Friday, April 19, 2024
spot_img
HomeChia sẻ kinh nghiệmQuy định mới 2023 - lỗi chạy quá tốc độ phạt bao...

Quy định mới 2023 – lỗi chạy quá tốc độ phạt bao nhiêu?

Các quy định giao thông đường bộ về tốc độ tối đa khi di chuyển trên các tuyến đường được ban hành và được coi kiến thức mà những người điều khiển các phương tiện giao thông cần nắm rõ để tránh những rủi ro không đáng có. Tuy nhiên, vẫn còn một số trường hợp mắc lỗi chạy quá tốc độ khi tham gia giao thông. 

Vậy lỗi chạy quá tốc độ được quy định như thế nào? Lỗi chạy quá tốc độ sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? Và một số lưu ý để tránh bị xử phạt khi chạy quá tốc độ. Cùng Mua Bán tìm hiểu những thông tin về lỗi chạy quá tốc độ trong bài viết dưới đây nhé!

I. Quy định về tốc độ tối đa cho phép khi tham gia giao thông

Mỗi phương tiện khi tham gia lưu thông trên các tuyến đường bộ thì đề có quy định riêng về tốc độ tối đa cho phép. Nếu các phương tiện và người điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ này thì sẽ vi phạm lỗi chạy quá tốc độ. Dưới đây là quy định về tốc độ tối đa với các loại phương tiện khác nhau: 

1. Đối với xe ô tô

Lỗi chạy quá tốc độ của ô tô được quy định như sau: 

Với các đoạn đường khi xe ô tô di chuyển trong khu vực đông dân cư.

  • Tốc độ tối đa cho phép dành cho xe ô tô là 60km/h đối với các đoạn đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe trở lên. Lỗi chạy quá tốc độ của ô tô được quy định là khi ô tô chạy với tốc độ vượt quá 60km/h. 
  • Với các đoạn đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe trong khu vực đông dân cư thì lỗi chạy quá tốc độ của ô tô được quy định là khi chạy vượt quá 50km/h. 
Lỗi chạy quá tốc độ phạt bao nhiêu
Quy định về tốc độ tối đa cho phép khi tham gia giao thông đối với ô tô

Với các đoạn đường ngoài khu vực đông đúc dân cư. 

  • Với các dòng xe ô tô, xe ô tô chở dưới 30 chỗ ngồi (trừ xe buýt), xe ô tô có trọng tải bằng hoặc nhỏ hơn 3.5 tấn. Với trường hợp đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe trở lên thì tốc độ tối đa cho phép là 90km/h. Đối với đường hai chiều và đường một chiều có một làn xe thì tốc độ tối đa cho phép là 80km/h. 
  • Với các dòng xe ô tô chở trên 30 chỗ ngồi và các dòng ô tô tải với trọng tải từ 3.5 tấn trở lên (trừ xe buýt, xe bồn – xe xi téc) thì tốc độ tối đa cho phép là 80km/h khi chạy xe trên đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe. Và tốc độ 70km/h với trường hợp xe di chuyển trên các tuyến đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe. 
  • Với các dòng xe ô tô buýt; dòng xe ô tô có đầu kéo, và các loại ô tô chuyên dùng khác thì tốc độ tối đa khi chạy trên đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe trở lên thì tốc độ tối đa cho phép theo quy định luật an toàn giao thông là 70km/h. Tương tự, tốc độ tối đa cho phép là 60km/h khi xe chạy trên đường hai chiều, đường một chiều và chỉ có một làn xe cơ giới. 
Đối với xe ô tô lỗi chạy quá tốc độ của ô tô được quy định như thế nào?
Đối với xe ô tô lỗi chạy quá tốc độ của ô tô được quy định như thế nào?
  • Với các dòng xe chuyên dụng khác như xe Ô tô kéo rơ moóc; xe ô tô trộn vữa, xe trộn bê tông,… thì tốc độ tối đa là 60km/h khi xe di chuyển trên các tuyến đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe trở lên. Tương tự với đường hai chiều và đường một chiều có một làn xe thì tốc độ tối đa cho phép là 50km/h. 

Cuối cùng, đối với xe ô tô khi di chuyển trên các tuyến đường cao tốc thì tốc độ di chuyển tối đa là 120km/h. 

Nếu các phương tiện xe ô tô kể trên chạy với tốc độ vượt quá tốc độ quy định sẽ bị coi là lỗi chạy xe quá tốc độ và sẽ bị xử phạt theo luật giao thông. 

