Chuyên viên là một ngạch công chức trong hệ thống hành chính Nhà nước, được quy định rõ trong luật pháp Việt Nam. Vậy cụ thể chuyên viên là gì, mức lương của công việc này hiện nay như thế nào? Cùng Muaban.net tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!Chuyên viên là gì? Mức lương của chuyên viên hiện nay
I. Chuyên viên là gì?
Chuyên viên là ngạch công chức hành chính dành cho những người có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, đảm nhiệm vai trò hỗ trợ lãnh đạo trong quản lý lĩnh vực cụ thể của cơ quan, tổ chức nhà nước.
Chuyên viên là gì?
Để đảm nhận vị trí này, ứng viên cần đạt trình độ đại học hoặc tương đương và trình độ ngoại ngữ tối thiểu bậc A. Chuyên viên cũng được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề khác như bác sĩ, kỹ sư, kế toán, giáo dục, công nghệ thông tin, nhân viên xã hội,…
Trong hệ thống hành chính thứ bậc của Việt Nam, công chức được phân chia thành các ngạch theo trình độ và năng lực chuyên môn. Mỗi ngạch có mã số riêng và gắn với các vị trí công việc cụ thể như sau:
Mã ngạch
Ngạch chuyên viên
Vị trí
01.001
Ngạch chuyên viên cao cấp
Thanh tra viên cao cấp, Kế toán viên cao cấp, Kiểm toán viên cao cấp,…
01.002
Ngạch chuyên viên chính
Kế toán viên chính, Kiểm toán viên chính, Thanh tra viên chính,…
01.003
Ngạch chuyên viên
Kế toán viên, Kiểm toán viên, Thanh tra viên,…
01.004
Ngạch cán sự
Kế toán viên trung cấp, Kiểm soát viên trung cấp, Kiểm tra viên trung cấp hải quan,….
01.005
Ngạch nhân viên
Nhân viên đánh máy, Nhân viên kỹ thuật, Nhân viên văn thư,…
III. Quy định về tiêu chuẩn ngạch chuyên viên
Ở vị trí chuyên viên, ứng viên phải đáp ứng nhiều tiêu chuẩn chặt chẽ, không chỉ về trình độ chuyên môn mà còn cả phẩm chất đạo đức và kỹ năng nghiệp vụ. Cụ thể:
1. Phẩm chất, đạo đức
Theo Điều 4 Thông tư 2/2021/TT-BNV, chuyên viên phải đáp ứng tiêu chuẩn về phẩm chất như sau:
Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững và am hiểu sâu đường lối, chủ trương của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;
Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Tiêu chuẩn về phẩm chất của ngạch chuyên viên
2. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
Các tiêu chuẩn cụ thể về chuyên môn, nghiệp vụ mà mỗi chuyên viên phải đáp ứng theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BNV (sửa đổi tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV) như sau:
Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác;
Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;
Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất;
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
3. Trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BNV (sửa đổi tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV), ứng viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng dưới đây:
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
Các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
IV. Yêu cầu và nhiệm vụ của chuyên viên
Để đảm bảo hiệu quả trong vai trò chuyên viên, người lao động phải đáp ứng một số yêu cầu nhất định và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cụ thể dưới đây:
1. Yêu cầu
Người lao động cần đáp ứng đầy đủ những yêu cầu sau nếu muốn đảm nhận ở vị trí chuyên viên:
Nắm vững các quy định pháp luật, chế độ chính sách và kiến thức cơ bản liên quan đến ngành, lĩnh vực phụ trách.
Hiểu rõ mục tiêu, đối tượng quản lý cùng hệ thống nguyên tắc và cơ chế quản lý chuyên môn.
Có khả năng xây dựng kế hoạch, phương án, văn bản và thuyết trình các nội dung tham mưu, đề xuất.
Thành thạo các phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá và cải tiến nghiệp vụ; làm việc độc lập hoặc theo nhóm hiệu quả.
Am hiểu thực tiễn, bối cảnh kinh tế – xã hội và xu hướng phát triển ngành nghề.
Công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên cần có ít nhất 3 năm giữ ngạch cán sự hoặc tương đương; nếu đang ở ngạch nhân viên thì phải có tối thiểu 5 năm công tác.
Một số yêu cầu cần có đối với vị trí chuyên viên
2. Nhiệm vụ
Ngoài việc đáp ứng đủ điều kiện xét ngạch, chuyên viên còn cần hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư 2/2021/TT-BNV như sau:
Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực, địa phương; tham gia xây dựng cơ chế, các quyết định cụ thể của từng nội dung quản lý theo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế;
Tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ thể; chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan, các công chức khác trong việc thực hiện công việc đúng thẩm quyền, trách nhiệm được giao;
Tham gia kiểm tra, thu thập thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu nhằm phục vụ công tác;
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các biện pháp để thực hiện các quy định hoặc quyết định quản lý đạt kết quả;
Trực tiếp thực thi công vụ và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.
Nhiệm vụ để trở thành một chuyên viên chuyên nghiệp
Theo Thông tư 2/2021/TT-BNV và quy định tại Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, mức lương của các ngạch chuyên viên được tính dựa trên hệ số lương và mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (Nghị định 38/2019/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001): Áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), hệ số lương từ 6,20 đến 8,00. → Mức lương dao động từ 9.238.000 đồng đến 11.920.000 đồng/tháng.
Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002): Áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), hệ số lương từ 4,40 đến 6,78. → Mức lương dao động từ 6.556.000 đồng đến 10.102.200 đồng/tháng.
Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003): Áp dụng bảng lương công chức loại A1, hệ số từ 2,34 đến 4,98. → Mức lương dao động từ 3.486.600 đồng đến 7.420.200 đồng/tháng.
Thu nhập của một vị trí chuyên viên
VI. Điểm khác nhau giữa chuyên viên và nhân viên
Nhìn chung, ngạch chuyên viên và nhân viên đều là những vị trí quan trọng trong hệ thống công chức, tuy nhiên mỗi chức danh lại đảm nhiệm vai trò, yêu cầu và phạm vi công việc khác nhau. Cùng Muaban.net tìm ra điểm khác nhau giữa 2 vị trí này nhé!
Đặc điểm
Chuyên viên
Nhân viên
Mã ngạch
01.003
01.005
Trình độ chuyên môn
Bằng đại học hoặc tương đương.
Bằng đại học hoặc trung cấp, phụ thuộc vào ngành nghề.
Ngoại ngữ
Yêu cầu thành thạo ít nhất một ngoại ngữ ở trình độ A.
Không có yêu cầu cụ thể về ngoại ngữ, tùy thuộc vào yêu cầu công việc.
Nhiệm vụ chính
Hỗ trợ lãnh đạo, tổ chức và quản lý một lĩnh vực hoặc vấn đề nghiệp vụ cụ thể.
Thực hiện các công việc thực thi tại cơ quan như văn thư, lái xe, phục vụ, bảo vệ, kỹ thuật…
Nhiệm vụ văn thư
Có thể liên quan đến việc tham mưu, tổng hợp thông tin, triển khai chính sách.
Photo tài liệu, sao chép, tiếp nhận và chuyển giao văn bản, rà soát và báo cáo lãnh đạo.
Tính chất công việc
Yêu cầu kiến thức chuyên môn sâu rộng trong lĩnh vực nghiệp vụ.
Công việc văn phòng, phục vụ hoặc các nhiệm vụ hành chính khác theo sự phân công.
Trách nhiệm
Thường có trách nhiệm lớn trong việc tham mưu và triển khai chính sách.
Thực hiện công việc theo chỉ đạo, bảo đảm hoạt động diễn ra suôn sẻ.
Lời kết
Bài viết trên là toàn bộ giải đáp cho thắc mắc chuyên viên là gì cùng với những thông tin liên quan đến vị trí này. Hy vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc thi tuyển hoặc nâng ngạch trong tương lai. Đừng quên ghé thăm Muaban.net để không bỏ lỡ những tin đăng tuyển dụng vị trí chuyên viên mới nhất nhé!
Miễn trừ trách nhiệm:Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tổng hợp.
Muaban.net nỗ lực để nội dung truyền tải trong bài cung cấp thông tin đáng tin cậy tại thời điểm đăng tải.
Tuy nhiên, không nên dựa vào nội dung trong bài để ra quyết định liên quan đến tài chính, đầu tư, sức khỏe. Thông tin trên không thể thay thế lời khuyên của chuyên gia trong lĩnh vực. Do đó, Muaban.net không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin trên để đưa ra quyết định.
Xem thêm
Vân Anh là cộng tác viên nội dung tại Muaban.net, chuyên chia sẻ kinh nghiệm về phong thuỷ nhà ở, nhà đất và việc làm. Với hơn 1 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Content Writer, Vân Anh luôn hướng đến việc tạo ra nội dung rõ ràng, hữu ích và phù hợp với nhu cầu thực tế của người dùng.
Vân Anh là cộng tác viên nội dung tại Muaban.net, chuyên chia sẻ kinh nghiệm về phong thuỷ nhà ở, nhà đất và việc làm. Với hơn 1 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Content Writer, Vân Anh luôn hướng đến việc tạo ra nội dung rõ ràng, hữu ích và phù hợp với nhu cầu thực tế của người dùng.