Thông số Công tắc áp lực.
-Nhãn hiệu: Autosigma, Omrron, Saginmiya, Danfoss.
-Model: HS 203
-Xuất xứ: Hàn Quốc, nhật bản..
-Áp suất làm việc: 0 đến 30 bar tùy theo nhu cầu khách hàng.
-Diff: 0,25 đến 1,5 bar
-Loại reset: Auto(Công tắc áp suất đơn), công tắc áp suất kép.
-Loại công tắc: ON/OF, SPDT
-Nhiệt độ làm việc: -10 đến 120 độ C
>>>>> Tham Khảo thêm Công Tắc Áp Suất Nước.
Cấu tạo.
+ Bộ phận cảm ứng: Là nơi tiếp xúc với lưu lượng chất cần đo, khi áp suất thay đổi dẫn tới lực tác động và bộ phận này cũng thay đổi theo.
+ Công tắc ngõ ra: Là một mạch điện có cấu tạo như một công tắc với 3 dây tín hiệu ngõ ra và 2 trạng thái đóng , mở.
+ Bộ phận set point: điều chỉnh áp suất ngưỡng cho công tắc
Nguyên Lý Hoạt Động.
Công tắc áp lực (pressure switch) là một thiết bị điện tử được sử dụng để kiểm soát hoạt động của một hệ thống dựa trên áp suất. Nguyên lý hoạt động của công tắc áp lực là dựa trên sự thay đổi áp suất của môi trường xung quanh nó. Khi áp suất trong hệ thống đạt đến giới hạn được thiết lập, công tắc áp lực sẽ kích hoạt và gửi một tín hiệu điện cho các thiết bị điều khiển khác như bơm, van hoặc máy nén.
Công tắc áp lực bao gồm hai thành phần chính là bộ cảm biến và bộ điều khiển. Bộ cảm biến được thiết kế để theo dõi áp suất trong hệ thống và chuyển đổi tín hiệu áp suất thành tín hiệu điện. Bộ điều khiển nhận tín hiệu điện từ bộ cảm biến và kiểm soát các thiết bị khác trong hệ thống.
Khi áp suất trong hệ thống thay đổi, bộ cảm biến sẽ nhận thấy sự thay đổi này và chuyển đổi tín hiệu áp suất thành tín hiệu điện. Nếu áp suất đạt đến giới hạn được thiết lập, bộ điều khiển sẽ kích hoạt và gửi tín hiệu điện cho các thiết bị điều khiển khác trong hệ thống. Các thiết bị này sẽ tiếp tục hoạt động cho đến khi áp suất trong hệ thống giảm xuống đến mức được thiết lập, khi đó công tắc áp lực sẽ ngưng hoạt động và dừng các thiết bị điều khiển khác trong hệ thống.
Cataloge công tắc áp lực.
+ Chất liệu: Thân bằng đồng thau, vỏ nhựa
Hướng dẫn lắp đặ