2. Đối với xe mô tô, xe gắn máy

Lỗi chạy quá tốc độ của xe máy, xe mô tô được thành lập nếu phương tiện chạy quá tốc độ theo quy định của luật giao thông:

  • Đối với xe di chuyển trong khu vực đông dân cư:

Tốc độ xe không được vượt quá 60km/h khi di chuyển trên các tuyến đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên hoặc đường đôi. Tương tự, với các tuyến đường hai chiều và đường một chiều một làn xe thì tốc độ tối đa cho phép là 50km/h.  

  • Với trường hợp xe máy, xe mô tô di chuyển trên đường ngoài khu vực đông dân cư:

Với đường đôi, đường một chiều có hai làn xe thì tốc độ tối đa cho phép là 70km/h. Tương tự là 60km/h đối với các xe di chuyển trên đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới. 

Đối với xe mô tô, xe gắn máy mắc lỗi chạy quá tốc độ bị phạt quy định như thế nào?
Đối với xe mô tô, xe gắn máy mắc lỗi chạy quá tốc độ bị phạt quy định như thế nào?

3. Đối với xe máy kéo hoặc xe máy chuyên dùng

Đối với các dòng xe máy kéo, xe máy chuyên dùng thì tốc độ tối đa khi di chuyển trên các tuyến đường được quy định là không vượt quá 40km/h. 

Lỗi chạy quá tốc độ với xe máy kéo, xe máy chuyên dùng
Lỗi chạy quá tốc độ với xe máy kéo, xe máy chuyên dùng

II. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với các phương tiện

Mỗi phương tiện khi lưu thông trên đường sẽ có các quy định riêng đặc biệt về quy định tốc độ, lỗi chạy quá tốc độ nghị định 100 năm 2019 quy định cụ thể các mức phạt với nội dung chính tương tự như dưới đây: 

1. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô

Đối với lỗi chạy quá tốc độ ô tô, mức phạt như sau:

  • Phạt tiền 800.000 đồng – 1 triệu đồng khi chạy quá tốc độ 5km/h – 10km/h. 
  • Phạt hành chính từ 3 triệu đồng tới 5 triệu đồng thậm chí có thể tước bằng lái xe từ một tháng tới 3 tháng với trường hợp chạy quá tốc độ 10km/h tới 20km/h. 
  • Phạt hành chính từ 6 triệu đồng tới 8 triệu đồng thậm chí có thể tước bằng lái xe từ 2 tháng tới 4 tháng với trường hợp chạy quá tốc độ 20km/h tới 35km/h. 
  • Với xe chạy quá tốc độ trên 35km/h sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng đồng thời tước bằng lái xe ô tô từ 2 tháng đến 4 tháng. 
  • Phạt hành chính từ 10 triệu đồng tới 12 triệu đồng thậm chí có thể tước bằng lái xe từ 2 tháng tới 4 tháng với trường hợp đi xe phạm lỗi chạy quá tốc độ gây tai nạn giao thông. 
Mức phạt lỗi chạy quá tốc đối với xe ô tô
Mức phạt lỗi chạy quá tốc đối với xe ô tô

2. Mức phạt lỗi chạy quá tốc đối với xe mô tô, xe gắn máy

Đối với lỗi chạy quá tốc độ với các dòng xe mô tô, xe gắn máy phạt như sau:

  • Chạy quá tốc độ từ 5km/h đến 10km/h phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng. 
  • Chạy quá tốc độ từ 10km/h đến 20km/h phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng.
  • Chạy quá tốc độ trên 20km/h sẽ bị phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. Đồng thời bị tước bằng lái xe từ 2 tháng tới 4 tháng. 
  • Lỗi chạy quá tốc độ gây tai nạn sẽ bị phạt từ 4 triệu đến 5 triệu đồng và bị tước giấy phép lái xe trong thời gian từ 2 tháng đến 4 tháng. 
  • Điều khiển nhóm xe mô tô, xe gắn máy từ 2 xe trở lên phạm lỗi chạy quá tốc độ bị phạt từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng đồng thời bị thu giữ giấy phép lái xe từ 2 tháng đến 4 tháng. 
Mức phạt lỗi chạy quá tốc đối với xe mô tô, xe gắn máy
Mức phạt lỗi chạy quá tốc đối với xe mô tô, xe gắn máy

3. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với máy kéo, xe máy chuyên dùng

Đối với lỗi chạy quá tốc độ với các dòng xe máy kéo, xe máy chuyên dùng sẽ phạt như sau:

