
V. Tìm tra cứu xã/phường mới của Đà nẵng sau sáp nhập tại Muaban.net
Sau sáp nhập, nhiều tỉnh thành trên cả nước đã có sự thay đổi về địa giới hành chính, tên gọi… khiến người dân có nhiều băn khoăn về xã/phường nơi mình sinh sống hiện tại. Giờ đây bạn đọc có thể tra cứu địa giới hành chính một cách dễ dàng thông qua Muaban.net.
Chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn đọc có thể nhanh chóng tìm kiếm được thông tin về xã/phường mới của Đà Nẵng và các tỉnh thành khác. Qua đó bạn đọc còn có thể tra cứu thêm thông tin về thị trường bất động sản, giá nhà đất ở khu vực mà mình mong muốn để có định hướng đầu tư, mua bán sinh lời trong tương lai.
→ Link tra cứu sáp nhập: Tại đây
Kết luận
Trên đây là những thông tin chi tiết về việc Đà Nẵng sáp nhập Quảng Nam và hệ thống đơn vị hành chính mới sau sắp xếp. Muaban.net hy vọng rằng bài viết trên sẽ giúp bạn đọc hiểu thêm về những thay đổi mới của Đà Nẵng cũng như định hướng phát triển mới của thành phố trong thời gian tới. Đừng quên truy cập Muaban.net để đón xem những thông tin hữu ích về sáp nhập tỉnh thành và biến động giá nhà đất, xu hướng đầu tư mới sau hợp nhất nhé.
Nguồn: Thư viện Pháp luật, Wikipedia
Xem thêm: