Đặc điểm của lò xo giảm chấn.
Có đế cao su khá dày 18mm hoặc 25mm, chất liệu chính thường được sử dụng là lốp ô tô tái chế, hoặc cả hai đều có khả năng đàn hồi cực tốt.
Lớp lò xo giảm chấn được làm từ hợp kim cao cấp dày dặn, có khả năng đàn hồi rất tốt sau khi bị biến dạng. Ngoài ra, nó còn có khả năng chuyên chở tốt và được thiết kế theo nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Thông thường 1 tấm Lò xo giảm chấn có thể chịu khối lượng từ ….. kg / chiếc.
Mặt Ngoài được phủ một lớp sơn tĩnh điện làm tăng tính thẩm mỹ, giảm ma sát với môi trường, giúp sản phẩm bền và đẹp hơn.
giảm chấn lò xo, lò xo giảm chấn
Nguyên lý hoạt động.
Khi máy móc hoạt động, rung động được truyền đến lò xo. Lò xo sẽ hấp thụ năng lượng này và giảm thiểu rung động truyền đến nền móng hoặc các bộ phận khác, giúp máy móc hoạt động ổn định hơn.
Ứng dụng.
Giúp cố định vật chủ để giảm bớt đi những tác động lực. Góp phần cho động cơ giảm bớt các tác động, giữ cố định cho phần trọng tâm.
Giúp giảm chấn sàn.
Giảm rung lắc cho hệ thống điều hòa cũng như hệ thống khí nén. Hệ thống máy bơm và quạt công nghiệp. Hệ thống thiết bị công nghiệp, motor.
Thiết kế tối ưu, thuận tiện để lắp ráp dễ dàng cũng như nâng cao khả năng làm việc trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
Giúp máy mọc hoạt động trơn tru, từ đó nâng cao tuổi thọ của máy mọc thiết bị.
Ứng dụng lò xo treo thẳng đứng cho quạt.
Ứng dụng lò xo đặt sàn SMA cho hệ thống bơm PCCC.
Bảng giá lò xo giảm chấn tại mepvn.
Lò xo chống rung đặt sàn SMCA.
Lò xo giảm chấn đặt sàn SMA.
Lò xo giảm chấn treo SHB.
Bảng giá lò xo chống rung cho quạt SH.
Lò xo chống rung đặt sàn RSI.
Công thức tính tải trọng điểm đặt giảm chấn lò xo giảm chấn.
Trong quá trình sử dụng hoạt động sản xuất. Nhưng nếu không chọn đúng. Hoặc mua không đúng loại lò xo cần thiết. Dễ dẫn đến hỏng và phá vỡ các máy móc lắp đặt.
Quý khách hàng có thể lực chọn tải trọng theo công thức như sau.
L = (Tải trọng * 1,2 * 1,3) / Điểm đặt.
Trong đó: L là loại lò xo mình chọn.
==> VD: Ch