  • Chạy quá tốc độ từ 5km/h đến 10km/h phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. 
  • Chạy quá tốc độ từ 10km/h đến 20km/h phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1 triệu đồng bên cạnh đó còn bị tước giấy phép lái xe (đối với xe máy kéo), tước chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đối với xe máy chuyên dùng với thời gian từ 1 tháng đến 3 tháng. 
  • Chạy quá tốc độ trên 20km/h sẽ bị phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng. Đồng thời bị tước bằng lái xe đối với xe máy kéo, tước chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đối với xe máy chuyên dùng với thời gian từ 2 tháng tới 4 tháng. 
  • Lỗi chạy quá tốc độ gây tai nạn sẽ bị phạt từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng; bên cạnh đó còn bị tước quyền sử dụng với giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ từ 2 tháng đến 4 tháng. 
Lỗi chạy quá tốc độ với máy kéo, xe máy chuyên dùng là bao nhiêu?
Lỗi chạy quá tốc độ với máy kéo, xe máy chuyên dùng là bao nhiêu?

III. Những lưu ý để tránh bị xử phạt do chạy quá tốc độ

1. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư

Theo các quy định về tốc độ cho phép của các xe cơ giới khi tham gia giao thông để tránh bị phạt lỗi chạy quá tốc độ thì tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư là 50km/h với đường hai chiều và 60km/h với đường một chiều. 

Tốc độ tối đa cho phép xe khi tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư
Tốc độ tối đa cho phép xe khi tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư

2. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư

Theo các quy định về tốc độ cho phép của các xe cơ giới khi tham gia giao thông để tránh bị phạt lỗi chạy quá tốc độ thì tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư là 90km/h. Tuy nhiên tốc độ này tùy sẽ giảm dần tùy theo từng loại xe và khu vực đường di chuyển. 

Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư
Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư

3. Trường hợp chạy xe quá tốc độ quy định nhưng không bị phạt

Theo quy định của luật giao thông đường bộ, dưới đây là những trường hợp chạy xe quá tốc độ quy định nhưng sẽ không bị phạt. 

  • Các loại xe chạy quá tốc độ nhưng không quá so với tốc độ cho phép 5km/h.
  • Xe cứu thương, xe cấp cứu đang trên đường.
  • Xe cứu hỏa đang di chuyển trên đường chạy quá tốc độ cũng không bị xử phạt. 
  • Xe đang trên đường đi làm nhiệm vụ của cảnh sát, công an, nhà chức trách. 
Xe cứu thương, xe cấp cứu đang trên đường chạy quá tốc độ nhưng không bị phạt
Xe cứu thương, xe cấp cứu đang trên đường chạy quá tốc độ nhưng không bị phạt

4. Các loại biển báo tốc độ mà tài xế cần biết

Dưới đây là các loại biển báo giao thông tốc độ mà các tài xế cần biết để thực hiện đúng và tránh để không mắc lỗi chạy quá tốc độ. 

  • Biển báo tốc độ tối đa cho phép. (Số hiệu biển P.127)

Đây là loại biển báo để người điều khiển phương tiện nhận biết và hạn chế tốc độ, nó có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới chạy vượt quá tốc độ được số ghi trên biển được đặt tại tuyến đường đó, trừ trường hợp các phương tiện ưu tiên. Biển 127 này được dùng làm biển báo trong khu đông dân cư hay dùng trên những đoạn đường đông phương tiện di chuyển,…

  • Biển cho phép tốc độ tối thiểu cho phép cho xe. (Số hiệu biển R.306)

Đây là loại biển báo có hiệu lực để cấm các loại xe di chuyển với tốc độ thấp hơn số được ghi trên biển. Loại các biển báo R.306 này thường xuất hiện trên những đường ở ngoài khu đông dân cư như trên cao tốc. 

  • Các loại biển báo thông báo đã hết đoạn đường hạn chế tốc độ giới hạn. Bao gồm biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa với số hiệu biển R.134 và biển hết hạn chế tốc độ tối thiểu số hiệu biển R.307. 
Các loại biển báo tốc độ mà tài xế cần biết
Các loại biển báo tốc độ mà tài xế cần biết

Trên đây là những thông tin hữu ích và đầy đủ về chủ đề lỗi chạy quá tốc độ, mong rằng bài viết trên đã cung cấp và giúp bạn có thêm thông tin về lỗi chạy quá tốc độ để phòng tránh. Đừng quên truy cập website Muaban.net để cập nhập thêm các thông tin bổ ích như nhà đất, giao thông, tìm việc làm,mua bán xe máy, ô tô uy tín, mới nhất nhé!

>>> Có thể bạn quan tâm:

Thùy Linh

Thùy Linh
Thùy Linh - Content Writer tại Muaban.net - Trang đăng tin rao vặt uy tín tại Việt Nam. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp những thông tin có ích đến cho bạn đọc.
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
spot_img
ĐỪNG BỎ LỠ